Thứ Ba, 31 tháng 12, 2013

Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường công trình cầu cửa đại thành phố hội an tỉnh quảng nam



- 9 -
Khu vực thực hiện dự án nằm ở vùng phía Đông tỉnh Quảng
Nam cách bờ biển từ 2÷3 km, thuộc các huyện Duy Xuyên, Thăng
Bình và thành phố Hội An.
2.1.1.2. Điều kiện ñịa hình
2.1.1.3. Điều kiện ñịa mạo và ñịa chất
2.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn
2.1.2.1. Đặc ñiểm khí hậu
Vùng khí hậu miền Trung nằm giữa vùng khí hậu miền Bắc
và Bắc Trung bộ và vùng khí hậu miền Nam. Vùng khí hậu này vẫn
chịu ảnh hưởng của gió mùa ñông bắc nhưng ảnh hưởng này yếu dần
khi ñi từ bắc vào nam. Tại vùng khí hậu này có hai mùa rất rõ rệt;
mùa gió ñông bắc và ñông bắt ñầu vào khoảng tháng 10 hàng năm và
kết thúc vào khoảng tháng 3 năm sau và mùa gió nam, Đông nam và
Tây nam trong thời gian còn lại của năm. Khí hậu khu vực Cửa Đại
có những tính chất và ñặc ñiểm của vùng khí hậu nhiệt ñới gió mùa
và mang những tính chất riêng do tác ñộng của ñiều kiện ñịa lý và ñịa
hình của khí hậu vùng ñồng bằng ven biển.
2.1.2.3. Tình hình xâm thực và xói lỡ khu vực cầu Cửa Đại
Theo ñánh giá của các chuyên gia, khu vực Cửa Đại là vùng
kiểu xói lỡ kiểu V (kiểu xói lỡ vùng cửa sông). Khu vực này có diễn
biến bồi và xói khá phức tạp, là nơi giao thoa của sông và biển nên
hiện tượng bồi lấp, nâng cao cửa sông diễn ra thường xuyên, nhất là
vào mùa lũ hàng năm. Do hành lang thoát lũ tự nhiên kém nên dòng
sông phải mở rộng mặt cắt ướt, dẫn ñến bờ sông bị xâm thực mạnh.
Ngoài ra do ảnh hưởng của chế ñộ hải lưu ñặc trưng và hướng của
gió mùa Đông Bắc nên cửa Đại có xu hướng mở rộng và dịch cửa về
phía Nam.


- 10 -
2.1.2.4. Các ñặc trưng của sóng gió ngoài khơi biển Cửa Đại
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
2.1.3.1. Môi trường không khí
Tại khu vực thực hiện dự án nằm ở vùng ñồng bằng ven biển,
chủ yếu qua khu vực ñồng ruộng, bãi ñất hoang và khu dân cư, hoạt
ñộng công nghiệp ở ñây chưa phát triển nên chất lượng môi trường môi
trường không khí, qua quá trình tiến hành ño ñạc, lấy mẫu và phân tích
các mẫu không khí tại khu vực dự án, kết quả cho thấy, nồng ñộ các chỉ
tiêu chất lượng môi trường không khí ñều nằm trong giới hạn cho phép
của QCVN 05:2009/BTNMT và TCVN 5949-1998.
2.1.3.2. Môi trường nước
2.1.3.3. Chất lượng trầm tích
2.1.3.4. Hệ sinh thái

Hình 2.3. Khu vực phân bố rừng dừa nước tại xã Cẩm Thanh
2.2. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VÀ XÃ HỘI
2.2.1. Thực trạng sử dụng ñất
2.2.2. Đặc ñiểm dân cư và lao ñộng
2.2.3. Ngành thương mại, dịch vụ và du lịch
2.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng



- 11 -
CHƯƠNG 3
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH
CẦU CỬA ĐẠI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN
3.1. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC ĐTM CỦA DỰ ÁN
Việc xây dựng công trình Cầu cửa Đại sẽ có những tác ñộng nhất
ñịnh ñến môi trường khu vực, bao gồm môi trường tự nhiên và môi
trường kinh tế và xã hội. Các dự án hiện nay trong khu vực dự án cầu Cửa
Đại thường ñánh giá tác ñộng môi trường không ñược ñầy ñủ.
Vì vậy việc ñánh giá tác ñộng môi trường của công trình cầu
Cửa Đại là một cơ sở khoa học ñể giúp cho các cơ quan xem xét
duyệt có cơ sở xem xét, lựa chọn quyết ñịnh phương án xây dựng
công trình sao cho phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững môi
trường, gắn công trình giao thông với bảo vệ và phát triển về cơ sở hạ
tầng các khu du lịch sinh thái ven biển, ñảm bảo tính ña dạng sinh
học và cảnh quan thiên nhiên của khu vực dự án.
3.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐTM
3.2.1. Các phương pháp ĐTM
3.2.1.1. Phương pháp liệt kê số liệu
3.2.1.2. Phương pháp danh mục các ñiều kiện môi trường
3.2.1.3. Phương pháp Ma trận môi trường
3.2.1.4. Phương pháp chập bản ñồ môi trường
3.2.1.5. Phương pháp sơ ñồ mạng lưới (Network method)
3.2.1.6. Phương pháp mô hình
3.2.1.7. Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí mở rộng (Li-
CPMR)
3.2.1.8. Phương pháp ñánh giá nhanh của tổ chức Y tế Thế giới
(WHO)


- 12 -
3.2.2. Lựa chọn phương pháp ĐTM cho công trình cầu Cửa Đại
3.3. PHÂN TÍCH DỰ BÁO VÀ ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP CÁC
TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHU VỰC
3.3.1. Các tác ñộng trong giai ñoạn lập dự án và chuẩn bị mặt
bằng
3.3.1.1. Tác ñộng ñến môi trường vật lý
3.3.1.2. Tác ñộng ñến môi trường sinh thái
3.3.1.3. Tác ñộng ñến tài nguyên ñất
3.3.1.4. Tác ñộng ñến môi trường kinh tế và xã hội
3.3.2. Các tác ñộng trong giai ñoạn thi công
3.3.2.1. Tác ñộng ñến môi trường không khí
3.3.2.2. Tác ñộng do tiếng ồn
3.3.2.3. Tác ñộng do ñộ rung
3.3.2.4. Tác ñộng ñến môi trường nước
3.3.2.5. Tác ñộng ñến môi trường ñất
3.3.2.6. Tác ñộng ñến môi trường hệ sinh thái
3.3.2.7. Tác ñộng ñến môi trường kinh tế xã hội
3.3.2.8. Những vấn ñề rủi ro và sự cố môi trường
3.3.3. Các tác ñộng trong giai ñoạn vận hành công trình
3.3.3.1. Tác ñộng ñến môi trường không khí
3.3.3.2. Tác ñộng ñến môi trường ñất và nước mặt hai bên ñường
3.3.3.3. Tác ñộng ñến hệ thống thủy văn mặt
3.3.3.4. Dự báo hiện tượng biến ñổi dòng chảy và xói lở khu vực
cầu
3.3.3.5. Tác ñộng ñến môi trường sinh thái
3.3.3.7. Tác ñộng do phát sinh tiếng ồn và ñộ rung
3.3.3.8. Tác ñộng của nước mưa chảy tràn


- 13 -
3.3.3.9. Tác ñộng ñối với kinh tế và xã hội
3.3.4. Kết luận
- Trong giai ñoạn xây dựng công trình, tất yếu sẽ xảy ra một
số tác ñộng có hại cho các thảm thực vật, hệ sinh thái và thủy sinh
vật, cũng như cho một vài yếu tố xã hội khác của khu vực. Tuy nhiên,
những tác ñộng tiêu cực này chỉ mang tính chất tạm thời, khi kết thúc
quá trình xây dựng sẽ chấm dứt và ñi vào ổn ñịnh.
- Trong giai ñoạn vận hành, công trình cầu Cửa Đại sẽ giải
quyết các vấn ñề như xói mòn, bồi lắng và lở ñất, thay ñổi chế ñộ
thủy văn và biến ñổi hệ sinh thái.
- Tác ñộng mang tính tiêu cực lớn ñối với môi trường kinh tế
xã hội là việc giải tỏa, di rời dân cư trong khu vực của công trình.
3.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG THEO PHƯƠNG
PHÁP ĐÃ CHỌN
3.4.1. Phương pháp kiểm tra danh mục môi trường
3.4.2. Phương pháp ñánh giá nhanh của tổ chức y tế thế giới
3.4.3. Phương pháp ma trận môi trường có ñịnh lượng
3.4.3.1. Mục ñích của Phương pháp ma trận môi trường
3.4.3.2. Phương pháp ma trận theo ñiểm số
3.4.3.3. Phương pháp ma trận theo trọng số
3.4.4. Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí.
3.4.4.1 Phương pháp ñánh giá
3.4.4.2. Các giả thiết cơ bản
3.4.4.3. Xác ñịnh các chi phí của dự án
3.4.4.5. Kết quả phân tích kinh tế
Ở ñây việc so sánh tỷ suất nội hoàn (EIRR) ñược ñưa vào
như là các chỉ số ñể chứng minh tính khả thi của việc ñầu tư. Tỷ suất


- 14 -
nội hoàn là tỷ lệ ñã ñược chiết khấu trong ñó tổng giá trị lợi ích hiện
ñã ñược chiết khấu bằng vời tổng giá trí phí tổn hiện tại ñã ñược chiết
khấu. Tỷ suất nội hoàn càng cao thì ưu thế của dự án càng lớn. Nếu
tỷ suất nội hoàn cao hơn phí tổn cơ hội 12% thì ñầu tư là khả thi.
3.4.4.6. Phân tích về ñộ nhậy
3.5. Ứng dụng chương trình SWMM ñể kiểm tra khả năng thoát
lũ các cống ngang qua ñường dẫn phía Bắc cầu Cửa Đại
3.5.1. Giới thiệu mô hình SWMM
Những ứng dụng ñiển hình của SWMM:
+ Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa.
+ Quy hoạch ngăn tràn cống chung.
+ Quy hoạch hệ thống thoát nước lũ ở kênh hở.
+ Quy hoạch cống ngăn lũ.
+ Quy hoạch hồ chứa phòng lũ.
Ứng dụng mô hình SWMM. Trong luận văn chỉ ứng dụng 2
module phổ biến hiện nay của mô hình SWMM là module RUNOFF
và module EXTRAN.
Mô hình RUNOFF mô phỏng quá trình mưa - dòng chảy ở
các tiểu lưu vực riêng biệt trong lưu vực. Các tiểu lưu vực trong
phạm vi mô ñun RUNOFF tương ứng trực tiếp với các tiểu lưu vực
ñược xác ñịnh cho thành phố Hội An và cung cấp trực tiếp số liệu
ñầu vào của dòng chảy cho mô hình EXTRAN.
Mô hình EXTRAN mô phỏng hệ thống tiêu thoát nước
mương hở và ñường ống, bao gồm tất cả các ñường ống thuộc mô
hình EXTRAN có kích thước nhỏ hơn bình thường và bị ảnh hưởng
bởi thuỷ triều và dòng chảy ngược do nước dâng. Do ñó phân tích
thuỷ lực hoàn chỉnh ñược cung cấp bởi EXTRAN là cần thiết.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét