báo cáo kinh tế vĩ mô
Thứ Ba, 27 tháng 5, 2014
hệ máu
Bảng : Khối lượng máu của một số loài
động vật và người
Số TT Loài động vật Tỷ lệ% Số TT Loài động vật Tỷ lệ %
1
2
3
4
5
6
Cá
ếch
Thỏ
Mèo
Chó
Bồ Câu
3.0
5.7
5.5
6.6
8.9
9.2
7
8
9
10
11
12
Ngựa
Bò
Cừu
Lợn
Gà
Người
9.8
8.0
8.1
4.6
8.5
7.5
II- các đặc tính lý hoá học của máu:
2.2. Tỷ trọng của máu:
Tỷ trọng của máu thay đổi tuỳ loài, nhưng mức
độ chênh lệch không lớn lắm.
Tỷ trọng của máu lợn, bò cái, lừa, cừu là 1,04;
của chó, gà, dê, bò đực, ngựa là 1,06; tỷ trọng
của máu toàn phần (gồm cả huyết tương và
huyết cầu) ở người là 1,050 1,060, trong đó
tỷ trọng riêng của huyết tương là 1,028
1,030 và huyết cầu 1,09-1,10.
Nam cao hơn nữ
II- các đặc tính lý hoá học của máu:
2.3. Độ quánh của máu:
Do sự ma sát của các phân tử máu
vốn dính bết vào nhau nên độ
quánh của máu toàn phần lớn
gấp 4,5-5 lần nước,
Độ quánh của huyết tương lớn gấp
1,7 lần nước. Độ quánh tăng
khi cơ thể bị mất nước.
Độ quánh của máu phụ thuộc vào
số lượng huyết cầu và protein
trong máu.
2.4. Độ pH và hệ đệm của máu:
a. pH
pH phản ánh sự cân bằng toan, kiềm của máu. ở người độ pH = 7,35
7,45 .
pH= log 1/ {H
+
}= - log {H
+
} = - log {10
-7,4
} = 7,4
2.4. Độ pH và hệ đệm của máu:
b. H m
Hệ đệm: hệ đệm là một axít yếu hoặc ít bị phân huỷ với một muối kiềm mạnh của nó.
Trong máu có 3 hệ đệm chính:
Hệ đệm bicacbônat H
2
CO
3
BHCO
3
(B: ion Na+ hoặc K+)
Ví dụ: về sự cân bằng pH
Nếu trong máu trao đổi chất tăng axit lactic tạo nhiều.
C
2
H
5
COOH + BHCO
3
> C
2
H
5
COOB + H
2
CO
3
(Thải qua phổi)
Kích thích trung khu hô hấp H
+
+ HCO
3
-
H
2
O + CO
2
(Thải qua phổi)
Nếu lượng kiềm trong máu nhiều
NaOH + H
2
CO
3
> NaHCO
3
+ H
2
O
Na
+
HCO
3
-
(Thải qua thận)
Do đó, thăng bằng axit kiềm vẫn ổn định, giữ pH = 7,35.
2.4. Độ PH và hệ đệm của máu:
Hệ đệm photphat
BH
2
PO
4
B
2
HPO
4
Nếu axit tăng : Hcl + Na
2
HPO
4
>NaH
2
PO
4
+Nacl
Nếu Bazơ tăng : NaOH + NaH
2
PO
4
>Na
2
HPO
4
+H
2
O
Hệ đệm protein (P) là hệ đệm quan trọng nhất, kết
hợp với phần lớn (3/4) axitcacbonic của máu.
Chất đệm có tác dụng nhất là Hb của hồng cầu.
BHb + H
2
CO
3
> HHb + BHCO
3
2.5. áp suất thẩm thấu của máu
Là áp suất lọc của 2 dung dịch qua màng
áp suất thẩm thấu của máu người là 7,5 atmôtphe trong đó phần lớn do muối NaCl,
còn phần rất nhỏ là do các protein hoà tan. có hai loại áp suất:
- áp suất tinh thể: do nồng độ muối khoáng hoà tan trong nước có trong huyết tương
- áp suất keo: do prôtêin huyết tương, áp suất keo có trị số khoảng 25 mm Hg đến
28 mmHg
- Dung dịch sinh lý: là những dung dịch muối nhân tạo chứa một số muối vô cơ có
nồng độ gần giống như trong huyết tương của động vật (dung dịch đẳng trương)
- Dung dịch nhược trương: muối ít hơn, làm nước thấm vào màng hồng cầu -> vỡ
- Dung dịch ưu trương: nhiều muối nên hồng cầu teo.
2.6. Thời gian đông máu
Trẻ sơ sinh thời gian đông máu trung bình khoảng 4-5,5 phút gần tương đư
ơng với người lớn.
huyết tương: màu vàng nhạt,
trong suốt chiếm55-60%
Huyết cầu :hồng cầu, bạch
cầu và tiểu cầu chiếm 40-45%
III. Thành phần của máu
Thành
phần của
huyết tư
ơng
Nước 90-92%
Vật chất khô 8-10%:
55-60%
Prôtêin
Gluxít
Lipít
Các chất điện giải
Albumin: tạo áp suất thẩm thấu thể keo
của máu, v/chuyển axit béo, axit mật
Globulin
globulin: gồm có 1, 2
globulin :v/chuyển các cholesteron,
hormon steroit, và hợp chất khác.
globulin : IgG, IgE, IgD, IgA và Ig
Tỷ lệ anlumin/ globulin = 1,7
Fibrinogen: th/ gia qtrình đông máu
Albumin: tạo áp suất thẩm thấu thể keo
của máu, v/chuyển axit béo, axit mật
Globulin
globulin: gồm có 1, 2
globulin :v/chuyển các cholesteron,
hormon steroit, và hợp chất khác.
globulin : IgG, IgE, IgD, IgA và Ig
Tỷ lệ anlumin/ globulin = 1,7
Fibrinogen: th/ gia qtrình đông máu
Người Việt
Nam 7,5 0,7
và 8,3 0,8
mg%.
glucoza.
0,1-0,12%.
glucoza.
0,1-0,12%.
Lipoprotein
hoà tan.
0,5 - 1%.
Lipoprotein
hoà tan.
0,5 - 1%.
0,9 - 1%
Na
+
(0,9%),
K
+
, Ca
++
,Mg
++
,
Cl
-
, SO4
,
HPO4
-
0,9 - 1%
Na
+
(0,9%),
K
+
, Ca
++
,Mg
++
,
Cl
-
, SO4
,
HPO4
-
Tiết 10 - Bài 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tiết 10 - Bài 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật": http://123doc.vn/document/567099-tiet-10-bai-10-bien-tro-dien-tro-dung-trong-ky-thuat.htm
Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
C1. Quan sát ảnh chụp, hình 10.1 SGK và hình dưới để nhận dạng các
loại biến trở.
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
a. Biến trở con chạy
b. Biến trở tay quay
c. Biến trở than (chiết áp)
CM N
A B
C
A N B
Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
C2. Bộ phận chính của biến trở trên các hình 10.1 a, b (SGK) hoặc hình
dưới gồm con chạy (hoặc tay quay) C và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có
điện trở suất lớn (nikêlin hoặc nicrom), được quấn đều đặn theo dọc theo
một lõi bằng sứ. Nếu mắc hai đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào
mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C, biến trở có tác dụng thay đổi
cường độ dòng điện không ? Vì sao ?
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
a. Biến trở con chạy b. Biến trở tay quay
CM N
A B
C
A N B
Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
TLC2. Biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở. Vì khi đó nếu dịch
chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn chạy qua toàn bộ cuộn dây của biến
trở và con chạy sẽ không có tác dụng làm thay đổi chiều dài của phần
cuộn dây có dòng điện chạy qua.
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
a. Biến trở con chạy
b. Biến trở tay quay
CM N
A B
C
A N B
Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
C3. Biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện, chẳng hạn với hai điểm A
và N của các biến trở hình 10.1 a và b. Khi đó dịch chuyển con chạy hoặc
tay quay C thì điện trở của mạch điện có thay đổi không ? Vì sao ?
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
a. Biến trở con chạy
b. Biến trở tay quay
CM N
A B
C
A N B
Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
TLC3. Điện trở của mạch điện có thay đổi. Vì khi đó nếu dịch chuyển
con chạy hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có
dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở và của
mạch điện.
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
a. Biến trở con chạy
b. Biến trở tay quay
CM N
A B
C
A N B
Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
C4. Trên hình 10.2
(SGK) hoặc hình bên
vẽ các ký hiệu sơ đồ
của biến trở hãy mô tả
hoạt động của biến trở
có ký hiệu sơ đồ a, b,
c.
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
a.
c.
b.
TLC4. Khi dịch
chuyển con chạy thì sẽ
làm thay đổi chiều dài
phần cuộn dây có dòng
điện chạy qua và do đó
làm thay đổi điện trở
của biến trở.
d.
Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
C5. Vẽ sơ đồ hình 10.3
(SGK) hay sơ đồ hình
bên.
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
K
+ -
CM N
A B
6V
K
TLC5. Sơ đồ hình 10.3
(SGK) hay sơ đồ
nguyên lý của hình bên
được vẽ như sau:
Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
C6. Tìm hiểu trị số điện trở lớn
nhất của biến trở được sử dụng
và cường độ lớn nhất của dòng
điện cho phép chạy qua biến trở
đó.
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
CM N
A B
6V
K
+ Đẩy con chạy C về sát điểm N
để biến trở có trị số lớn nhất.
+ Đóng công tắc rồi dịch chuyển
con chạy C để đèn sáng hơn.
+ Để đèn sáng mạnh nhất thì
phải dịch chuyển con chạy tới vị
trí nào ? Vì sao ?
Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
TLC6.
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
CM N
A B
6V
K
+ Đẩy con chạy C về sát điểm N
để biến trở có trị số lớn nhất.
Tiết 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
TLC6.
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
CM N
A B
6V
K
+ Đóng công tắc rồi dịch chuyển
con chạy C để đèn sáng hơn.
G 10 NC
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Biết sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và số electron. Biết cách tính số khối
của hạt nhân nguyên tử.
Hiểu khái niệm nguyên tố hóa học. Thế nào là số hiệu, kí hiệu nguyên tử.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng giải các bài tập xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và electron
nguyên tử và số khối của hạt nhân nguyên tử.
HS hiểu sự cần thiết đảm bảo an toàn hạt nhân. Liên hệ với kế hoạch phát triển năng lợng điện hạt
nhân của đất nớc.
Rèn luyện khả năng tự học, tự đọc và hoạt động cộng tác theo nhóm, khả năng xây dựng và thực hiện
kế hoạch.
II- Chuẩn bị
Phiếu học tập.
Máy vi tính, máy chiếu đa năng nếu có.
Phơng pháp: Đàm thoại - gợi mở- nghiên cứu
III- Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
GV : Đại lợng vật lí nào là đặc trng cho một nguyên tố hóa học ?
Hoạt động 2. Tìm hiểu điện tích hạt nhân và số khối của hạt nhân là gì ?
GV yêu cầu HS tái hiện các đặc trng của
proton, nơtron về khối lợng và điện tích.
Nguyên tử trung hòa về điện, cho nên : số
đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số
electron.
GV thông báo số khối A = Z + N, trong đó Z
là số đơn vị điện tích hạt nhân, N là số nơtron
có trong hạt nhân nguyên tử. A và Z là những
đặc trng rất quan trọng của nguyên tử.
HS nhớ lại kiến thức về điện tích của proton và
nơtron. Một hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt
nhân bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z.
HS vận dụng trong thí dụ sau : nguyên tử nitơ có số
đơn vị điện tích hạt nhân là 7, có N = 7, vậy nguyên tử
nitơ có :
+ 7 proton và 7 electron.
+ Số khối A = 7 + 7 = 14
Hoạt động 3. Tìm hiểu khái niệm nguyên tố hóa học
GV tổng kết : Nguyên tố hóa học là những
nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Nh vậy đại lợng vật lí đặc trng của một
nguyên tố hóa học là điện tích hạt nhân.
HS đọc SGK và phát biểu định nghĩa nguyên tố hóa
học, so sánh với nội dung này ở lớp 8.
Nguyên tử là hạt vi mô đại diện cho nguyên tố hóa
học.
Hoạt động 4. Tìm hiểu khái niệm số hiệu và kí hiệu nguyên tử
GV thông báo : Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố là số đơn vị điện tích hạt nhân
nguyên tử của nguyên tố đó, đợc kí hiệu là
Z.
GV kí hiệu nguyên tử cho biết những gì ?
- Điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử và số
electron trong nguyên tử.
- Số khối và số nơtron trong hạt nhân.
HS có thể làm việc theo nhóm, tự đọc SGK, thảo luận
về số hiệu và kí hiệu của nguyên tử.
HS xét thí dụ :
56
26
Fe
biết số hiệu nguyên tử của Fe là
26, hạt nhân nguyên tử Fe có 26 proton, số khối của
hạt nhân Fe là 56.
N
Fe
= 56 26 = 30
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
5
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Hoạt động 5. Tổng kết và vận dụng giải các bài tập 1, 2, giao bài tập về nhà
HS ôn lại bài 1 và bài 2, chuẩn bị cho bài 3.
IV. Thông tin bổ sung
Năng lợng hạt nhân có nên đợc sử dụng ở Việt Nam ?
1. Những ý kiến ủng hộ việc xây dựng nhà máy điện hạt nhân
Để duy trì một tốc độ tăng trởng kinh tế cao thứ hai châu á, khoảng 7,5 - 8% một năm nh hiện nay, theo
nghiên cứu của tổng công ti điện lực Việt Nam (EVN), tăng trởng nguồn điện phải đạt trung bình 15% một năm.
Các nguồn điện chủ yếu hiện nay của nớc ta nh thủy điện phụ thuộc vào nguồn nớc. Vào những tháng 4, 5
hàng năm, nguồn nớc cho thủy điện giảm làm nguồn cung cấp điện thiếu hụt dẫn đến phải cắt điện luân phiên, ảnh
hởng không nhỏ đến sản xuất và kinh doanh. Để giải quyết nạn thiếu điện có nhiều phơng án đợc lựa chọn, trong
đó có điện hạt nhân. Theo EVN đến năm 2017 nớc ta sẽ có nhà máy điện hạt nhân đầu tiên.
Nhà máy điện hạt nhân cung cấp một nguồn điện ổn định, không làm tăng khí thải CO
2
nh việc đốt các
nhiên liệu hóa thạch nh than đá, dầu mỏ.
Nguồn điện hạt nhân sẽ hỗ trợ các nhà máy thủy điện trong mùa khô.
Nhà máy điện hạt nhân còn là biểu tợng của một nền khoa học, công nghệ tiên tiến.
Các nớc có nền công nghiệp điện hạt nhân phát triển nh Nga, Pháp, Hàn Quốc đang giới thiệu các thiết bị
điện hạt nhân của họ. Tuy nhiên, cho đến nay cha có một sự lựa chọn nhà thầu chính thức nào từ phía Việt Nam.
2. Những ý kiến phản đối việc xây dựng nhà máy điện hạt nhân
Thứ nhất là năng lợng hạt nhân có độ rủi ro cao. Bài học ở Trecnobyl 20 năm trớc, với một khu vực bán kính
30 km hoàn toàn không ngời ở vì độ nhiễm xạ cao vẫn còn giá trị.
Thứ hai là công nghệ điện hạt nhân phải nhập với giá thành rất cao. Nguyên liệu hoạt động của nhà máy
điện hạt nhân ngày càng hiếm và phải nhập khẩu với giá thành ngày càng cao, do đó điện hạt nhân kém tính cạnh
tranh so với các nguồn năng lợng khác.
Thứ ba là vấn đề xử lí rác thải hạt nhân. Đây là một vấn đề rất phức tạp, ngay cả với những quốc gia có nền
khoa học và công nghệ tiên tiến trên thế giới.
Ngày tháng năm
Tiết 5: Đồng vị. nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
HS hiểu thế nào là đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
HS phân biệt đợc số khối và nguyên tử khối.
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
6
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
2. Kĩ năng
Có kĩ năng xác định nguyên tử khối trung bình.
HS trình bày đợc thế nào là đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
Có khả năng hợp tác và cộng tác tốt, phát triển năng lực quản lí, thuyết phục, điều phối các hoạt động
của nhóm.
Có kĩ năng tra cứu thông tin trên mạng internet, có khả năng đánh giá độ tin cậy của nguồn thông tin.
II- Chuẩn bị
GV : + Các phiếu học tập
+ Tranh vẽ các đồng vị của hiđro
+ Phơng pháp dạy học : đàm thoại + gợi mở
HS : Học bài 1 và 2.
HS tra cứu về đồng vị, số khối, nguyên tử khối và cách tính nguyên tử khối trung bình trong SGK, tài
liệu tham khảo hay internet.
HS chuẩn bị đợc các bài trình diễn Powerpoint về những nội dung liên quan đến bài học.
Phơng pháp: Đàm thoại - gợi mở- nghiên cứu
III. Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống dạy học
Sử dụng phiếu học tập số 1.
a. Xác định số nơtron, poton, electron và số
khối của các nguyên tử sau :
35
17
Cl,
37
17
Cl,
12
6
C,
13
6
C,
14
6
C
b. Nêu nhận xét và giải thích ?
c. Định nghĩa đồng vị.
GV dựa vào câu (b) để dẫn HS định nghĩa đồng
vị là những nguyên tử có cùng số proton nhng
khác nhau về số nơtron, do đó có số khối A
khác nhau.
HS điền đầy đủ các thông tin vào phiếu học tập, nhận
xét và giải thích.
a.
A P e n
35
17
Cl 35 17 17 18
37
17
Cl 37 17 17 20
12
6
C 12 6 6 6
13
6
C 13 6 6 7
14
6
C 14 6 6 8
b. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố clo, cacbon
có số khối khác nhau là do số nơtron khác nhau.
c. Định nghĩa : SGK
Hoạt động 2 : dùng phiếu học tập số 2
Cho các nguyên tử :
10
5
A,
64
29
B,
84
36
C,
11
5
D,
109
47
G,
63
29
H,
40
19
E
40
18
L,
54
24
M,
106
47
J Các nguyên tử nào là đồng
vị của nhau ?
HS trả lời :
+ A và D là những đồng vị.
+ B và H là những đồng vị.
+ G và J là những đồng vị.
Hoạt động 3 : dùng phiếu học tập số 3
Cho hai đồng vị hiđro
1
1
H và
2
1
H và đồng vị
clo :
35
17
Cl và
37
17
Cl
H
35
17
Cl, H
37
17
Cl, D
35
17
Cl, D
37
17
Cl
Ký hiệu
2
1
H là D
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
7
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl
khác nhau tạo nên từ hai loại đồng vị của hai
nguyên tố đó.
+ GV dùng sơ đồ biểu diễn cấu tạo 3 đồng vị
của nguyên tố hiđro để giải thích trờng hợp đặc
biệt đồng vị
1
1
H là trờng hợp duy nhất có n = 0
và
3
1
H có số nơtron gấp đôi số proton và do đó
đồng vị có một số tính chất vật lí khác nhau.
HS đọc SGK để biết rằng hiện tợng đồng vị là một
hiện tợng phổ biến.
HS nêu một số ứng dụng của các đồng vị phóng xạ
trong đời sống, y học
Hoạt động 4 : Dùng phiếu học tập số 4
a. Nguyên tử khối trung bình là gì ? Viết công
thức tính nguyên tử khối trung bình và giải
thích.
b. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên
tố niken, biết rằng trong tự nhiên các đồng vị
của niken tồn tại theo tỉ lệ :
58
28
Ni,
60
28
Ni,
61
28
Ni,
62
28
Ni
67,76% 26,16% 2,42% 3,66%
Công thức :
A
=
aA bB
100
+ +
A là nguyên tử khối trung bình
A, B là nguyên tử khối của mỗi đồng vị, a, b
là tỉ lệ % mỗi đồng vị.
c. Bài tập 5 trang 14 SGK
A
Cu
= 63,546
A = 63 a = ?
B = 65 b = ? (theo công thức)
HS đọc t liệu trong SGK
a. Nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử
khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ
lệ phần trăm mỗi đồng vị trong hỗn hợp.
b.
A
Ni
=
58.67,76 60.26,16 61.2,42 62.3,66
100
+ + +
A
Ni
= 58,74
Gọi a là % đồng vị
63
29
Cu
% đồng vị
65
29
Cu là (100 - a)
Dựa vào công thức :
63,546 =
63a 65(100 a)
100
+
Giải tìm a = 72,7%. b = 27,3%
Hoạt động 5 : GV hớng dẫn HS làm bài tập về nhà : 1, 2, 3, 6 trang 11 SGK.
IV. Thông tin bổ sung
Cách xác định niên đại của cổ vật bằng đồng vị
14
6
C
Cơ sở : Quá trình tạo thành cacbon 14 (C-14) xẩy ra đồng thời với quá trình phân rã nó. Vì vậy, ở cơ thể
sống lợng C-14 là cố định, nhng ở cơ thể đã chết do không hấp thụ đợc C-14 nên lợng này giảm đi. Chu
kì bán huỷ của C-14 là 5700 năm.
Thí dụ : Xác định tuổi của vỏ ốc.
Ngời ta xác định lợng C-14 còn lại trong vỏ ốc, áp dụng phơng trình động học bậc nhất cho sự phân rã
hạt nhân :
14
6
C
0 14
1 7
e + N
sẽ tìm đợc tuổi của vỏ ốc.
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
8
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Sơ đồ biểu diễn cơ sở khoa học của việc xác định niên đại bằng đồng vị
14
C.
Ngày tháng năm
Tiết 6: Sự chuyển động của electron
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
9
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
trong nguyên tử. obitan nguyên tử
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
HS biết và hiểu :
Trong nguyên tử, electron chuyển động nh thế nào ? So sánh đợc quan điểm của Rơ-dơ-pho, Bo và
Zom-mơ-phen với quan điểm hiện đại về chuyển động của electron trong nguyên tử.
Thế nào là obitan nguyên tử, có những loại obitan nguyên tử nào ? Hình dạng của chúng ?
2. Kĩ năng
Vận dụng các kiến thức đã học trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK và sách bài tập.
Tự học và học theo nhóm, biết sử dụng công nghệ thông tin trong việc tìm kiếm t liệu, trình diễn báo
cáo của nhóm.
II. Chuẩn bị
GV phóng to các hình 1.6 ; 1.7 ; 1.8 ; 1.9 và 1.10.
Có thể dùng phần mềm MS.Powerpoint và Macro media Flash để mô phỏng sự chuyển động của
electron trong nguyên tử.
HS tìm hiểu thêm về cấu trúc của nguyên tử qua các trang web nh từ điển Encarta, wiki.pedia
III. Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
Trong nguyên tử, electron chuyển động nh
thế nào ? Sự chuyển động của electron có t-
ơng tự sự chuyển động của các hành tinh
sung quanh mặt trời ?
GV tổng kết và định hớng bài học.
HS đọc SGK, phát biểu về các nội dung sau : Electron
trong mô hình nguyên tử Rơ-dơ-pho, Bo và Zom-mơ-
phen chuyển động nh thế nào? u và nhợc điểm của mô
hình này là gì ?
Hoạt động 2. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
GV tổng kết : Theo quan điểm hiện đại, quỹ
đạo (đờng đi) của electron không còn ý
nghĩa. Do electron chuyển động rất nhanh
cho nên chỉ một electron của H tạo nên đám
mây electron.
Obitan nguyên tử là khu vực không gian sung
quanh hạt nhân nơi xác suất có mặt electron
là lớn nhất (trên 90%).
Vậy obitan nguyên tử có hình dạng nh thế nào ?
HS quan sát hình 1.7 và so sánh với hình 1.6, thảo luận
nhóm.
- Theo quan điểm hiện đại quỹ đạo (đờng đi) của
electron có còn ý nghĩa ?
- Vì sao chỉ có một electron mà ngời ta gọi là đám mây
electron của nguyên tử hiđro ?
- Obitan nguyên tử là gì ?
Hoạt động 3. Tìm hiểu hình dạng các obitan nguyên tử s và p
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
10
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
GV tổng kết : Obitan s có dạng hình cầu, tâm
là hạt nhân nguyên tử. Obitan p gồm 3 obitan
p
x
, p
y
, p
z
có dạng hình số 8 nổi. Mỗi obitan có
sự định hớng khác nhau trong không gian,
chẳng hạn p
x
định hớng theo trục x, obitan y
định hớng theo trục y
HS quan sát các hình 1.9 và 1.10, nhận xét hình dạng
của các obitan nguyên tử.
- Obitan khác nhau s, p, d, f có hình dạng khác nhau.
- HS có thể xem hình dạng các obitan phức tạp nh d, f
trên phần mềm orbital viewer.
Hoạt động 4. HS vận dụng trả lời bài tập 5 (SGK)
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
Đại diện một nhóm trình bày kết quả thảo
luận, GV tổng kết, nhận xét.
HS : Theo lí thuyết hiện đại, trạng thái chuyển động
của electron trong nguyên tử đợc mô tả bằng hình ảnh
đám mây electron.
Hoạt động 5. HS vận dụng trả lời bài tập 6 (SGK)
GV tổng kết, ra bài tập về nhà. Obitan s có dạng hình cầu, tâm là hạt nhân nguyên tử.
Obitan p gồm 3 obitan p
x
, p
y
, p
z
có dạng hình số 8 nổi.
Mỗi obitan có sự định hớng khác nhau trong không
gian.
IV. Thông tin bổ sung
Phần mềm mô phỏng sự phân bố các electron trong nguyên tử : phần mềm orbital viewer của David
Manthey. Phần mềm này cho phép quan sát một cách trực quan các obitan nguyên tử. Thí dụ sau là hình
ảnh của obitan 4f. Có thể quan sát obitan 4f theo các thao tác sau:
1. Khởi động phần mềm orbital viewer.
2. Trên thanh công cụ của phần mềm orbital viewer, chọn hàm sóng .
3. Nhập các số liệu n = 4 và l = 2 cho orbital 4f, sau đó enter.
Hình ảnh của obitan 4f
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
11
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Ngày tháng năm
Tiết 7,8 : Luyện tập Thành phần cấu tạo nguyên tử
Khối lợng của nguyên tử - obitan nguyên tử
I- mục tiêu
1. Kiến thức
Củng cố các kiến thức về thành phần, cấu tạo nguyên tử, hạt nhân, kích thớc, khối lợng, điện tích của
các hạt proton, nơtron và electron.
Hệ thống hóa các khái niệm nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên
tử khối trung bình.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng tính toán, xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu
nguyên tử.
Rèn luyện kĩ năng lập kế hoạch, hoạt động hợp tác theo nhóm.
Biết cách tra cứu thông tin về chủ đề của bài học trên mạng internet.
II- chuẩn bị
Phiếu học tập
Nội dung 1 : Điền các thông tin cho sẵn ở bảng sau tơng ứng với A, B, C hay D vào các chỗ trống trong
các câu sau đây :
Nguyên tử đợc tạo nên bởi(1). Hạt nhân lại đợc tạo nên bởi (2). Electron có điện tích là (3), quy ớc
là 1, khối lợng 0,00055 u. Proton có điện tích là (4), quy ớc là 1+, khối lợng xấp xỉ 1u. Nơtron có
điện tích bằng 0, khối lợng xấp xỉ bằng(5).
TT
A B C D
1. electron và nơtron electron và proton electron và hạt nhân nơtron và proton
2. nơtron và proton electron và nơtron electron và proton proton
3. 1,602.10
-19
C 1,602.10
-19
C 1,502.10
-19
C 1,502.10
-19
C
4. 1,602.10
-19
C 1,602.10
-19
C 1,502.10
-19
C 1,502.10
-19
C
5. 1,5 u 1,1 u 1 u 2 u
Nội dung 2 : Cho biết sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân Z với số proton trong hạt nhân và số
electron ở vỏ nguyên tử. Cho thí dụ minh họa.
Nội dung 3 : Kí hiệu nguyên tử có thể cung cấp những thông tin nào của nguyên tố hóa học ? Cho thí dụ
minh họa.
Chuẩn bị máy vi tính, máy chiếu đa năng ở những nơi có điều kiện.
III-Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
Trong một tài liệu đọc đợc trên mạng
internet, có một kí hiệu mà một HS lớp
10 không hiẻu
35
17
X
, hãy giải thích cho
bạn kí hiệu này có ý nghĩa nh thế nào ?
HS tái hiện lại những kiến thức đã học, suy nghĩ để tìm câu
trả lời.
Hoạt động 2. Thảo luận nhóm
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
12
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
GV hớng dẫn sử dụng phiếu học tập Nhóm 1. thảo luận nội dung 1
Nhóm 2. thảo luận nội dung 2.
Nhóm 3. thảo luận nội dung 3.
Hoạt động 3. Thảo luận chung cả lớp
GV yêu cầu đại diện của mỗi nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
HS các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét phần thảo luận vừa
trình diễn. Nêu các thắc mắc và tranh luận.
Hoạt động 4. Hớng dẫn giải bài tập 5 (SGK)
a) Tính nguyên tử khối trung bình của
Mg.
b) Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50
nguyên tử
25
Mg
, thì số nguyên tử tơng
ứng của 2 đồng vị còn lại là bao nhiêu ?
a)
= + + =
Mg
78,99 10,00 11,01
A 24 25 26 24,32
100 100 100
b) Số nguyên tử
24
Mg
= 50 . 7,899 395 (nguyên tử).
Số nguyên tử
26
Mg
= 50 .1,101 55 (nguyên tử).
Hoạt động 5. GV tổng kết bài học và ra bài tập về nhà.
Để tăng tính tích cực học tập của HS, phần thảo luận có thể tổ chức theo trò chơi giải đố ô chữ. Mỗi
nhóm tự xây dựng một ô chữ, các ô hàng ngang liên quan đến các khái niệm nh electron, hạt nhân, ô
hàng dọc là một khái niệm lớn hơn nh nguyên tử, nguyên tố hóa học Thông qua trò chơi, HS sẽ nắm
vững hơn các khái niệm liên quan đến cấu tạo nguyên tử.
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
13
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Ngày tháng năm
Tiết 9: lớp và phân lớp electron
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết trong nguyên tử các electron đợc phân bố nh thế nào, thế nào là lớp và phân lớp electron. Có bao
nhiêu obitan nguyên tử trong một lớp electron và trong một phân lớp electron.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng giải các bài tập có liên quan và khả năng hợp tác nhóm.
Có kĩ năng về công nghệ thông tin để hỗ trợ cho quá trình dạy học.
II. Chuẩn bị
HS đọc bài 6, tóm tắt các ý chính của bài.
Máy chiếu đa năng, máy vi tính.
III. Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
GV nêu câu hỏi : thế nào là lớp, phân lớp electron trong nguyên tử ?
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm lớp electron
GV lu ý rõ cho HS biết lớp K là lớp electron
gần hạt nhân nhất, liên kết chặt chẽ nhất với
hạt nhân. Các electron cùng một lớp có mức
năng lợng gần bằng nhau.
HS đọc SGK và phát biểu số thứ tự lớp electron là
những số nguyên, bắt đầu từ số 1, 2, 3, 4 tơng ứng
với các chữ K, L, M, N
Hoạt động 3. Tìm hiểu về phân lớp electron
+ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và điền
đầy đủ thông tin vào các chỗ trống sau :
Lớp K (n = 1) có .phân lớp, kí hiệu .
Lớp L (n = 2) có .phân lớp, kí hiệu .
Lớp M (n = 3) có .phân lớp, kí hiệu .
+ áp dụng : cho biết lớp N (n = 4) có mấy phân lớp ?
Viết kí hiệu các phân lớp đó.
Lớp N có 4 phân lớp là 4s, 4p, 4d và 4f. Từ đó ta có thể
suy ra lớp electron thứ n có n phân lớp.
Hoạt động 4. Tìm hiểu số obitan trong một phân lớp, một lớp
áp dụng : GV hớng dẫn HS tính số obitan
của lớp thứ 4 (lớp N) = 4
2
= 16 (obitan).
GV có thể minh họa hình ảnh các obitan
nguyên tử trên phần mềm orbital viewer
HS Phân lớp s có 1 obitan, có đối xứng cầu trong
không gian.
Phân lớp p có 3 obitan p
x
, p
y
, p
z
định hớng theo các trục
x, y, z.
Phân lớp d có 5 obitan, có định hớng khác nhau trong
không gian.
Hoạt động 5. Tổng kết bài học, ra bài tập về nhà
HS ghi nhớ : thế nào là lớp và phân lớp electron, cách tính số obitan tối đa trong một phân lớp, một lớp.
Ngày tháng năm
Tiết 10 Năng lợng của các electron
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
14
Biết sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và số electron. Biết cách tính số khối
của hạt nhân nguyên tử.
Hiểu khái niệm nguyên tố hóa học. Thế nào là số hiệu, kí hiệu nguyên tử.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng giải các bài tập xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và electron
nguyên tử và số khối của hạt nhân nguyên tử.
HS hiểu sự cần thiết đảm bảo an toàn hạt nhân. Liên hệ với kế hoạch phát triển năng lợng điện hạt
nhân của đất nớc.
Rèn luyện khả năng tự học, tự đọc và hoạt động cộng tác theo nhóm, khả năng xây dựng và thực hiện
kế hoạch.
II- Chuẩn bị
Phiếu học tập.
Máy vi tính, máy chiếu đa năng nếu có.
Phơng pháp: Đàm thoại - gợi mở- nghiên cứu
III- Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
GV : Đại lợng vật lí nào là đặc trng cho một nguyên tố hóa học ?
Hoạt động 2. Tìm hiểu điện tích hạt nhân và số khối của hạt nhân là gì ?
GV yêu cầu HS tái hiện các đặc trng của
proton, nơtron về khối lợng và điện tích.
Nguyên tử trung hòa về điện, cho nên : số
đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số
electron.
GV thông báo số khối A = Z + N, trong đó Z
là số đơn vị điện tích hạt nhân, N là số nơtron
có trong hạt nhân nguyên tử. A và Z là những
đặc trng rất quan trọng của nguyên tử.
HS nhớ lại kiến thức về điện tích của proton và
nơtron. Một hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt
nhân bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z.
HS vận dụng trong thí dụ sau : nguyên tử nitơ có số
đơn vị điện tích hạt nhân là 7, có N = 7, vậy nguyên tử
nitơ có :
+ 7 proton và 7 electron.
+ Số khối A = 7 + 7 = 14
Hoạt động 3. Tìm hiểu khái niệm nguyên tố hóa học
GV tổng kết : Nguyên tố hóa học là những
nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Nh vậy đại lợng vật lí đặc trng của một
nguyên tố hóa học là điện tích hạt nhân.
HS đọc SGK và phát biểu định nghĩa nguyên tố hóa
học, so sánh với nội dung này ở lớp 8.
Nguyên tử là hạt vi mô đại diện cho nguyên tố hóa
học.
Hoạt động 4. Tìm hiểu khái niệm số hiệu và kí hiệu nguyên tử
GV thông báo : Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố là số đơn vị điện tích hạt nhân
nguyên tử của nguyên tố đó, đợc kí hiệu là
Z.
GV kí hiệu nguyên tử cho biết những gì ?
- Điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử và số
electron trong nguyên tử.
- Số khối và số nơtron trong hạt nhân.
HS có thể làm việc theo nhóm, tự đọc SGK, thảo luận
về số hiệu và kí hiệu của nguyên tử.
HS xét thí dụ :
56
26
Fe
biết số hiệu nguyên tử của Fe là
26, hạt nhân nguyên tử Fe có 26 proton, số khối của
hạt nhân Fe là 56.
N
Fe
= 56 26 = 30
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
5
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Hoạt động 5. Tổng kết và vận dụng giải các bài tập 1, 2, giao bài tập về nhà
HS ôn lại bài 1 và bài 2, chuẩn bị cho bài 3.
IV. Thông tin bổ sung
Năng lợng hạt nhân có nên đợc sử dụng ở Việt Nam ?
1. Những ý kiến ủng hộ việc xây dựng nhà máy điện hạt nhân
Để duy trì một tốc độ tăng trởng kinh tế cao thứ hai châu á, khoảng 7,5 - 8% một năm nh hiện nay, theo
nghiên cứu của tổng công ti điện lực Việt Nam (EVN), tăng trởng nguồn điện phải đạt trung bình 15% một năm.
Các nguồn điện chủ yếu hiện nay của nớc ta nh thủy điện phụ thuộc vào nguồn nớc. Vào những tháng 4, 5
hàng năm, nguồn nớc cho thủy điện giảm làm nguồn cung cấp điện thiếu hụt dẫn đến phải cắt điện luân phiên, ảnh
hởng không nhỏ đến sản xuất và kinh doanh. Để giải quyết nạn thiếu điện có nhiều phơng án đợc lựa chọn, trong
đó có điện hạt nhân. Theo EVN đến năm 2017 nớc ta sẽ có nhà máy điện hạt nhân đầu tiên.
Nhà máy điện hạt nhân cung cấp một nguồn điện ổn định, không làm tăng khí thải CO
2
nh việc đốt các
nhiên liệu hóa thạch nh than đá, dầu mỏ.
Nguồn điện hạt nhân sẽ hỗ trợ các nhà máy thủy điện trong mùa khô.
Nhà máy điện hạt nhân còn là biểu tợng của một nền khoa học, công nghệ tiên tiến.
Các nớc có nền công nghiệp điện hạt nhân phát triển nh Nga, Pháp, Hàn Quốc đang giới thiệu các thiết bị
điện hạt nhân của họ. Tuy nhiên, cho đến nay cha có một sự lựa chọn nhà thầu chính thức nào từ phía Việt Nam.
2. Những ý kiến phản đối việc xây dựng nhà máy điện hạt nhân
Thứ nhất là năng lợng hạt nhân có độ rủi ro cao. Bài học ở Trecnobyl 20 năm trớc, với một khu vực bán kính
30 km hoàn toàn không ngời ở vì độ nhiễm xạ cao vẫn còn giá trị.
Thứ hai là công nghệ điện hạt nhân phải nhập với giá thành rất cao. Nguyên liệu hoạt động của nhà máy
điện hạt nhân ngày càng hiếm và phải nhập khẩu với giá thành ngày càng cao, do đó điện hạt nhân kém tính cạnh
tranh so với các nguồn năng lợng khác.
Thứ ba là vấn đề xử lí rác thải hạt nhân. Đây là một vấn đề rất phức tạp, ngay cả với những quốc gia có nền
khoa học và công nghệ tiên tiến trên thế giới.
Ngày tháng năm
Tiết 5: Đồng vị. nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
HS hiểu thế nào là đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
HS phân biệt đợc số khối và nguyên tử khối.
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
6
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
2. Kĩ năng
Có kĩ năng xác định nguyên tử khối trung bình.
HS trình bày đợc thế nào là đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
Có khả năng hợp tác và cộng tác tốt, phát triển năng lực quản lí, thuyết phục, điều phối các hoạt động
của nhóm.
Có kĩ năng tra cứu thông tin trên mạng internet, có khả năng đánh giá độ tin cậy của nguồn thông tin.
II- Chuẩn bị
GV : + Các phiếu học tập
+ Tranh vẽ các đồng vị của hiđro
+ Phơng pháp dạy học : đàm thoại + gợi mở
HS : Học bài 1 và 2.
HS tra cứu về đồng vị, số khối, nguyên tử khối và cách tính nguyên tử khối trung bình trong SGK, tài
liệu tham khảo hay internet.
HS chuẩn bị đợc các bài trình diễn Powerpoint về những nội dung liên quan đến bài học.
Phơng pháp: Đàm thoại - gợi mở- nghiên cứu
III. Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống dạy học
Sử dụng phiếu học tập số 1.
a. Xác định số nơtron, poton, electron và số
khối của các nguyên tử sau :
35
17
Cl,
37
17
Cl,
12
6
C,
13
6
C,
14
6
C
b. Nêu nhận xét và giải thích ?
c. Định nghĩa đồng vị.
GV dựa vào câu (b) để dẫn HS định nghĩa đồng
vị là những nguyên tử có cùng số proton nhng
khác nhau về số nơtron, do đó có số khối A
khác nhau.
HS điền đầy đủ các thông tin vào phiếu học tập, nhận
xét và giải thích.
a.
A P e n
35
17
Cl 35 17 17 18
37
17
Cl 37 17 17 20
12
6
C 12 6 6 6
13
6
C 13 6 6 7
14
6
C 14 6 6 8
b. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố clo, cacbon
có số khối khác nhau là do số nơtron khác nhau.
c. Định nghĩa : SGK
Hoạt động 2 : dùng phiếu học tập số 2
Cho các nguyên tử :
10
5
A,
64
29
B,
84
36
C,
11
5
D,
109
47
G,
63
29
H,
40
19
E
40
18
L,
54
24
M,
106
47
J Các nguyên tử nào là đồng
vị của nhau ?
HS trả lời :
+ A và D là những đồng vị.
+ B và H là những đồng vị.
+ G và J là những đồng vị.
Hoạt động 3 : dùng phiếu học tập số 3
Cho hai đồng vị hiđro
1
1
H và
2
1
H và đồng vị
clo :
35
17
Cl và
37
17
Cl
H
35
17
Cl, H
37
17
Cl, D
35
17
Cl, D
37
17
Cl
Ký hiệu
2
1
H là D
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
7
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl
khác nhau tạo nên từ hai loại đồng vị của hai
nguyên tố đó.
+ GV dùng sơ đồ biểu diễn cấu tạo 3 đồng vị
của nguyên tố hiđro để giải thích trờng hợp đặc
biệt đồng vị
1
1
H là trờng hợp duy nhất có n = 0
và
3
1
H có số nơtron gấp đôi số proton và do đó
đồng vị có một số tính chất vật lí khác nhau.
HS đọc SGK để biết rằng hiện tợng đồng vị là một
hiện tợng phổ biến.
HS nêu một số ứng dụng của các đồng vị phóng xạ
trong đời sống, y học
Hoạt động 4 : Dùng phiếu học tập số 4
a. Nguyên tử khối trung bình là gì ? Viết công
thức tính nguyên tử khối trung bình và giải
thích.
b. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên
tố niken, biết rằng trong tự nhiên các đồng vị
của niken tồn tại theo tỉ lệ :
58
28
Ni,
60
28
Ni,
61
28
Ni,
62
28
Ni
67,76% 26,16% 2,42% 3,66%
Công thức :
A
=
aA bB
100
+ +
A là nguyên tử khối trung bình
A, B là nguyên tử khối của mỗi đồng vị, a, b
là tỉ lệ % mỗi đồng vị.
c. Bài tập 5 trang 14 SGK
A
Cu
= 63,546
A = 63 a = ?
B = 65 b = ? (theo công thức)
HS đọc t liệu trong SGK
a. Nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử
khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ
lệ phần trăm mỗi đồng vị trong hỗn hợp.
b.
A
Ni
=
58.67,76 60.26,16 61.2,42 62.3,66
100
+ + +
A
Ni
= 58,74
Gọi a là % đồng vị
63
29
Cu
% đồng vị
65
29
Cu là (100 - a)
Dựa vào công thức :
63,546 =
63a 65(100 a)
100
+
Giải tìm a = 72,7%. b = 27,3%
Hoạt động 5 : GV hớng dẫn HS làm bài tập về nhà : 1, 2, 3, 6 trang 11 SGK.
IV. Thông tin bổ sung
Cách xác định niên đại của cổ vật bằng đồng vị
14
6
C
Cơ sở : Quá trình tạo thành cacbon 14 (C-14) xẩy ra đồng thời với quá trình phân rã nó. Vì vậy, ở cơ thể
sống lợng C-14 là cố định, nhng ở cơ thể đã chết do không hấp thụ đợc C-14 nên lợng này giảm đi. Chu
kì bán huỷ của C-14 là 5700 năm.
Thí dụ : Xác định tuổi của vỏ ốc.
Ngời ta xác định lợng C-14 còn lại trong vỏ ốc, áp dụng phơng trình động học bậc nhất cho sự phân rã
hạt nhân :
14
6
C
0 14
1 7
e + N
sẽ tìm đợc tuổi của vỏ ốc.
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
8
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Sơ đồ biểu diễn cơ sở khoa học của việc xác định niên đại bằng đồng vị
14
C.
Ngày tháng năm
Tiết 6: Sự chuyển động của electron
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
9
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
trong nguyên tử. obitan nguyên tử
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
HS biết và hiểu :
Trong nguyên tử, electron chuyển động nh thế nào ? So sánh đợc quan điểm của Rơ-dơ-pho, Bo và
Zom-mơ-phen với quan điểm hiện đại về chuyển động của electron trong nguyên tử.
Thế nào là obitan nguyên tử, có những loại obitan nguyên tử nào ? Hình dạng của chúng ?
2. Kĩ năng
Vận dụng các kiến thức đã học trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK và sách bài tập.
Tự học và học theo nhóm, biết sử dụng công nghệ thông tin trong việc tìm kiếm t liệu, trình diễn báo
cáo của nhóm.
II. Chuẩn bị
GV phóng to các hình 1.6 ; 1.7 ; 1.8 ; 1.9 và 1.10.
Có thể dùng phần mềm MS.Powerpoint và Macro media Flash để mô phỏng sự chuyển động của
electron trong nguyên tử.
HS tìm hiểu thêm về cấu trúc của nguyên tử qua các trang web nh từ điển Encarta, wiki.pedia
III. Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
Trong nguyên tử, electron chuyển động nh
thế nào ? Sự chuyển động của electron có t-
ơng tự sự chuyển động của các hành tinh
sung quanh mặt trời ?
GV tổng kết và định hớng bài học.
HS đọc SGK, phát biểu về các nội dung sau : Electron
trong mô hình nguyên tử Rơ-dơ-pho, Bo và Zom-mơ-
phen chuyển động nh thế nào? u và nhợc điểm của mô
hình này là gì ?
Hoạt động 2. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
GV tổng kết : Theo quan điểm hiện đại, quỹ
đạo (đờng đi) của electron không còn ý
nghĩa. Do electron chuyển động rất nhanh
cho nên chỉ một electron của H tạo nên đám
mây electron.
Obitan nguyên tử là khu vực không gian sung
quanh hạt nhân nơi xác suất có mặt electron
là lớn nhất (trên 90%).
Vậy obitan nguyên tử có hình dạng nh thế nào ?
HS quan sát hình 1.7 và so sánh với hình 1.6, thảo luận
nhóm.
- Theo quan điểm hiện đại quỹ đạo (đờng đi) của
electron có còn ý nghĩa ?
- Vì sao chỉ có một electron mà ngời ta gọi là đám mây
electron của nguyên tử hiđro ?
- Obitan nguyên tử là gì ?
Hoạt động 3. Tìm hiểu hình dạng các obitan nguyên tử s và p
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
10
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
GV tổng kết : Obitan s có dạng hình cầu, tâm
là hạt nhân nguyên tử. Obitan p gồm 3 obitan
p
x
, p
y
, p
z
có dạng hình số 8 nổi. Mỗi obitan có
sự định hớng khác nhau trong không gian,
chẳng hạn p
x
định hớng theo trục x, obitan y
định hớng theo trục y
HS quan sát các hình 1.9 và 1.10, nhận xét hình dạng
của các obitan nguyên tử.
- Obitan khác nhau s, p, d, f có hình dạng khác nhau.
- HS có thể xem hình dạng các obitan phức tạp nh d, f
trên phần mềm orbital viewer.
Hoạt động 4. HS vận dụng trả lời bài tập 5 (SGK)
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
Đại diện một nhóm trình bày kết quả thảo
luận, GV tổng kết, nhận xét.
HS : Theo lí thuyết hiện đại, trạng thái chuyển động
của electron trong nguyên tử đợc mô tả bằng hình ảnh
đám mây electron.
Hoạt động 5. HS vận dụng trả lời bài tập 6 (SGK)
GV tổng kết, ra bài tập về nhà. Obitan s có dạng hình cầu, tâm là hạt nhân nguyên tử.
Obitan p gồm 3 obitan p
x
, p
y
, p
z
có dạng hình số 8 nổi.
Mỗi obitan có sự định hớng khác nhau trong không
gian.
IV. Thông tin bổ sung
Phần mềm mô phỏng sự phân bố các electron trong nguyên tử : phần mềm orbital viewer của David
Manthey. Phần mềm này cho phép quan sát một cách trực quan các obitan nguyên tử. Thí dụ sau là hình
ảnh của obitan 4f. Có thể quan sát obitan 4f theo các thao tác sau:
1. Khởi động phần mềm orbital viewer.
2. Trên thanh công cụ của phần mềm orbital viewer, chọn hàm sóng .
3. Nhập các số liệu n = 4 và l = 2 cho orbital 4f, sau đó enter.
Hình ảnh của obitan 4f
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
11
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Ngày tháng năm
Tiết 7,8 : Luyện tập Thành phần cấu tạo nguyên tử
Khối lợng của nguyên tử - obitan nguyên tử
I- mục tiêu
1. Kiến thức
Củng cố các kiến thức về thành phần, cấu tạo nguyên tử, hạt nhân, kích thớc, khối lợng, điện tích của
các hạt proton, nơtron và electron.
Hệ thống hóa các khái niệm nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên
tử khối trung bình.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng tính toán, xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu
nguyên tử.
Rèn luyện kĩ năng lập kế hoạch, hoạt động hợp tác theo nhóm.
Biết cách tra cứu thông tin về chủ đề của bài học trên mạng internet.
II- chuẩn bị
Phiếu học tập
Nội dung 1 : Điền các thông tin cho sẵn ở bảng sau tơng ứng với A, B, C hay D vào các chỗ trống trong
các câu sau đây :
Nguyên tử đợc tạo nên bởi(1). Hạt nhân lại đợc tạo nên bởi (2). Electron có điện tích là (3), quy ớc
là 1, khối lợng 0,00055 u. Proton có điện tích là (4), quy ớc là 1+, khối lợng xấp xỉ 1u. Nơtron có
điện tích bằng 0, khối lợng xấp xỉ bằng(5).
TT
A B C D
1. electron và nơtron electron và proton electron và hạt nhân nơtron và proton
2. nơtron và proton electron và nơtron electron và proton proton
3. 1,602.10
-19
C 1,602.10
-19
C 1,502.10
-19
C 1,502.10
-19
C
4. 1,602.10
-19
C 1,602.10
-19
C 1,502.10
-19
C 1,502.10
-19
C
5. 1,5 u 1,1 u 1 u 2 u
Nội dung 2 : Cho biết sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân Z với số proton trong hạt nhân và số
electron ở vỏ nguyên tử. Cho thí dụ minh họa.
Nội dung 3 : Kí hiệu nguyên tử có thể cung cấp những thông tin nào của nguyên tố hóa học ? Cho thí dụ
minh họa.
Chuẩn bị máy vi tính, máy chiếu đa năng ở những nơi có điều kiện.
III-Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
Trong một tài liệu đọc đợc trên mạng
internet, có một kí hiệu mà một HS lớp
10 không hiẻu
35
17
X
, hãy giải thích cho
bạn kí hiệu này có ý nghĩa nh thế nào ?
HS tái hiện lại những kiến thức đã học, suy nghĩ để tìm câu
trả lời.
Hoạt động 2. Thảo luận nhóm
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
12
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
GV hớng dẫn sử dụng phiếu học tập Nhóm 1. thảo luận nội dung 1
Nhóm 2. thảo luận nội dung 2.
Nhóm 3. thảo luận nội dung 3.
Hoạt động 3. Thảo luận chung cả lớp
GV yêu cầu đại diện của mỗi nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
HS các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét phần thảo luận vừa
trình diễn. Nêu các thắc mắc và tranh luận.
Hoạt động 4. Hớng dẫn giải bài tập 5 (SGK)
a) Tính nguyên tử khối trung bình của
Mg.
b) Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50
nguyên tử
25
Mg
, thì số nguyên tử tơng
ứng của 2 đồng vị còn lại là bao nhiêu ?
a)
= + + =
Mg
78,99 10,00 11,01
A 24 25 26 24,32
100 100 100
b) Số nguyên tử
24
Mg
= 50 . 7,899 395 (nguyên tử).
Số nguyên tử
26
Mg
= 50 .1,101 55 (nguyên tử).
Hoạt động 5. GV tổng kết bài học và ra bài tập về nhà.
Để tăng tính tích cực học tập của HS, phần thảo luận có thể tổ chức theo trò chơi giải đố ô chữ. Mỗi
nhóm tự xây dựng một ô chữ, các ô hàng ngang liên quan đến các khái niệm nh electron, hạt nhân, ô
hàng dọc là một khái niệm lớn hơn nh nguyên tử, nguyên tố hóa học Thông qua trò chơi, HS sẽ nắm
vững hơn các khái niệm liên quan đến cấu tạo nguyên tử.
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
13
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Ngày tháng năm
Tiết 9: lớp và phân lớp electron
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết trong nguyên tử các electron đợc phân bố nh thế nào, thế nào là lớp và phân lớp electron. Có bao
nhiêu obitan nguyên tử trong một lớp electron và trong một phân lớp electron.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng giải các bài tập có liên quan và khả năng hợp tác nhóm.
Có kĩ năng về công nghệ thông tin để hỗ trợ cho quá trình dạy học.
II. Chuẩn bị
HS đọc bài 6, tóm tắt các ý chính của bài.
Máy chiếu đa năng, máy vi tính.
III. Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
GV nêu câu hỏi : thế nào là lớp, phân lớp electron trong nguyên tử ?
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm lớp electron
GV lu ý rõ cho HS biết lớp K là lớp electron
gần hạt nhân nhất, liên kết chặt chẽ nhất với
hạt nhân. Các electron cùng một lớp có mức
năng lợng gần bằng nhau.
HS đọc SGK và phát biểu số thứ tự lớp electron là
những số nguyên, bắt đầu từ số 1, 2, 3, 4 tơng ứng
với các chữ K, L, M, N
Hoạt động 3. Tìm hiểu về phân lớp electron
+ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và điền
đầy đủ thông tin vào các chỗ trống sau :
Lớp K (n = 1) có .phân lớp, kí hiệu .
Lớp L (n = 2) có .phân lớp, kí hiệu .
Lớp M (n = 3) có .phân lớp, kí hiệu .
+ áp dụng : cho biết lớp N (n = 4) có mấy phân lớp ?
Viết kí hiệu các phân lớp đó.
Lớp N có 4 phân lớp là 4s, 4p, 4d và 4f. Từ đó ta có thể
suy ra lớp electron thứ n có n phân lớp.
Hoạt động 4. Tìm hiểu số obitan trong một phân lớp, một lớp
áp dụng : GV hớng dẫn HS tính số obitan
của lớp thứ 4 (lớp N) = 4
2
= 16 (obitan).
GV có thể minh họa hình ảnh các obitan
nguyên tử trên phần mềm orbital viewer
HS Phân lớp s có 1 obitan, có đối xứng cầu trong
không gian.
Phân lớp p có 3 obitan p
x
, p
y
, p
z
định hớng theo các trục
x, y, z.
Phân lớp d có 5 obitan, có định hớng khác nhau trong
không gian.
Hoạt động 5. Tổng kết bài học, ra bài tập về nhà
HS ghi nhớ : thế nào là lớp và phân lớp electron, cách tính số obitan tối đa trong một phân lớp, một lớp.
Ngày tháng năm
Tiết 10 Năng lợng của các electron
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
14
RUNG CHUONG VANG - NGỌC THÀNH
LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "RUNG CHUONG VANG - NGỌC THÀNH": http://123doc.vn/document/567512-rung-chuong-vang-ngoc-thanh.htm
Câu hỏi 2
Home
HY TèM T CềN THIU TRONG DU .:
on quõn Vit Nam i, chung lũng cu quc bc chõn
trờn ng gp ghnh xa.
(Gõ phím ENTER để xem đáp án)
15
15
giây
giây
bắt
bắt
đầu
đầu
01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s
09s
10s 11s 12s 13s 14s 15s
Đã
Đã
hết
hết
15
15
giây
giây
dn vang
Câu hỏi 3
Home
Vỡ sao phn ln lỏ cõy cú mu xanh ?
(Gõ phím ENTER để xem đáp án)
15
15
giây
giây
bắt
bắt
đầu
đầu
01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s
09s
10s 11s 12s 13s 14s 15s
Đã
Đã
hết
hết
15
15
giây
giây
Vỡ cú cht dip lc
Câu hỏi 4
Home
S 29 c vit bng ch s La Ma l :
A. XIX
B. XX I
C. XXIX
D. XVII
(Gõ phím ENTER để xem đáp án)
15
15
giây
giây
bắt
bắt
đầu
đầu
01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s
09s
10s 11s 12s 13s 14s 15s
Đã
Đã
hết
hết
15
15
giây
giây
Câu hỏi 5
Home
Ngi Ngh An thng gi cỏi Sõn bng tờn no khỏc ?
(Gõ phím ENTER để xem đáp án)
15
15
giây
giây
bắt
bắt
đầu
đầu
01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s
09s
10s 11s 12s 13s 14s 15s
Đã
Đã
hết
hết
15
15
giây
giây
Cỏi ci
Câu hỏi 6
Home
Điền tiếp vào dấu : Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải cùng
A. Bun bó B. Vui v
C. Thng nhau D. Ghột nhau
(Gõ phím ENTER để xem đáp án)
15
15
giây
giây
bắt
bắt
đầu
đầu
01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s
09s
10s 11s 12s 13s 14s 15s
Đã
Đã
hết
hết
15
15
giây
giây
Câu hỏi 7
Home
Nc cú dõn s ụng nht th gii hin nay l :
A. Brazil
B. Ca Na a
C. Trung Quc
D. n
(Gõ phím ENTER để xem đáp án)
15
15
giây
giây
bắt
bắt
đầu
đầu
01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s
09s
10s 11s 12s 13s 14s 15s
Đã
Đã
hết
hết
15
15
giây
giây
Câu hỏi 8
Home
Xó Thanh Tựng hin cú bao nhiờu xúm ?
A. 5 xúm
B. 7 xúm
C. 11 xúm
D. 13 xúm
(Gõ phím ENTER để xem đáp án)
15
15
giây
giây
bắt
bắt
đầu
đầu
01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s
09s
10s 11s 12s 13s 14s 15s
Đã
Đã
hết
hết
15
15
giây
giây
Câu hỏi 9
Home
S nguyờn t nh nht cú 2 ch s l s my ?
A. 10
B. 11
C. 13
D. 17
(Gõ phím ENTER để xem đáp án)
15
15
giây
giây
bắt
bắt
đầu
đầu
01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s
09s
10s 11s 12s 13s 14s 15s
Đã
Đã
hết
hết
15
15
giây
giây
Mi cỏc em cựng xem on bng sau
Câu hỏi 10
Home
Qua on bng ó xem em hóy cho bit s ỏo ca cu th
ó ghi bn thng ?
(Gõ phím ENTER để xem đáp án)
15
15
giây
giây
bắt
bắt
đầu
đầu
01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s
09s
10s 11s 12s 13s 14s 15s
Đã
Đã
hết
hết
15
15
giây
giây
S 7
Thứ Tư, 21 tháng 5, 2014
Ngoại khóa lịch sử
LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Ngoại khóa lịch sử": http://123doc.vn/document/567711-ngoai-khoa-lich-su.htm
"
-
.
/
001
2
2
BACK
BACK
"
223
41
56121"
3
"
"4$
73
8
9'()+:
BACK
BACK
-
3;
8
/
%*9'<('()+(,
BACK
BACK
"
=
=
1223
4121#
>
#
7
34
"
>
4
?
"
%9'()+:,
BACK
BACK
#
>
#
7
#
>
#
7!
!
4
81
"4
"$
3
24
2
@3%)'()+A,
BACK
BACK
Giải bài tập TV 4 tập 1
LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Giải bài tập TV 4 tập 1": http://123doc.vn/document/567935-giai-bai-tap-tv-4-tap-1.htm
Điều này thể hiện tình thơng yêu và quan tâm của xóm làng đối với mẹ bạn nhỏ khi bị ốm đau.
Câu 3: Những chi tiết trong bài thơ bộc lộ tình thơng yêu sâu sắc của bạn nhỏ đối với ngời mẹ
a) Những thông cảm với cuộc đời vất vả của mẹ:
- Nắng ma từ những ngày xa
Lặn trong đời mẹ đến giờ cha tan
- Cả đời đi gió đi sơng,
Bây giờ mẹ lại lần giờng tập đi.
- Vì con, mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
b) Làm mọi việc cho mẹ vui.
Mẹ vui con có quản gì,
Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca.
Rồi con diễn kịch giữa nhà
Một mình con sắm cả ba vai chèo
c) Mong mẹ chóng khoẻ:
Mong mẹ khoẻ dần
Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say
Mẹ khoẻ rồi lại đọc sách, cấy cầy.
d) Bạn nhỏ thấy mẹ có ý nghĩa rất to lớn đối với cuộc sống hàng ngày của mình:
Mẹ là đất nớc, tháng ngày của con.
Tóm lại: Bài thơ đã nói lên tình cảm sâu nặng của ngời con và xóm làng khi có ngời thân hoặc xóm
giềng bị ốm đau.
Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện
Nhận xét
1. Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba bể và trả lời câu hỏi
a. Chuyện Hồ Ba Bể có các nhân vật chính là bà lão ăn xin và hai mẹ con bà góa; ngoài ra còn có một số
nhân vật phụ là những ngời dự lễ hội.
b. Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc đó:
- Bà già đi xin ăn trong ngày cúng phật không ai cho bà vào.
- Bà ăn xin gặp mẹ con bà góa đợc cho ăn và đợc mời vào nhà.
- Đêm khuya, bà ăn xin hiện thành một con giao long lớn bà cho mẹ con bà góa gói tro và hai mảnh
trấu rồi ra đi.
- Nớc lụt dâng cao hai mẹ con bà góa chèo thuyền cứu ngời.
c. ý nghĩa của câu chuyện:
- Ca ngợi ngời có lòng nhân ái, vì đồng loại;
- Khẳng định những ngời có lòng nhân ái sẽ gặp may mắn.
5
- GiảI thích sự hình thành của hồ Ba bể.
2. Bài văn Hồ Ba Bể của Dơng Thuấn không phải là bài văn kể chuyện. Trong bàI văn này không có nhân
vật, không có sự kiện. Nó là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.
3. Thế nào là kể chuyện?
Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự kiện có đầu có cuối, các sự kiện có liên quan đến nhau và cùng liên
quan đến các nhân vật của chuyện; mỗi câu chuyện cần nêu lên một ý nghĩa nào đó.
Luyện tập
1- Trên đờng đi học về, em gặp một ngời phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc. Em đã giúp cô ấy
xách đồ đi một quãng đờng. Hãy kể lại câu chuyện đó.
Bài làm:
Một hôm, trên đờng về nhà, tôi gặp một ngời phụ nữ một tay xách một cái làn nặng, một tay bồng con
nhỏ. Cô đó đi rất chậm, vẻ mệt mỏi khó nhọc. Thỉnh thoảng cô lại để cái làn xuống đất, và đổi tay bế em
nhỏ. Tôi bớc nhanh đến bên cạnh cô, nhẹ nhàng và lễ phép nói:
- Cô đi về đâu ạ! Để cháu giúp cô một tay nhé.
Thấy em nói vậy, cô mừng rỡ nói:
- Thế thì quý hoá quá. Cô về xóm trớc mặt.
Tôi nói tiếp:
- Cháu cũng về xóm đó cô ạ!
Nghe vậy, cô đa cái làn cho tôi xách giúp. Đúng là cái làn khá nặng. Thảo nào cô đi vất vả nh vậy.
Vừa đi vừa chuyện trò, tôi đợc biết cô tên là Thu, công tác ở tỉnh. Nhân ngày nghỉ, cô đa con nhỏ về
thăm ông bà nội cháu ở quê. Không mấy chốc đã tới đầu xóm ngõ nhà cô. Tôi trao lại cái làn cho cô. Cô
nói:
- May quá, cám ơn cháu. Nhờ có cháu giúp mà cô và em bé đi về đợc dễ dàng. Chiều nay, cháu sang
chơi với em bé và gia đình cô nhé.
2- Câu chuyện vừa kể trên có hai nhân vật chính là em và ngời phụ nữ tên là Thu. Nhân vật phụ là em
bé.
3- ý nghĩa của câu chuyện: cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Đó là nếp sống văn hoá mới, nhất là khi ng-
ời cần giúp gặp khó khăn vất vả.
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
1- Ghi kết quả phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ sau vào bảng:
Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài
Gà cùng một mẹ, chớ hoài đá nhau.
Tiếng
Âm
đầu
Vần Thanh Tiếng
Âm
đầu
Vần Thanh
khôn kh ôn gà g a huyền
ngoan ng oan cùng c ung huyền
6
đối đ ôi sắc một m ot nặng
đáp đ ap sắc mẹ m e nặng
ngời ng ơi huyền chớ ch ơ sắc
ngoài ng oai huyền hoài h oai huyền
đá đ a sắc
nhau nh au
2 - Những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ nói trên là : ngoài, hoài (vần giống nhau: oài)
3- a) Những cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ:
choắt - thoắt, xinh nghênh
b) Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn:
choắt - thoắt (giống nhau vần oắt)
c) Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn
xinh - nghênh (vần inh và vần ênh)
4- Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
5- Giải câu đố chữ: Là chữ bút
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
I - Nhận xét:
1- Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp
Dế mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích Hồ Ba Bể
Nhân vật là ngời - Hai mẹ con bà goá
- Bà cụ ăn xin
- Những ngời dự lễ hội
Nhân vật là vật (con vật,
đồ vật, cây cối)
- Dế mèn
- Nhà trò
- Nhện
Giao long
2- Nhận xét về tính cách các nhân vật
a) Dế Mèn (trong đoạn văn Dế mèn bênh vực kẻ yếu):
Có lòng thơng ngời, ghét bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu.
Căn cứ để có nhận xét trên là: Lời nói và hành động của Dế mèn giúp đỡ bảo vệ Nhà Trò.
b) Mẹ con bà nông dân (trong chuyện sự tích Hồ Ba Bể):
Mẹ con bà nông dân: có lòng thơng ngời, quan tâm làm việc thiện, giúp đỡ ngời khác.
Căn cứ để nêu nhận xét là: Mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách
giúp ngời bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những ngời bị nạn lụt.
7
Tên truyện
Nhân vật
II- Luyện tập:
1- Đọc truyện "Ba anh em" (SGK) trả lời các câu hỏi sau:
a) Nhân vật trong câu chuyện gồm có:
- Ni-ki-ta
- Chi-ôm-ca
- Gô-sa
- Ngời bà của ba bạn nhỏ
b) Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách từng đứa cháu. Bà đã căn cứ vào hành động và suy nghĩ
của từng ngời sau bữa ăn mà nêu nhận xét. Cụ thể:
- Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng, ăn xong là chạy vội đi chơi;
- Gô-sa láu lỉnh, lén hắt những mẩu bánh vụn xuống dới đất (để khỏi phải dọn);
- Chi-ôm-ca biết giúp bà, biết nghĩ đến những con chim bồ câu nên đã nhặt những mẩu bánh vụ cho
chim ăn.
2- Cho tình huống sau: Một bạn nhỏ mải vui đùa, chạy nhảy lỡ làm ngã một em bé. Em bé khóc. Hãy
hình dung sự việc và kể tiếp câu chuyện theo một trong 2 hớng sau:
a) Bạn nhỏ nói trên biết quan tâm đến ngời khác:
Gợi ý: Giờ ra chơi, sân trờng bỗng trở nên ồn ào náo nhiệt. Từng nhóm học sinh vui đùa ồn ã. Chỗ này
mấy bạn nam đá cầu. Góc kia mấy bạn nữ chơi nhảy dây. Còn An và Bình đang chơi đuổi nhau quanh máy
gốc cây phợng vĩ. Mải chơi, trên đà đuổi bạn, An vô tình đã xô vào Yến - em học sinh lớp Một. Cả hai cùng
ngã lăn quay. An loạng choạng đứng dậy, còn Yến mếu máo khóc, quần áo dính đầy đất, mồm chảy máu.
Tuy còn đau, An đã vội đỡ em Yến dạy nhẹ nhàng dỗ và xin lỗi Yến. Yến đã bớt khóc. An vội đa Yến vào
Phòng Y tế của trờng và nhờ cô Y tá chăm sóc. Sau đó An đa Yến vào lớp học.
b) Bạn nhỏ nói trên không biết quan tâm đến ngời khác
Đau quá, An loạng choạng đứng dậy và quát ầm lên: - Không có mắt à ? Tại sao không tránh chỗ ngời
ta chơi hả ?
Thế là bỏ mặc bé Yến khóc. An tiếp tục trò chơi đuổi bắt Bình.
Chứng kiến sự việc trên, em vội chạy lại đỡ Yến dạy, dỗ Yến, phủi đất ở quần áo của Yến. Sau đó em đa
Yến vào phòng Y tế của trờng để nhờ cô Y tá chăm sóc.
Cuối buổi học em đã tìm An và nói : "Bạn là ngời quá vô tâm. Bạn làm một bé nhỏ tuổi hơn bạn ngã, đã
không đỡ em dậy và xin lỗi, mà còn bỏ chạy? Bạn em có xứng đáng là anh của bạn nhỏ tuổi đó không ? Có
đáng chê cời không ? ".
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp)
Bài Tập đọc lần trớc các em đã biết cuộc gặp giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe
về sự ức hiếp của Nhện và tình cảnh khó khăn của mình. Dế Mèn tỏ ra thông cảm và hứa sẽ giúp đỡ bênh
vực Nhà Trò. Bài tập đọc hôm nay, các em sẽ biết Dế Mèn đã giúp Nhà Trò nh thế nào?
Câu 1: Trận địa mai phục của bọn Nhện rất đáng sợ. Chúng chăng tơ kín ngang đờng, bố trí Nhện Gộc
canh gác. Gia đình nhà nhện núp kín trong hang với dáng vẻ hung dữ sẵn sàng gây chiến.
8
Tuần 2
Để ức hiếp một kẻ bé nhỏ lại yếu ớt nh Nhà Trò, thì việc bố trí nh thế là rất cẩn mật hung dữ.
Câu 2: Dế Mèn đã làm nhiều cách để doạ Nhện phải sợ:
- Rất oai vệ và đàng hoàng đi thẳng đến trận địa mại phục của Nhện;
- Đòi gặp mặt chóp bu. Tự xung là ta; yêu cầu bọn nhện "ra đây ta nói chuyện"
- Trớc mặt mụ Nhện cái đanh đá, nặc nô, Dế Mèn liền thị uy : quay phắt lng, phóng càng đạp phành
phạch ra oai làm cho mụ Nhện cái vô cùng khiếp sợ, co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất nh cái chày giã
gạo (hay còn gọi là lậy nh tế sao).
Câu 3:
Cách nói của Dế Mèn để bọn nhên nhận ra lẽ phải:
- Dế Mèn đã thét lên;
- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh:
+ Các ngời giầu có, có của ăn của để, béo múp béo míp, còn tham lam độc ác, lại còn đòi một tí nợ đã
qua mấy đời.
+ Đã giàu lại còn keo kiệt, cậy đông ngời kéo bè, kéo cánh đánh đập một cô gái yếu.
+ Còn Nhà Trò, bé bỏng, gày yếu làm cha đủ nuôi thân.
Từ đó Dế Mèn kết luận :
- Thật đáng xấu hổ ! Xoá hết công nợ. Có phá hết các vòng vây đi không ?
Câu 4 : Danh hiệu đặt cho Dế Mèn thích hợp nhất là Hiệp Sỹ - Vì Hiệp Sỹ là ngời có sức mạnh, hay
bênh vực kẻ yếu, cứu giúp ngời gặp nạn.
(Dũng sĩ : ngời có sức mạnh, dũng cảm đơng đầu với những khó khăn nguy hiểm. Ví dụ : Dũng sĩ diệt
Mỹ.
Anh hùng : Ngời lập đợc chiến công đặc biệt, lớn lao đối với nhân dân, đất nớc. Ví dụ : Anh hùng dân
tộc Nguyễn Huệ)
Chính tả
2. Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn bài : "Tìm chỗ ngồi"
Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát sau, bà trở lại và hỏi ông ngồi
đầu hàng ghế rằng:
- Tha ông! Phải chăng lúc ra ngoài tôi vô ý giẫm vàp chân ông?
- Vâng, nhng xin bà đừng băn khoăn, tôi không sao!
- Dạ không! Tôi chỉ muốn hỏi xem tôi có tìm đúng hàng ghế của mình không.
1- Giải câu đố :
a) Để nguyên tên một loài chim
Bỏ sắc, thờng thấy ban đêm trên trời.
(Là chữ sáo, sao)
b) Để nguyên vằng vặc trời đêm
Thêm sắc, màu phấn cùng em tới trờng
(Là chữ trăng, trắng)
9
Luyện từ và Câu
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu Đoàn kết
1- Tìm các từ ngữ :
a) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thơng đồng loại: lòng thơng ngời, lòng nhân ái, lòng vị tha,
tình thân ái, tình yêu thơng, quý mến, độ lợng, bao dung, cảm thông, thơng xót, đồng cảm, chia xẻ nỗi đau
b) Trái nghĩa với nhân hậu - hoặc yêu thơng: tàn bạo, tàn ác, ác độc, thâm độc, độc địa, ác nghiệt, hung
dữ, hung ác, dữ tợn, dữ dằn
c) Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cu mang, bao bọc, che chở, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ,
ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, giúp đỡ
d) Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ: ức hiếp - hà hiếp, bắt nạt, áp bức hành hạ, đánh đập, lấy thịt
đè ngời
2- Cho các từ: nhân dân, nhan hâu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài
a) Những từ tiếng nhân nghĩa là: "ngời" : nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài
b) Những từ tiếng nhân nghĩa là: "lòng thơng ngời" : nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ
3- Đặt câu với một từ vừa tìm đợc ở bài tập 2 :
- Nhân dân ta rất cần cù và thông minh.
- Chị gái em là công nhân ngành dệt may.
- Bác sĩ Hồng là ngời thầy thuốc có lòng nhân hậu luôn tận tình chăm sóc bệnh nhân.
- ở phố em, ai cũng khen bà Tâm là một ngời nhân từ độ lợng.
4- Mỗi câu tục ngữ dới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì ?
a) ở hiền gặp lành: khuyên mọi ngời sống phải hiền lành, thơng yêu giúp đỡ lẫn nhau, không làm điều
ác thì sẽ gặp đợc những điều may mắn, tốt đẹp
b) Trâu buộc ghét trâu ăn : chê trách những ngời có tính ghen tị, đố kị, thấy ngời khác hạnh phúc thì
khó chịu, tức tối
c) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Khuyên ta sống phải biết đoàn kết găn bó với nhau. Có đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Nàng tiên ốc
1- Kể lại câu chuyện theo các câu hỏi gợi ý sau
Câu 1 : Bà lão làm nghề gì để kiếm sống ?
Bà lão rất nghèo. Bà kiếm sồng bằng nghề mò cua bắt ốc.
Câu 2 : Bắt đợc con ốc xinh đẹp, bà lão đã làm gì ?
Bắt đợc con ốc xinh đẹp, bà thơng không muốn bán bèn thả vào chum để nuôi.
Câu 3 : Từ khi có ốc, bà thấy trong nhà có gì lạ ?
Từ khi có ốc, mỗi khi ở ngoài đồng về, bà thấy nhà cửa sạch sẽ, đàn lợn đã đợc cho ăn, cơm nớc đã đợc
nấu sẵn, vờn rau tơi đợc dọn sạch cỏ.
10
Câu 4 : Một hôm, cố ý rình, bà lão đã thấy gì ?
Một hôm, giả vờ đi làm rồi quay lại rình. Bà thấy một nàng tiên từ trong chum bớc ra. Thế là bà đã hiểu.
Bà vội đập vỡ vỏ ốc và ôm lấy nàng tiên trìu mến.
Từ đó hai mẹ con bà lão sống với nhau rất hạnh phúc. Họ yêu quí nhau nh hai ngời ruột thịt.
2- Kể lại câu chuyện "Nàng tiên ốc" bằng lời của em:
Ngày xa có một bà già nghèo khó, sống cô đơn trong một túp lều. Hàng ngày bà phải đi ra đồng hoặc
bến sông mò cua bắt ốc để kiếm ăn. Một hôm bà bắt đợc một con ốc rất xinh đẹp. Vỏ ốc màu xanh biếc, óng
ánh nh ngọc trai. Rửa sạch bùn, bà đặt ốc trên lòng bàn tay để ngắm. Càng nhìn bà thấy ốc xinh đẹp kì lạ.
Về nhà bà yêu thơng con ốc đó lắm, không đem ra chợ bán mà thả nó vào chum nớc ngay đầu nhà.
Một lần đi làm về, bà thấy trong nhà ngoài sân có nhiều điều khác lạ. Sân nhà sạch sẽ, vờn rau sạch cỏ t-
ơi mơn mởn nh đã có ai mới tới nớc. Đàn lợn đợc ăn no. Cơm nớc đã đợc nấu tinh tơm. Suy nghĩ mãi không
biết vì sao, bà quyết định dò xem ngời nào tốt bụng đã giúp mình.
Một buổi sáng, bà ra đồng nh mọi khi. Đến nửa đờng, bà quay về, nấp sau cánh cổng vào nhà. Lát sau bà
thấy từ trong chum nớc một ngời con gái mặc áo xanh biếc, tuyệt đẹp bớc ra. Đúng là nàng tiên ốc rồi.
Thoăn thoắt đi lại, nàng tiên làm hết việc này đến việc khác. Làm mọi việc trong nhà xong, nàng tiên ra v ờn
nhặt cỏ tới cây. Nhân lúc đó, bà lão rón rén đi đến bên chum nớc, cầm vỏ ốc lên và đập vỡ. Nghe thấy có
tiếng động, nàng tiên quay lại chạy đến bên chum nớc định chui vào vỏ ốc. Nhng đã quá muộn : Vỏ ốc đã
không còn nữa. Bà cụ vội ôm lấy nàng tiên và thiết tha ân cần nói :
- Con hãy ở lại đây với mẹ cho vui cửa, vui nhà !
Cô gái Nàng tiên ốc - cũng ôm lấy bà cụ và nói :
- Mẹ ơi, con là con gái yêu của mẹ đây!
Từ đó hai mẹ con bà cụ sống với nhau rất vui vẻ, hạnh phúc. Họ quí nhau nh hai ngời ruột thịt.
Tập đọc
Truyện cổ nớc mình
Bài thơ "Truyện cổ nớc mình" của Lâm Thị Mỹ Dạ đã ca ngợi truyện cổ tích của đất nớc ta, do nhân dân
ta sáng tạo ra qua hàng ngàn năm. Nội dung các truyện cổ chứa đựng nhiều bài học quí báu của ông cha ta
truyền lại cho con cháu đời sau.
Câu 1 : Tác giả yêu truyện cổ nớc nhà là vì :
- Truyện cổ có ý nghĩa tuyệt vời lại rất sâu xa.
- Truyện cổ giúp cho ta nhận thấy phẩm chất quí báu của ông cha : nhân hậu, công bằng, thông minh
- Truyện cổ cho đời sau nhiều lời răn dạy quí báu nh: ở hiền gặp lành, chăm làm, tự tin.
Câu 2 : Bài thơ đã gợi cho em nhớ đến các truyện cổ tích phổ biến nh Tấm Cám, Đẽo cày giữa đờng
Câu 3 : Những câu truyện cổ thế hiện lòng nhân hậu của nhân dân ta nh : Sự tích Hồ Ba Bể, Nàng Tiên
ốc, Trầu Cau, Cây Khế, Thạch Sanh
Câu 4 : Hai dòng thơ cuối bài có ý nói :
- Truyện cổ là bài học quý báu, lời răn dạy của ông cha về đạo lý làm ngời. Qua những câu chuyện cổ
ông cha muốn con cháu phải sống nhân hậu, độ lợng, công bằng, chăm làm, phải có trí tuệ, không nên nhẹ
dạ cả tin (nông nổi, dễ tin ngời mà nghe theo làm theo một cách dại dột).
Tóm lại, Truyện cổ nớc mình là bài thơ giản dị đậm đà, mang màu sắc ca dao, dân ca, giúp chúng ta
càng yêu tha thiết các truyện cổ của dân tộc mình, của nhân dân mình.
11
Tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật
Nhận xét
Câu 1 : Đọc và ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện "Bài văn bị điểm
0" : Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?
a) Những hành động của cậu bé :
- Giờ làm bài: không viết gì hết và nộp giấy trắng cho cô.
- Giờ trả bài: Khi cô hỏi, cậu im lặng, sau đó mới thốt lên đợc một lời: "Tha cô, con không có ba"
- Lúc ra về, có bạn hỏi: Sao mày không tả ba của đứa khác. Nó chỉ cúi đầu, hai giọt nớc mắt chảy dài
xuống má.
Mỗi hành động trên của cậu bé thể hiện tình yêu thân thiết với ngời cha và tính cách trung thực của cậu
học sinh. Cậu bé cúi đầu rồi khóc biểu lộ sự tủi thân, đau khổ vì ba đã hy sinh và cậu đang sống trong cảnh
vắng ngời cha thân thơng ; cảnh mồ côi cha.
b) Thứ tự của các hành động nói trên đợc kể theo trình tự thời gian. Hành động nào xảy ra trớc, kể trớc;
hành động xảy ra sau, kể sau.
Luyện tập
Câu 2 : Bài học quí
Thực hiện điền tên các nhân vật và sắp xếp lại nh sau :
1- Một hôm, Sẻ đợc bà gửi cho một hộp hạt kê
2- Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn.
3- Thế là hàng ngày, Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình
4- Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi
5- Gió đa những hạt kê còn sót lại trong hộp bay xa
6- Chích đi kiếm mồi, tìm đợc những hạt kê ngon lành ấy
7- Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá rồi đi tìm ngời bạn thân của mình
8- Chích vui vẻ đa cho Sẻ một nửa
9- Sẻ ngợng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ: Chích đã cho mình một bài học quí về tình bạn.
Thứ tự các hành động xảy ra: 1-5-2-4-7-3-6-8-9.
Luyện từ và câu
Dấu hai chấm
I Nhận xét
Tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn câu thơ sau:
a) Chủ Tịch hồ Chí Minh nói: "TôI chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nớc ta
hoàn toàn độc lập, dân ta đợc hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng đợc học
hành." Nguyện vọng đó chi phối mọi ý nghĩ trong suốt cuộc đời của Ngời.
Trong câu văn trên, dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật.
b) Tôi xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò:
- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.
12
Trong câu văn trên, dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật.
c) Bà thơng không muốn bán
Bèn thả vào trong chum.
Rồi bà lại đi làm
Đến khi về thấy lạ:
Sân nhà sao sạch quá
Đàn lợn đã đợc ăn
Cơm nớc nấu tinh tơm
Vờn rau tơi sạch cỏ
Trong câu văn trên, dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giảI thích cho bộ phận
đứng trớc.
III. Luyện tập
1- Trong các câu sau, dấu hai chấm có tác dụng
a) Tôi thở dài:
- Còn đứa bị điểm không, nó tả thế nào?
Dấu hai chấm, kết hợp với gạch đầu dòng ở câu này báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân
vật "tôi".
Nó không tả, không viết gì hết. Nó nộp giấy trắng cho cô. Hôm trả bài, cô giận lắm. Cô hỏi : "Sao trò
không chịu làm bàI?"
Dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
b) Dới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm
khoai nớc rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nớc hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thủng
thẳng gặp cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngợc xuôi.
Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng sau những cảnh tuyệt đẹp của đất nớc hiện ra khi
chuồn chuồn bay lên cao hơn và xa hơn gồm cánh đồng, đàn trâu, dòng sông và đoàn thuyền.
2- Viết một đoạn văn theo truyện "Nàng tiên ốc" trong đó có hai lần dùng dấu hai chấm.
- Một lần dấu hai chấm để giải thích.
- Một lần dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật.
Bà lão rón rén đi đến bên chum nớc, cầm vỏ ốc lên và đập vỡ. Nghe có tiếng động, có gái quay lại
chạy đến bên chum nớc định chui vào vỏ ốc. Nhng đã quá muộn: vỏ ốc đã không còn nữa.
Bà cụ vội ôm lấy cô gái, ân cần nói:
- Con gái! Hãy ở đây với mẹ
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I Nhận xét
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
1. Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò:
- Sức vóc: đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, ngời bự những phấn, nh mới lột.
13
- Cánh: mỏng nh cánh bớm non, lại ngẵn chùn chùn; cánh yếu quá, cha quen mở; chẳng bay xa đợc.
- Trang phục: áo dài thâm, đôi chỗ chấm điểm vàng.
2. Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện chị là một nhân vật rất yếu đuối, tội nghiệp; chị rất dễ bị bắt nạt,
rất đáng thơng.
III Luyện tập
1- Đọc đoạn văn đã cho (SGK TV4) và trả lời câu hỏi:
a) Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết:
Một em bé gầy, tóc húi ngắn, hai túi của chiếc áo cánh nâu trễ xuống đến tận đùi nh đã từng phải chịu
nhiều thứ quá nặng. Quần của em ngắn chỉ tới gần đầu gối để lộ đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy đôi
mắt của em; đôi mắt sáng và xếch lên khiến ngời ta có cảm giác là một em bé vừa thông minh vừa gan dạ.
b) Các chi tiết ấy nói lên một cách sâu sắc về tính cách của chú liên lạc cho bộ đội trong kháng chiến.
Chú, tuổi còn nhỏ nhng giàu lòng yêu nớc, nhiệt tình cần cù, siêng năng, nhanh nhẹn, thông minh, dũng
cảm
Qua các chi tiết nghệ thuật trên, tác giã đã biểu lộ tấm lòng yêu thơng quí mến và cảm phục chú bé liên
lạc.
2- Kể lại chuyện Nàng tiên ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật.
Trong tiết kể chuyện vừa qua, các em đã tập kể chuyện "Nàng tiên ốc" theo lời kể của mình. Trong giờ
tập làm văn hôm nay các em kể lại chuyện "Nàng tiên ốc" kết hợp tả ngoại hình của nhân vật.
Trong tiết kể chuyện; câu chuyện đã đợc viết tơng đối kĩ. Để phục vụ tiết Tập làm văn hôm nay, ngời
biên soạn sẽ bổ sung phần tả ngoại hình của bà già, con ốc và nàng tiên ốc. Khi kể, các em nối phần bổ sung
vào đoạn thích hợp để câu chuyện kể thêm sinh động - hấp dẫn
Gợi ý:
a) Tả bà già:
Bà già nghèo khó sống cô đơn, không có con cái. Thân hình bà gầy còm, dáng đi chậm chạp. Bà thờng
mặc bộ quần áo nâu đã bạc màu vá chằng vá chịt. mái tóc bà tha thớt bạc trắng, da mặt nhăn nheo. Chỉ còn
đôi mắt của bà là tinh nhanh và sáng, nhìn ai cũng có vẻ trìu mến thân thơng. Bà lại thờng xuyên giúp đỡ
ngời khác nên mọi ngời trong xóm đều thơng yêu và quí mến.
b) Tả ngoại hình con ốc và nàng tiên ốc:
Một hôm bà già ra đồng bắt cua mò ốc nh mọi ngày. Tình cờ bà nhặt đợc một con ốc lạ. Con ốc rất
xinh. Vỏ ốc màu xanh biếc óng ánh nh ngọc trai. Bà liền rửa sạch bùn rồi để ốc trên lòng bàn tay. Càng
nhìn bà càng thấy ốc xinh đẹp và kì lạ. Về đến nhà, bà yêu con ốc đó lắm, không đem ra chợ bán mà thả ốc
vào chum nớc ngay ở đầu nhà.
Một buổi sáng, bà ra đồng. Đến nửa đờng bà quay lại và nấp sau cánh cổng vào nhà. Lát sau bà thấy từ
trong chum nớc một ngời con gái mặc váy dài xanh biếc, tuyệt đẹp bớc ra. Thôi đúng là nàng tiên ốc rồi!
Chao ôi, ngời đâu mà xinh đẹp thế! Gơng mặt tròn, nớc da trắng ngần, đôi mắt sáng nh sao, má lúm đồng
tiền, đôi môi hồng thắm, chúm chím cời. Chiếc váy màu xanh biếc lại điểm những hạt kim cơng, nhng bông
hoa kim loại màu vàng, màu đỏ lấp lánh. Nàng đi lại uyển chuyển dịu dàng nh lớt trên mặt đất. Đôi tay
mềm mại làm hết việc này đến việc khác.
Tập đọc
14
Tuần 3
Giáo án ngữ văn 6 Tuần 16
LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Giáo án ngữ văn 6 Tuần 16": http://123doc.vn/document/568166-giao-an-ngu-van-6-tuan-16.htm
Bài 14+15
Kết quả cần đạt
Hiểu cụm động từ là gì và nắm đợc cấu tạo của cụm động từ.
Nhớ nội dung và hiểu đợc ý nghĩa của năm sự việc diễn ra giữa hai mẹ con thầy
Mạnh Tử, hiểu cách viết gần với cách viết kí của truyện Trung đại.
Củng cố và nâng cao một bớc kiến thức về Tính từ ở bậc Tiểu học. Nắm đợc khái
niệm cụm tính từ.
Học sinh nhận biết đợc u, nhợc điểm qua bài viết số 3.
Ngày soạn :15/12/2007 Ngày giảng: /12/2007
Tiết :61
Cụm động từ
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh.
Nắm vững khái niệm và cấu tạo của cum động từ.
Rèn kĩ năng nhận biết và vận dụng cụm động từ khi nói và viết
Giáo dục học sinh có ý thức xác định cấu tạo của cụm động từ trong câu.
II. Chuẩn bị
Thầy: Tài liệu SGK, SGV.
Đọc, tìm hiểu hệ thống ví dụ và câu hỏi SGK
Trò: Học bài cũ, đọc bài mới.
Trả lời câu hỏi ra phiếu học tập.
Bảng phu, phiếu học tập vẽ mô hình cấu tạo của cụm động từ.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
GV: Đặc điểm của động từ ? Động từ đợc chia thành mấy loại ? Cho ví dụ.
HS: + Động từ là những từ chỉ hành động hay trạng thái của sự vật.
+ Động từ chia thành hai loại:
- Động từ tình thái : Khen , chê
- Động từ hành động, trạng thái: đi, đứng, vỡ, nứt
II. Bài mới ( 2 phút)
GV đa ví dụ:
Nam đang đá bóng ngoài sân.
GV: Tìm động từ trong câu trên ?
Chuvanantc@yahoo.com.vn
GV: Đá: là động tự chỉ hành động, đứng làm vị trí trung tâm của cụm từ: đang đá
bóng ngoài sân. động từ làm vị trí trung tâm kết hợp với một số từ ngữ đứng trớc hoặc
đứng sau nói để tạo thành cụm động từ. Vậy thế nào là cụm động từ ? Cấu tạo của cụm
động từ nh thế nào ? Ta tìm hiểu ở tiết học hôm nay.
GV: Tìm động từ trong câu trên.
GV: Những từ in đậm trong câu trên
bổ xung ý nghĩa cho những từ nào?
GV: Em thử lợc bỏ những từ ngữ in
đậm trong câu trên và rút ra nhận xét.
GV: Từ sự phân tích trên , em hiểu
thế nào là cụm động từ.
GV: Tìm một cụm động từ, đặt câu
rồi rút ra nhận xét về hoạt động của
cụm động từ so với một động từ
trong câu.
GV: Vẽ mô hình cấu tạo của các
cụm động từ trong câu đã dẫn ở phần
I.
I. Cụm động từ là gì ? ( 12 phít)
* Ví dụ:
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan
cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi ng-
ời.
(Em bé thông minh )
HS: Thảo luận
Gạch chân dới các động từ.
HS: Thảo luận.
Từ đã , nhiều nơi, bổ xung ý nghĩa cho từ đi
(ĐT)
Từ cũng, những câu đố oái oăm để hỏi mọi
ngời bổ sung ý nghĩa cho từ ra (ĐT)
HS: Lợc bỏ từ ngữ in đậm chúng ta không
hiểu đợc nghĩa ban đầu, câu trở nên tối nghĩa
hoặc vô nghĩa. Nh vậy nhờ các từ ngữ đi kèm
trớc hoặc sau động từ thì ta mới hiểu rõ nghĩa
của câu mình muốn diễn đạt.
Các từ ngữ in đậm bổ xung ý nghĩa cho
động từ tạo thành cụm động từ.
HS: Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ
với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Nhiều động từ phải có từ ngữ phụ thuộc đi
kèm tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa.
HS: Thảo luận theo nhóm.
Báo cáo kết quả.
VD: đang chơi ngoài sân.(Cụm động từ)
+ Đặt câu: Nam đang chơi ngoài sân
Nam đang chơi.
Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có
cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ. Nh-
ng hoạt động trong câu giống nh một động từ.
* Ghi nhớ (SGK- 148).
II. Cấu tạo của cụm động từ. ( 10 phút)
HS: Vẽ mô hình cấu tạo của cụm động từ.
Phần trớcPhần T.tâmPhần sau.
đã
cũng đi
Chuvanantc@yahoo.com.vn
GV: Tìm thêm những phụ ngữ có
thể làm phụ ngữ ở phần trớc, phần
sau cụm động từ.
GV: Những phụ ngữ đó bổ xung cho
động từ trung tâm những ý nghĩa gì?
GV: Tìm các cụm động từ trong
những câu sau.
GV: Chép các cụm động từ ở bài tập
1 vào mô hình của cụm động từ.
GV: Đọc và xác định yêu cầu của
ra nhiều nơi
những câu đó oái oăm để hỏi mọi ngời .
HS: Thảo luận.
VD: đang học bài ở l ớp
PT PTT PS
Ch a làm v ờn rau.
PT PTT PS
HS:Các phụ ngữ ở phần trớc bổ xung cho
động từ ý nghĩa
Quan hệ thời gian
Sự tiếp diễn tơng tự
Sự khuyễn khích hoặc ngăn cản hành động.
Sự khẳng định hoặc phủ định hành động.
Các phụ ngữ ở phần sau: bổ sung cho động từ
các chi tiết về đối tợng, hớng, địa điểm, thời
gian, mục đích, nguyên nhân, phơng tiện, và
cách thức hành động.
VD: đang đùa nghịch ngoài sân
PT(tiếp diễn) ĐT (TT) PS(địa điểm)
* Ghi nhớ SGK( 148).
III. Luyện tập ( 15 phút)
1. Bài 1.
HS: Thảo luận theo nhóm.
a) Em bé đang đùa nghịch ngoài sân.
b) Vua cha yêu th ơng Mị N ơng hết mực ,
muốn kén cho con một ng ời chồng thật xứng
đáng.
c) Cuối cùng, triêù đình đành tìm cách giữ
sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý
kiến em bé thông minh nọ.
2. Bài tập 2.
Phần trớc PT tâm Phần sau
Còn/đang
Muốnđành
tìm cách
đùa nghịch,
yêu thơng
kén
giữ
Ngoài sân
Mị Nơng hết mu
Cho con một ngời chồng
xứng đáng
Sứ thần ở công quán để
có thì giờ đi hỏi ý kiến
em bé thông minh nọ.
3. Bài tập 3.
HS: Hai phụ ngữ cha, không : đều có ý nghĩa
phủ định.
Chuvanantc@yahoo.com.vn
bài tập 3.
GV: Viết một câu trình bày ý nghĩa
của truyện: Treo biển.
Cha: phủ định tơng đối
Không: phủ định tuyệt đối.
Cả hai phụ ngữ đều cho ta thấy sự thông
minh nhanh trí của em bé.
Cha cha kịp nghĩ ra câu trả lời thì con đã đáp
lại bằng một câu mà viên quan không thể trả
lời đợc.
Nh vậy cha là của cha, câu trả lời là của con
và không là sự thua cuộc của viên quan.
4. Bài tập 4.
HS: Thảo luận
Truyện treo biển đã phê phán nhẹ nhàng
PT PTT
những ng ời thiếu lập tr ờng .
PS
* Củng cố:( 1 phút)
Bài có hai nội dung kiến thức:
+ Cụm động từ là gì.
+Cấu tạo của cụm động từ.
III. H ớng dẫn học sinh học ở nhà. ( 1 phút)
Học thuộc ghi nhớ SGK, làm bài tập 5.
Đọc bài: Tính từ, cụm tính từ.
*Yêu cầu: Đọc bài mới thảo luận trả lời các câu hỏi SGK.
Vẽ mô hình cấu tạo cụm tính từ ( phần III.)
Ngày soạn :17/12/2007 Ngày giảng: /12/2007
Tiết :62
Mẹ hiền dạy con
(truyện trung đại)
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
+Thái độ , tính cách và phơng pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy
Mạnh Tử.
Chuvanantc@yahoo.com.vn
Hiểu cách viết truyện ngắn gần với cách viết kí viết sử ở thời Trung đại.
+ Rèn luyện học sinh cách kể chuyện giản dị , hàm xúc.
+Giáo dục học sinh về tấm gơng của bà mẹ thầy Mạnh Tử .
II. Chuẩn bị
Thầy: Tài liệu SGK, SGV.
Tìm hiểu hệ thống câu hỏi SGK.
Tìm một số gơng sáng về ngời mẹ dạy con trong cuộc sống.
Trò: Học bài cũ +Đọc , kể tóm tắt truyện.
Đọc tìm hiểu chú thích , trả lời câu hỏi.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
GV: Đóng vài bà đỡ Trần kể câu chuyện bà và con hổ.
Đóng vai bác tiều Mỗ kể câu truyện : Bác và con hổ.
So sánh hai câu truyện có gì giống và khác nhau
HS: Kể to , rõ ràng , diễn cảm
Giống nhau : cùng nói về cái nghĩa.
Khác nhau :Lần 1: trả ơn một lần là xong.
Lần 2: trả ơn mãi mãi.
II. Bài mới ( 1 phút)
Là ngời mẹ khi sinh con ra ai ma chẳng nặng lòng thơng con ,mong muốn con nên ngời ,
từ thủa lọt lòng với những lời ru ngọt ngào , âu yếm :
Con ơi muốn nên thân ngời.
Lắng tai nghe lấy ngững lời mẹ cha.
Muốn con nên ngời thì việc dạy con , giáo dục con của ngời mẹ thật là khó khăn . Ta cùng
tìm hiểu tấm gơng của bà mẹ giáo dục con trở thành bậc vĩ nhân qua câu chuyên:Mẹ hiền
dạy con.
GV: Mạnh Tử tên là Mạnh Kha ,
một bậc hiền triết nổi tiếng của
Trung Hoa thời chiến quốc đợc các
nhà nho suy tôn là á Thánh (Vị
Thánh thứ 2) sau Khổng Tử.
GV y/c đọc : đọc chậm rõ ràng , diễn
cảm ,nhấn giọng ở đoạn bà mẹ nói
với thầy Mạnh Tử khi Mạnh Tử định
bỏ học.
GV: Đóng vai bà mẹ kể lại câu
chuyện ?
GV: Bố cục của câu chuyện đợc sắp
I. Đọc và tìm hiểu chung ( 8 phút)
1. Tác phẩm
Mẹ hiền dạy con là truyện Trung đại nổi
tiếng ở Trung Quốc đợc tuyển từ sách "Liệt
Nữ truyện"
2. Đọc và kề
HS: Thay đổi ngôi kể.
Kể to , rõ ràng , diễn cảm.
HS: Truyện kể theo mạch thời gian và sự
Chuvanantc@yahoo.com.vn
xếp nh thế nào ?
GV: Có mấy sự việc chính liên quan
đến mẹ con thầy Mạnh Tử ?
GV: Truyện có mấy nhân vật
chính ?
GV: Thuở nhỏ khi nhà ở gần nghĩa
địa Mạnh Tử đã có những việc làm
nh thế nào ?
GV: Khi nhà ở gàn chợ Mạnh Tử có
hành động gì?
GV: Em hiểu Điên đảo nghĩa là gì?
( lừa đảo, lật lọng, gây sự đảo lộn )
GV: Khi nhà gần trờng học Mạnh
Tử lại có những hành động bắt chớc
những gì ?
GV: Vì sao Mạnh Tử lại có những
hành động bắt chớc nh vậy ?
GV: Vì sao bà mẹ lại phải quyết tâm
chuyển nhà đến hai lần ?
việc.
HS: Thảo luận theo nhóm
Báo cáo kết quả
- Có 5 sự việc chính liên quan đến mẹ con
thầy Mạnh Tử kết thành cốt truyện
Sự
việc
Thầy Mạnh Tử Mẹ Thầy
Mạnh tử
1
2
3
4
5
Bắt chớc đào bới
lăn lóc
Bắt chớc buôn bán
điên đảo.
Bắt chớc học tập lễ
phép.
Tò mò xem hàng
xón giết lợn
Bỏ học
Chuyển nhà từ
nghĩa địa đến gần
chợ
Chuyển nhà đến
gần trờng học
Vui lòng
Nói lỡ lời , sửa
chữa: mua thịt cho
con ăn
Cắt đứt tấm vải
HS: 2 nhân vật chính: Bà mẹ , Thầy Mạnh
Tử.
II. Phân tích văn bản ( 2 5 phút).
1 . Mạnh Tử thủa nhỏ.
HS: Thấy ngời đào bới, lăn lóc, về nhà cũng
bắt chớc làm nh vậy.
HS: Bắt chớc nô nghịch buôn bán điên đảo.
HS: Bắc chớc: - Học tập lễ phép.
- Cắp sách vở.
HS: Thảo luận.
Mạnh Tử hay bắt chớc ngời khác, nhiều
hành động không ý thức đợc là do: tâm hồn
trẻ thơ còn ngây thơ trong trắng cha phân
biệt đợc cái tốt, cái xấu. Cứ bắt chớc ngời
khác , họ làm nh thế nào , cậu làn nh cậy.
Nếu cứ lâu thành thói quen
Tính cách
khó sửa chữa.
2. Ng ời mẹ của thầy MạnhTử.
HS: Thấy con hay bắt chớc bà vừa lo lắng,
vừa mừng rỡ bà đã nhận ra rằng, môi trờng
xấu sẽ tác động sâu sắc đến sự phát triển
nhân cách của con trẻ. Hai làn chuyển nhà
một công việc nặng nhọc , vất vả nhng vì con
bà sẵn sàng làm không ngại khó ngại khổ.
Chuvanantc@yahoo.com.vn
GV: Việc bà mẹ chuyển nhà đến
gần trờng học có hợp lí không ? Tại
sao ?
GV: Qua đây em hiểu gì về tấm
lòng bà mẹ thầy Mạnh Tử.
GV: Tìm một số câu tục ngữ , ca
dao nói về hoàn cảnh môi trờng sống
có ảnh hởng đến con ngời ?
GV.Dù chuyển nhà vất vả nhng vì lo
cho tơng lai của con bà quyết định
chuyển nhà đến hai lần. Thấy con
học tập lễ phép, cắp sách vở bấy giờ
bà mẹ với vui lòng nói "Chỗ này
đây"
GV: Một lần Mạnh Tử hỏi mẹ về
chuyện hàng xóm giết lợnbà nói
đùa con, bà vội sửa chữa đi mua
thịt cho con ăn. sự việc này có ý
nghĩa nh thế nào ?
GV: Em suy nghĩ gì về hành động
của bà ?
GV: Một lần con bỏ học, bà đã có
hành động gì ? Hành động đó có ý
nghĩa nh thế nào ?
GV: Tại sao bà lại có hành động dứt
khoát nh vậy ?
GV: Cảm nhận của em về bà mẹ
thầy Mạnh Tử nh thế nào ?
GV: Kết quả việc giáo dục con của
HS: Thảo luận.
Ta Thấy môi trờng sống là rất quan trọng, bà
mẹ đã nhận thức sâu sắc điều ấy nên việc bà
chuyển nhà đến gần trờng học là hợp lí, bà
tránh những môi trờng bất lợi Tạo điều
kiện thuận lợi cho việc hình thành nhân cách
của con trẻ.
HS: Bà rất thơng con, lo lắng cho tơng lai
của con . Tạo cho con moi trờng tốt để con
phát triển đúng hớng.
HS: Thảo luận theo bàn.
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
HS: Câu nói đùa của mẹ với con đó là điều
thờng xuyên sảy ra trong cuộc sống gia đình
Song bà sớm nhận ra sai lầm của mình
trong phơng pháp dạy con bà lập tức sửa
chữa ngay mua thịt cho con ăn.
Mục đích: Tạo uy tín đố với con, tính trung
thực sẽ đợc củng cố và phát triển trong tâm
hồn con trẻ.
HS:
- Lời nói phải đi đôi với việc làm
- Khi hứa với con điều gì thì phải thực hiện
Mẹ là tấm gơng về đức tính trung thực thật
thà để con trẻ noi theo.
HS: Bà dùng dao cắt đứt tấm vải đang dệt.
Dùng hành động để thể hiện thái độ của
bà với con khi con bỏ học.
HS: Bà không nói thẳng ra mà dùng cách nói
so sánh rất khéo léo, mạnh mẽ, dứt khoát
khiến Mạnh Tử vừa sợ vửa cảm phục trớc
hành động của mẹ không dám bỏ học.
HS: Bà mẹ là ngời: Vừa dịu dàng, vừa kiên
quyết.
Không chấp nhận việc con bỏ học.
Dạy con đạo đức, có trí học hành.
HS: Con trai bà : Mạnh Tử lớn lên trở
thành bậc đại thần.
Chuvanantc@yahoo.com.vn
bà mẹ nh thế nào ?
GV: Từ việc dạy con và giáo dục
con của bà mẹ em có thể rút ra bài
học gì về phơng pháp giáo dục con
của ngời mẹ ?
GV: Truyện đã nêu gơng sáng về
mẹ hiền dạy con nh thế nào ?
GV: Từ truyện mẹ con thầy Mạnh
Tử xa , em có suy nghĩ gì về đạo đức
làm con của mình ?
HS: Thảo luận
Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tình yêu th-
ơng con, hiểu biết tâm lí trẻ em.
Tạo môi trờng giáo dục phù hợp.
Kiên trì , khéo léo, lời nói đi đôi với việc
làm.
Giáo dục bằng nêu gơng sáng về tình thơng
con, bằng hành động, dứt khoát.
III. Tổng kết Ghi nhớ ( 3 phút).
* Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập ( 2 phút).
HS: Phải học hành chăm chỉ, ngoan ngoãn
vâng lời cha mẹ
Có chí hớng phấn đấu Thành ngời có tài,
có ích cho xã hội đóng góp công sức xây
dựng đất nớc.
Biết ơn, phụng dỡng cha mẹ
Làm nhiều việc tốt.
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà. ( 1 phút)
Đọc, kể chuyện: nắm nội dung.
Đọc trớc bài mới: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
Yêu cầu: Đọc, kể diễn cảm, đọc chú thích.
Soạn theo câu hỏi SGK
Ngày soạn :17/12/2007 Ngày giảng: /12/2007
Tiết :63
Tính từ và cụm tính từ
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Nắm đợc dặc điểm của tính từ và một số loại tính từ cơ bản.
Nắm đợc cấu tạo của cụm tính từ.
- Luyện tập kĩ năng nhận biết phân loại tính từ, cụm tính từ, sử dụng tính từ trong
quá trình đặt câu.
II. Chuẩn bị
Thầy: Tài liệu SGK, SGV.
Tìm hiểu hệ thống câu hỏi SGK
Chuvanantc@yahoo.com.vn
Trò: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới.
Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi SGK
phiếu học tập, bảng phụ.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
GV: Vẽ mô hình cấu tạo cụm từ. ? Cho ví dụ
HS: Mô hình cụm động từ.
Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
đang đùa nghịch ngoài sân
II. Bài mới ( 1 phút)
GV: đa ví dụ: bầu trời xanh thẫm.
GV: Tìm tính từ trong câu trên ?
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi
ở bậc Tiểu học các em đã đợc tìm hiểu về tính từ , bớc đầu các em đã xác định đợc
tính từ trong câu. Sang bậc THCS ta tiếp tục tìm hiểu về tính từ, nâng cao một bớc kiến thc
về tính từ và cụm tính từ .
GV: Tìm và gạch chân dới các tính
từ trong những câu trên
GV: Kể thêm một số tính từ mà em
biết ?
GV: Từ việc phân tích VD trên em
hiểu thế nào là tính từ.
GV: So sánh ĐT và tính từ rồi rút ra
nhận xét về khả năng kết hợp và khả
năng làm CN, VN.
I. Đặc điểm của tính từ ( 10 phút)
* Ví dụ:
a) ếch cứ tởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng
chiếc vung và nó thì oai nh một vị chúa tể.
b) Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vờn,
lắc l những quả xoan vàng lịm [ ] Từng
chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn
héo lại mở năm cánh vàng t ơi.
HS: Thảo luận theo nhóm
N1: VDa)
N2: VDb)
HS: Tiếp tục thảo luận ( 2 nhóm)
Báo cáo kết qủa
VD: to, nhỏ, lớn, dài, ngắn
xanh đỏ, tím
thông minh, ngoan ngoãn.
HS: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính
chất của sự vật, hành động , trạng thái.
HS: Kẻ bảng so sánh.
Thảo luận rút ra nhận xét.
Động từ
- Kết hợp với đã ,
sẽ, đang, hãy, đừng,
Tính từ
- Có khả năng kết
hợp với :đã, sẽ,
Chuvanantc@yahoo.com.vn
GV: Khái quát đặc điểm chung của
tính từ ?
GV: Trong các tính từ ở phần I:
những từ nào có khả năng kết hợp với
từ chỉ mức độ, những từ nào không
có khả năng kết hợp?
GV: Em hãy giải thích hiện tợng
trên.
GV: Từ sự phân tích trên. em cho
biết gồm chó mấy loại tính từ .
GV: Đọc VD a), b) SGK
GV: Tìm cụm tính từ trong ví dụ
trên ?
GV: Vẽ mô hình cấu tạo của cụm
tính từ trong ví dụ a, b.
chớ tạo thành cụm
ĐT
- Chức vụ điển hình
trong câu của ĐT là
làm VN.
đang, cũng , vẫn
để tạo thành cụm
tính từ . khả năng
kết hợp với các từ:
hãy, đừng, chớ của
cụm tính từ rất hạn
chế
- Tính từ có khả
năng làm VN, CN
trong câu . Tuy vậy
khả năng làm VN
của tính từ hạn chế
hơn động từ.
VD: Cái thớc này ngắn
* Ghi nhớ: SGK( 154)
II. Các loại tính từ ( 7 phút)
HS: Thảo luận
(1) Các tính từ có khả năng kết hợp với từ chỉ
mức độ
bé, nhạt, héo.
VD: Rất bé, hơi nhạt
(2) Các từ không có khả năng kết hợp:
VD: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tơi.
HS: Các từ : bé, nhạt , héo cho ta thấy tính
chất, đặc điểm của sự vật rất tơng đối.
Các từ: vàng hoe, vàng ối tính từ chỉ đặc
điểm tuyệt đối màu sắc (vàng) đã đợc xác
định, không cần kết hợp với các từ chỉ mức
độ.
HS: 2 loại:
- Tính từ chỉ đặc điểm tơng đối.
- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
* Ghi nhớ SGK(154).
III. Cụm tính từ:( 10 phút)
* VD a, b SGK(155)
HS: Thảo luận theo hai nhóm.
+ VD a) vốn đã rất yên tĩnh.
+ VD b) nhỏ lại.
sáng vằng vặc ở trên không.
HS: Vẽ mô hình:
Phần trớc Phần trung
tâm
Phần sau
Vốn /đã/rất Yên tĩnh
Nhỏ
sáng
lại
vằng vặc ở
trên không.
Chuvanantc@yahoo.com.vn
GV: Tìm thêm những từ ngữ có thể
làm phụ ngữ ở phần trớc, phần sau
cụm tính từ ?
GV: Những phụ ngữ trên bổ xung
cho tính từ trung tâm những ý nghĩa
gì ?
GV: Tìm cụm tính từ trong các câu
sau ?
GV: Việc dùng các tính từ và phụ
ngữ so sánh trong những câu trên có
tác dụng phê bình và gây cời nh
thếnào ?
GV: Đọc và xác định yêu cầu của
bài tập
HS: Thảo luận theo nhóm
VD: Cái thớc này dài hơn hai mơi cm.
Những ngôi nhà mái ngói đỏ tơi.
Tốt gỗ hơn tốt nơc sơn.
Một bày thỏ nho nhỏ nh những nắm bông.
HS: Các phụ ngữ phần trớc có thể biểu thị
quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tơng tự, mức
độ của đặc điểm, tính chất, sự khẳng định hay
phủ định
- Các phụ ngữ phần sau có thể biểu thị vị trí,
sự so sánh, mức độ, phạm vi hay nguyên nhân
của đặc đểm , tính chất .
* Ghi nhớ : (SGK- 155)
IV. Luyện tập ( 13 phút) .
1. Bài tập 1 .
a) Nó sun sun nh con đỉa
b) Nó chần chẫn nh cái đòn càn.
c) Nó bè bè nh cái quạt thóc
d) Nó sừng sững nh cái cột đình
e) Nó tun tủn nh cái chổi xể cùn
2. Bài tập 2 .
HS: Tất cả các tính từ đều là từ láy chỉ
đặc điểm tuyệt đối.
- Là từ tợng hình nên có khả năng gợi một
hình ảnh cụ thể. Hình ảnh mà tính từ gợi ra là
sự vật tầm thờng không giúp cho việc nhận
thức một sự vật to lớn, mới mẻ nh con voi.
Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói là: nhận
thức chủ quan, hạn hẹp.
3. Bài tập 3.
+1. ( một cái máng lợn mới). Biển gợn sóng
êm ả
cảnh đẹp êm ả, thanh bình.
+2. (một ngôi nhà mới) Biển xanh nổi sóng.
+3. ( Làm nhất phẩm phu nhân) Biển nổi
sóng dữ dội, không còn là nổi sóng nữa.
+4. nổi sóng mù mịt: mức độ đập vào thị giác
ta không nhận ra là biển nữa.
+ 5. Cơn giận của biện đã tác động vào thính
giác gây cho ta sự kinh hoàng.
ĐT, tính từ dùng trong những lần sau
mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần trớc
thể hiện sự thay đổi thái độ của con cá vàng
trớc những đòi hỏi quá quắt của mụ vợ.
Chuvanantc@yahoo.com.vn
GV: Đọc và xác định yêu cầu của
bài tập 4 ?
4. Bài tập 4 .
a) đã sứt mẻ: cụm tính từ.
b) đẹp, to lớn, nguy nga (tính từ ) nát ngày x-
a: cụm tính từ.
* Củng cố:( 1 phút)
Bài có ba phần kiến thức trọng tâm:
Đặc điểm tính từ
Các loại tính từ
Cụm tính từ
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. ( 1 phút)
Học thuộc ghi nhớ SGK, làm các bài tập
Ôn toàn bộ kiến thức về tiếng việt (157)
Làm đề cơng ôn tập theo câu hỏi SGK
Ngày soạn :18/12/2007 Ngày giảng: /12/2007
Tiết :64
trả bài tập làm văn số 3
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
Đánh giá đợc u khuyết điểm của mình theo yêu cầu của bài làm văn đợc nêu trong
tiết trả bài tập làm văn số 3
Tự sửa các lỗi trong bài viết của mình.
Giáo dục học sinh ý thức học bài nâng cao chất lợng bộ môn.
II. Chuẩn bị
Thầy: Chấm bài, nhận xét u, nhợc điểm.
Thống kê và sửa lỗi, chọn bài đọc mẫu.
Trò: Ôn lại kiến thức văn tự sự.
Lập dàn ý đề bài kiểm tra.
B. Phần thể hiện trên lớp
I.Kiểm tra bài cũ (2 phút)
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
Chuvanantc@yahoo.com.vn
II. Bài mới ( 38 phút)
GV : Nêu phạm vi giới hạn
yêu cầu của đề bài.
GV: : Em hãy trình bày dàn ý
đã chuẩn bị ở nhà.
I. Đề bài .
Kể về một ngời bạn tốt mà em quý mến.
II- Tìm hiểu đề .
HS: Thể loại kể truyện đời thờng.
ND: Một ngời bạn tốt.
Phạm vi kiến thức: (Nêu lí do, phẩm chất, sở
thích, tài năng, năng khiếu, ảnh hởng của bạn
với em.
III Lập dàn ý.
Đáp án của bài viết số 3
HS: 3 học sinh trình bày
IV. Nhận xét.
1. Ưu điểm.
Một số em đã có ý thức học bài.
Xác định đúng yêu cầu, phạm vi của đề bài.
Nắm đợc phơng pháp làm bài tự sự, kể
chuyện đời thờng.
Biết kể truyện theo một trình tự hợp lý, đảm
bảo các ý chính của từng phần.
+ Mở bài:
Giới thiệu đợc sự việc nhân vật.
+ Thân bài.
Kể theo một trình tự, lí do mà em yêu quý
bạn, những phẩm chất của bạn, sở thích, tài
năng của bạn, ảnh hởng của bạn đối với em.
+ Kết bài.
Cảm nghĩ về ngời bạn.
Bố cục bai viết rõ ràng, tơng đối mạch lạc;
Các chi tiết không bị trùng lặp, câu chuyện hấp
dẫn ngời đọc.
Cách trình bày, câu từ hợp lý, cách diễn đạt
đã có sự tiến bộ hơn so với bài viết số 2.
Một số bài trình bày rõ ràng sạch sẽ:
Khuyên, Nhân, Hịa , .
2. Nhợc điểm.
Nhiều em cha chịu khó học bài, cha biết vận
dụng kiến thức vào một bài viết cụ thể.
Các chi tiết kể về bạn đã nêu ra đợc nhng lặp
đi lặp lại, diễn đạt lủng củng, không kêt theo
trình tự. Gặp đâu kể đấy bố cục không rõ ràng,
câu từ thiếu sự chính xác,
Chuvanantc@yahoo.com.vn
Bài mới chỉ viết ở mức độ liệt kê sự việc chứ
không phải là kể truyện. Nhiều em không đọc
kỹ đề và xác định sai yêu cầu của đề bài nên
bài viết xa đề, không trọng tâm.
Bố cục bài viết cha rõ ràng, Mở bài kể lể dài
dòng cha nêu đợc sự việc, nhân vật. Thân bài:
Diễn đạt lủng củng không trọng tâm.Kể không
theo trình tự., lặp đi lặp lại một ý, các đoạn cha
dành mạch, cha liên kết với nhau bài văn dời
rạc không hay.
Kết bài: Cha nêu đợc cảm nghĩ.
Nhiều bài mắc lỗi lặp từ, cách dùng từ, câu
diễn đạt lủng củng, dùng quá nhiều ngôn ngữ
nói.
Nhiều bài viết trình bày cẩu thả, sai quá
nhiều lỗi chính tả.
Phóng, Thơng, Minh, Mẳn, Chứ
3. Thống kê điểm.
Giỏi:
Khá:
TB:
Yếu:
Kém:
V. Thống kê lỗi và sửa lỗi.
- Lỗi phạm về kiến thức.
Thơng, Phóng, Thảo, Mẳn, Dũng, Xa
- Lỗi diễn đạt:
Mỉ, Thơng, , Dũng, Hà, Sia, Quân, Xa
- Lỗi trình bày câu, từ:
Thơng, Phóng, Mẳn, Hạnh, Thảo, Sinh
+ Đọc bài mẫu:
Ly A Ký, Quàng Văn Hịa.
III. H ớng dẫn học sinh học ở nhà. ( 5 phút)
Ôn lại kiến thức về văn tự sự.
Yêu cầu nắm khái niệm tự sự. Cách làm bài văn tự sự.( Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn
ý).
Lập dàn ý các đề bài sau:
1. Kể về những đổi mới ở quê em.
2. Kể về thầy, cô giáo của em.
3. Kể về một ngời thân của em.
4.Kể một câu chuyện dân gian mà em thích bằng lời văn của em.
5. Đóng vai một nhân vật trong các câu chuyện cổ tích mà em đã đợc học để kể lại
một câu chuyện mà em thích.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)