Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Biết sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và số electron. Biết cách tính số khối
của hạt nhân nguyên tử.
Hiểu khái niệm nguyên tố hóa học. Thế nào là số hiệu, kí hiệu nguyên tử.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng giải các bài tập xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và electron
nguyên tử và số khối của hạt nhân nguyên tử.
HS hiểu sự cần thiết đảm bảo an toàn hạt nhân. Liên hệ với kế hoạch phát triển năng lợng điện hạt
nhân của đất nớc.
Rèn luyện khả năng tự học, tự đọc và hoạt động cộng tác theo nhóm, khả năng xây dựng và thực hiện
kế hoạch.
II- Chuẩn bị
Phiếu học tập.
Máy vi tính, máy chiếu đa năng nếu có.
Phơng pháp: Đàm thoại - gợi mở- nghiên cứu
III- Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
GV : Đại lợng vật lí nào là đặc trng cho một nguyên tố hóa học ?
Hoạt động 2. Tìm hiểu điện tích hạt nhân và số khối của hạt nhân là gì ?
GV yêu cầu HS tái hiện các đặc trng của
proton, nơtron về khối lợng và điện tích.
Nguyên tử trung hòa về điện, cho nên : số
đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số
electron.
GV thông báo số khối A = Z + N, trong đó Z
là số đơn vị điện tích hạt nhân, N là số nơtron
có trong hạt nhân nguyên tử. A và Z là những
đặc trng rất quan trọng của nguyên tử.
HS nhớ lại kiến thức về điện tích của proton và
nơtron. Một hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt
nhân bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z.
HS vận dụng trong thí dụ sau : nguyên tử nitơ có số
đơn vị điện tích hạt nhân là 7, có N = 7, vậy nguyên tử
nitơ có :
+ 7 proton và 7 electron.
+ Số khối A = 7 + 7 = 14
Hoạt động 3. Tìm hiểu khái niệm nguyên tố hóa học
GV tổng kết : Nguyên tố hóa học là những
nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Nh vậy đại lợng vật lí đặc trng của một
nguyên tố hóa học là điện tích hạt nhân.
HS đọc SGK và phát biểu định nghĩa nguyên tố hóa
học, so sánh với nội dung này ở lớp 8.
Nguyên tử là hạt vi mô đại diện cho nguyên tố hóa
học.
Hoạt động 4. Tìm hiểu khái niệm số hiệu và kí hiệu nguyên tử
GV thông báo : Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố là số đơn vị điện tích hạt nhân
nguyên tử của nguyên tố đó, đợc kí hiệu là
Z.
GV kí hiệu nguyên tử cho biết những gì ?
- Điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử và số
electron trong nguyên tử.
- Số khối và số nơtron trong hạt nhân.
HS có thể làm việc theo nhóm, tự đọc SGK, thảo luận
về số hiệu và kí hiệu của nguyên tử.
HS xét thí dụ :
56
26
Fe
biết số hiệu nguyên tử của Fe là
26, hạt nhân nguyên tử Fe có 26 proton, số khối của
hạt nhân Fe là 56.
N
Fe
= 56 26 = 30
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
5
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Hoạt động 5. Tổng kết và vận dụng giải các bài tập 1, 2, giao bài tập về nhà
HS ôn lại bài 1 và bài 2, chuẩn bị cho bài 3.
IV. Thông tin bổ sung
Năng lợng hạt nhân có nên đợc sử dụng ở Việt Nam ?
1. Những ý kiến ủng hộ việc xây dựng nhà máy điện hạt nhân
Để duy trì một tốc độ tăng trởng kinh tế cao thứ hai châu á, khoảng 7,5 - 8% một năm nh hiện nay, theo
nghiên cứu của tổng công ti điện lực Việt Nam (EVN), tăng trởng nguồn điện phải đạt trung bình 15% một năm.
Các nguồn điện chủ yếu hiện nay của nớc ta nh thủy điện phụ thuộc vào nguồn nớc. Vào những tháng 4, 5
hàng năm, nguồn nớc cho thủy điện giảm làm nguồn cung cấp điện thiếu hụt dẫn đến phải cắt điện luân phiên, ảnh
hởng không nhỏ đến sản xuất và kinh doanh. Để giải quyết nạn thiếu điện có nhiều phơng án đợc lựa chọn, trong
đó có điện hạt nhân. Theo EVN đến năm 2017 nớc ta sẽ có nhà máy điện hạt nhân đầu tiên.
Nhà máy điện hạt nhân cung cấp một nguồn điện ổn định, không làm tăng khí thải CO
2
nh việc đốt các
nhiên liệu hóa thạch nh than đá, dầu mỏ.
Nguồn điện hạt nhân sẽ hỗ trợ các nhà máy thủy điện trong mùa khô.
Nhà máy điện hạt nhân còn là biểu tợng của một nền khoa học, công nghệ tiên tiến.
Các nớc có nền công nghiệp điện hạt nhân phát triển nh Nga, Pháp, Hàn Quốc đang giới thiệu các thiết bị
điện hạt nhân của họ. Tuy nhiên, cho đến nay cha có một sự lựa chọn nhà thầu chính thức nào từ phía Việt Nam.
2. Những ý kiến phản đối việc xây dựng nhà máy điện hạt nhân
Thứ nhất là năng lợng hạt nhân có độ rủi ro cao. Bài học ở Trecnobyl 20 năm trớc, với một khu vực bán kính
30 km hoàn toàn không ngời ở vì độ nhiễm xạ cao vẫn còn giá trị.
Thứ hai là công nghệ điện hạt nhân phải nhập với giá thành rất cao. Nguyên liệu hoạt động của nhà máy
điện hạt nhân ngày càng hiếm và phải nhập khẩu với giá thành ngày càng cao, do đó điện hạt nhân kém tính cạnh
tranh so với các nguồn năng lợng khác.
Thứ ba là vấn đề xử lí rác thải hạt nhân. Đây là một vấn đề rất phức tạp, ngay cả với những quốc gia có nền
khoa học và công nghệ tiên tiến trên thế giới.
Ngày tháng năm
Tiết 5: Đồng vị. nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
HS hiểu thế nào là đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
HS phân biệt đợc số khối và nguyên tử khối.
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
6
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
2. Kĩ năng
Có kĩ năng xác định nguyên tử khối trung bình.
HS trình bày đợc thế nào là đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
Có khả năng hợp tác và cộng tác tốt, phát triển năng lực quản lí, thuyết phục, điều phối các hoạt động
của nhóm.
Có kĩ năng tra cứu thông tin trên mạng internet, có khả năng đánh giá độ tin cậy của nguồn thông tin.
II- Chuẩn bị
GV : + Các phiếu học tập
+ Tranh vẽ các đồng vị của hiđro
+ Phơng pháp dạy học : đàm thoại + gợi mở
HS : Học bài 1 và 2.
HS tra cứu về đồng vị, số khối, nguyên tử khối và cách tính nguyên tử khối trung bình trong SGK, tài
liệu tham khảo hay internet.
HS chuẩn bị đợc các bài trình diễn Powerpoint về những nội dung liên quan đến bài học.
Phơng pháp: Đàm thoại - gợi mở- nghiên cứu
III. Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống dạy học
Sử dụng phiếu học tập số 1.
a. Xác định số nơtron, poton, electron và số
khối của các nguyên tử sau :
35
17
Cl,
37
17
Cl,
12
6
C,
13
6
C,
14
6
C
b. Nêu nhận xét và giải thích ?
c. Định nghĩa đồng vị.
GV dựa vào câu (b) để dẫn HS định nghĩa đồng
vị là những nguyên tử có cùng số proton nhng
khác nhau về số nơtron, do đó có số khối A
khác nhau.
HS điền đầy đủ các thông tin vào phiếu học tập, nhận
xét và giải thích.
a.
A P e n
35
17
Cl 35 17 17 18
37
17
Cl 37 17 17 20
12
6
C 12 6 6 6
13
6
C 13 6 6 7
14
6
C 14 6 6 8
b. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố clo, cacbon
có số khối khác nhau là do số nơtron khác nhau.
c. Định nghĩa : SGK
Hoạt động 2 : dùng phiếu học tập số 2
Cho các nguyên tử :
10
5
A,
64
29
B,
84
36
C,
11
5
D,
109
47
G,
63
29
H,
40
19
E
40
18
L,
54
24
M,
106
47
J Các nguyên tử nào là đồng
vị của nhau ?
HS trả lời :
+ A và D là những đồng vị.
+ B và H là những đồng vị.
+ G và J là những đồng vị.
Hoạt động 3 : dùng phiếu học tập số 3
Cho hai đồng vị hiđro
1
1
H và
2
1
H và đồng vị
clo :
35
17
Cl và
37
17
Cl
H
35
17
Cl, H
37
17
Cl, D
35
17
Cl, D
37
17
Cl
Ký hiệu
2
1
H là D
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
7
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl
khác nhau tạo nên từ hai loại đồng vị của hai
nguyên tố đó.
+ GV dùng sơ đồ biểu diễn cấu tạo 3 đồng vị
của nguyên tố hiđro để giải thích trờng hợp đặc
biệt đồng vị
1
1
H là trờng hợp duy nhất có n = 0
và
3
1
H có số nơtron gấp đôi số proton và do đó
đồng vị có một số tính chất vật lí khác nhau.
HS đọc SGK để biết rằng hiện tợng đồng vị là một
hiện tợng phổ biến.
HS nêu một số ứng dụng của các đồng vị phóng xạ
trong đời sống, y học
Hoạt động 4 : Dùng phiếu học tập số 4
a. Nguyên tử khối trung bình là gì ? Viết công
thức tính nguyên tử khối trung bình và giải
thích.
b. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên
tố niken, biết rằng trong tự nhiên các đồng vị
của niken tồn tại theo tỉ lệ :
58
28
Ni,
60
28
Ni,
61
28
Ni,
62
28
Ni
67,76% 26,16% 2,42% 3,66%
Công thức :
A
=
aA bB
100
+ +
A là nguyên tử khối trung bình
A, B là nguyên tử khối của mỗi đồng vị, a, b
là tỉ lệ % mỗi đồng vị.
c. Bài tập 5 trang 14 SGK
A
Cu
= 63,546
A = 63 a = ?
B = 65 b = ? (theo công thức)
HS đọc t liệu trong SGK
a. Nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử
khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ
lệ phần trăm mỗi đồng vị trong hỗn hợp.
b.
A
Ni
=
58.67,76 60.26,16 61.2,42 62.3,66
100
+ + +
A
Ni
= 58,74
Gọi a là % đồng vị
63
29
Cu
% đồng vị
65
29
Cu là (100 - a)
Dựa vào công thức :
63,546 =
63a 65(100 a)
100
+
Giải tìm a = 72,7%. b = 27,3%
Hoạt động 5 : GV hớng dẫn HS làm bài tập về nhà : 1, 2, 3, 6 trang 11 SGK.
IV. Thông tin bổ sung
Cách xác định niên đại của cổ vật bằng đồng vị
14
6
C
Cơ sở : Quá trình tạo thành cacbon 14 (C-14) xẩy ra đồng thời với quá trình phân rã nó. Vì vậy, ở cơ thể
sống lợng C-14 là cố định, nhng ở cơ thể đã chết do không hấp thụ đợc C-14 nên lợng này giảm đi. Chu
kì bán huỷ của C-14 là 5700 năm.
Thí dụ : Xác định tuổi của vỏ ốc.
Ngời ta xác định lợng C-14 còn lại trong vỏ ốc, áp dụng phơng trình động học bậc nhất cho sự phân rã
hạt nhân :
14
6
C
0 14
1 7
e + N
sẽ tìm đợc tuổi của vỏ ốc.
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
8
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Sơ đồ biểu diễn cơ sở khoa học của việc xác định niên đại bằng đồng vị
14
C.
Ngày tháng năm
Tiết 6: Sự chuyển động của electron
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
9
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
trong nguyên tử. obitan nguyên tử
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
HS biết và hiểu :
Trong nguyên tử, electron chuyển động nh thế nào ? So sánh đợc quan điểm của Rơ-dơ-pho, Bo và
Zom-mơ-phen với quan điểm hiện đại về chuyển động của electron trong nguyên tử.
Thế nào là obitan nguyên tử, có những loại obitan nguyên tử nào ? Hình dạng của chúng ?
2. Kĩ năng
Vận dụng các kiến thức đã học trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK và sách bài tập.
Tự học và học theo nhóm, biết sử dụng công nghệ thông tin trong việc tìm kiếm t liệu, trình diễn báo
cáo của nhóm.
II. Chuẩn bị
GV phóng to các hình 1.6 ; 1.7 ; 1.8 ; 1.9 và 1.10.
Có thể dùng phần mềm MS.Powerpoint và Macro media Flash để mô phỏng sự chuyển động của
electron trong nguyên tử.
HS tìm hiểu thêm về cấu trúc của nguyên tử qua các trang web nh từ điển Encarta, wiki.pedia
III. Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
Trong nguyên tử, electron chuyển động nh
thế nào ? Sự chuyển động của electron có t-
ơng tự sự chuyển động của các hành tinh
sung quanh mặt trời ?
GV tổng kết và định hớng bài học.
HS đọc SGK, phát biểu về các nội dung sau : Electron
trong mô hình nguyên tử Rơ-dơ-pho, Bo và Zom-mơ-
phen chuyển động nh thế nào? u và nhợc điểm của mô
hình này là gì ?
Hoạt động 2. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
GV tổng kết : Theo quan điểm hiện đại, quỹ
đạo (đờng đi) của electron không còn ý
nghĩa. Do electron chuyển động rất nhanh
cho nên chỉ một electron của H tạo nên đám
mây electron.
Obitan nguyên tử là khu vực không gian sung
quanh hạt nhân nơi xác suất có mặt electron
là lớn nhất (trên 90%).
Vậy obitan nguyên tử có hình dạng nh thế nào ?
HS quan sát hình 1.7 và so sánh với hình 1.6, thảo luận
nhóm.
- Theo quan điểm hiện đại quỹ đạo (đờng đi) của
electron có còn ý nghĩa ?
- Vì sao chỉ có một electron mà ngời ta gọi là đám mây
electron của nguyên tử hiđro ?
- Obitan nguyên tử là gì ?
Hoạt động 3. Tìm hiểu hình dạng các obitan nguyên tử s và p
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
10
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
GV tổng kết : Obitan s có dạng hình cầu, tâm
là hạt nhân nguyên tử. Obitan p gồm 3 obitan
p
x
, p
y
, p
z
có dạng hình số 8 nổi. Mỗi obitan có
sự định hớng khác nhau trong không gian,
chẳng hạn p
x
định hớng theo trục x, obitan y
định hớng theo trục y
HS quan sát các hình 1.9 và 1.10, nhận xét hình dạng
của các obitan nguyên tử.
- Obitan khác nhau s, p, d, f có hình dạng khác nhau.
- HS có thể xem hình dạng các obitan phức tạp nh d, f
trên phần mềm orbital viewer.
Hoạt động 4. HS vận dụng trả lời bài tập 5 (SGK)
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
Đại diện một nhóm trình bày kết quả thảo
luận, GV tổng kết, nhận xét.
HS : Theo lí thuyết hiện đại, trạng thái chuyển động
của electron trong nguyên tử đợc mô tả bằng hình ảnh
đám mây electron.
Hoạt động 5. HS vận dụng trả lời bài tập 6 (SGK)
GV tổng kết, ra bài tập về nhà. Obitan s có dạng hình cầu, tâm là hạt nhân nguyên tử.
Obitan p gồm 3 obitan p
x
, p
y
, p
z
có dạng hình số 8 nổi.
Mỗi obitan có sự định hớng khác nhau trong không
gian.
IV. Thông tin bổ sung
Phần mềm mô phỏng sự phân bố các electron trong nguyên tử : phần mềm orbital viewer của David
Manthey. Phần mềm này cho phép quan sát một cách trực quan các obitan nguyên tử. Thí dụ sau là hình
ảnh của obitan 4f. Có thể quan sát obitan 4f theo các thao tác sau:
1. Khởi động phần mềm orbital viewer.
2. Trên thanh công cụ của phần mềm orbital viewer, chọn hàm sóng .
3. Nhập các số liệu n = 4 và l = 2 cho orbital 4f, sau đó enter.
Hình ảnh của obitan 4f
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
11
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Ngày tháng năm
Tiết 7,8 : Luyện tập Thành phần cấu tạo nguyên tử
Khối lợng của nguyên tử - obitan nguyên tử
I- mục tiêu
1. Kiến thức
Củng cố các kiến thức về thành phần, cấu tạo nguyên tử, hạt nhân, kích thớc, khối lợng, điện tích của
các hạt proton, nơtron và electron.
Hệ thống hóa các khái niệm nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên
tử khối trung bình.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng tính toán, xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu
nguyên tử.
Rèn luyện kĩ năng lập kế hoạch, hoạt động hợp tác theo nhóm.
Biết cách tra cứu thông tin về chủ đề của bài học trên mạng internet.
II- chuẩn bị
Phiếu học tập
Nội dung 1 : Điền các thông tin cho sẵn ở bảng sau tơng ứng với A, B, C hay D vào các chỗ trống trong
các câu sau đây :
Nguyên tử đợc tạo nên bởi(1). Hạt nhân lại đợc tạo nên bởi (2). Electron có điện tích là (3), quy ớc
là 1, khối lợng 0,00055 u. Proton có điện tích là (4), quy ớc là 1+, khối lợng xấp xỉ 1u. Nơtron có
điện tích bằng 0, khối lợng xấp xỉ bằng(5).
TT
A B C D
1. electron và nơtron electron và proton electron và hạt nhân nơtron và proton
2. nơtron và proton electron và nơtron electron và proton proton
3. 1,602.10
-19
C 1,602.10
-19
C 1,502.10
-19
C 1,502.10
-19
C
4. 1,602.10
-19
C 1,602.10
-19
C 1,502.10
-19
C 1,502.10
-19
C
5. 1,5 u 1,1 u 1 u 2 u
Nội dung 2 : Cho biết sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân Z với số proton trong hạt nhân và số
electron ở vỏ nguyên tử. Cho thí dụ minh họa.
Nội dung 3 : Kí hiệu nguyên tử có thể cung cấp những thông tin nào của nguyên tố hóa học ? Cho thí dụ
minh họa.
Chuẩn bị máy vi tính, máy chiếu đa năng ở những nơi có điều kiện.
III-Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
Trong một tài liệu đọc đợc trên mạng
internet, có một kí hiệu mà một HS lớp
10 không hiẻu
35
17
X
, hãy giải thích cho
bạn kí hiệu này có ý nghĩa nh thế nào ?
HS tái hiện lại những kiến thức đã học, suy nghĩ để tìm câu
trả lời.
Hoạt động 2. Thảo luận nhóm
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
12
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
GV hớng dẫn sử dụng phiếu học tập Nhóm 1. thảo luận nội dung 1
Nhóm 2. thảo luận nội dung 2.
Nhóm 3. thảo luận nội dung 3.
Hoạt động 3. Thảo luận chung cả lớp
GV yêu cầu đại diện của mỗi nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
HS các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét phần thảo luận vừa
trình diễn. Nêu các thắc mắc và tranh luận.
Hoạt động 4. Hớng dẫn giải bài tập 5 (SGK)
a) Tính nguyên tử khối trung bình của
Mg.
b) Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50
nguyên tử
25
Mg
, thì số nguyên tử tơng
ứng của 2 đồng vị còn lại là bao nhiêu ?
a)
= + + =
Mg
78,99 10,00 11,01
A 24 25 26 24,32
100 100 100
b) Số nguyên tử
24
Mg
= 50 . 7,899 395 (nguyên tử).
Số nguyên tử
26
Mg
= 50 .1,101 55 (nguyên tử).
Hoạt động 5. GV tổng kết bài học và ra bài tập về nhà.
Để tăng tính tích cực học tập của HS, phần thảo luận có thể tổ chức theo trò chơi giải đố ô chữ. Mỗi
nhóm tự xây dựng một ô chữ, các ô hàng ngang liên quan đến các khái niệm nh electron, hạt nhân, ô
hàng dọc là một khái niệm lớn hơn nh nguyên tử, nguyên tố hóa học Thông qua trò chơi, HS sẽ nắm
vững hơn các khái niệm liên quan đến cấu tạo nguyên tử.
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
13
Trờng THPT Đô Lơng 1 Giáo viên: Trần Tuấn Anh
Ngày tháng năm
Tiết 9: lớp và phân lớp electron
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết trong nguyên tử các electron đợc phân bố nh thế nào, thế nào là lớp và phân lớp electron. Có bao
nhiêu obitan nguyên tử trong một lớp electron và trong một phân lớp electron.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng giải các bài tập có liên quan và khả năng hợp tác nhóm.
Có kĩ năng về công nghệ thông tin để hỗ trợ cho quá trình dạy học.
II. Chuẩn bị
HS đọc bài 6, tóm tắt các ý chính của bài.
Máy chiếu đa năng, máy vi tính.
III. Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
GV nêu câu hỏi : thế nào là lớp, phân lớp electron trong nguyên tử ?
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm lớp electron
GV lu ý rõ cho HS biết lớp K là lớp electron
gần hạt nhân nhất, liên kết chặt chẽ nhất với
hạt nhân. Các electron cùng một lớp có mức
năng lợng gần bằng nhau.
HS đọc SGK và phát biểu số thứ tự lớp electron là
những số nguyên, bắt đầu từ số 1, 2, 3, 4 tơng ứng
với các chữ K, L, M, N
Hoạt động 3. Tìm hiểu về phân lớp electron
+ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và điền
đầy đủ thông tin vào các chỗ trống sau :
Lớp K (n = 1) có .phân lớp, kí hiệu .
Lớp L (n = 2) có .phân lớp, kí hiệu .
Lớp M (n = 3) có .phân lớp, kí hiệu .
+ áp dụng : cho biết lớp N (n = 4) có mấy phân lớp ?
Viết kí hiệu các phân lớp đó.
Lớp N có 4 phân lớp là 4s, 4p, 4d và 4f. Từ đó ta có thể
suy ra lớp electron thứ n có n phân lớp.
Hoạt động 4. Tìm hiểu số obitan trong một phân lớp, một lớp
áp dụng : GV hớng dẫn HS tính số obitan
của lớp thứ 4 (lớp N) = 4
2
= 16 (obitan).
GV có thể minh họa hình ảnh các obitan
nguyên tử trên phần mềm orbital viewer
HS Phân lớp s có 1 obitan, có đối xứng cầu trong
không gian.
Phân lớp p có 3 obitan p
x
, p
y
, p
z
định hớng theo các trục
x, y, z.
Phân lớp d có 5 obitan, có định hớng khác nhau trong
không gian.
Hoạt động 5. Tổng kết bài học, ra bài tập về nhà
HS ghi nhớ : thế nào là lớp và phân lớp electron, cách tính số obitan tối đa trong một phân lớp, một lớp.
Ngày tháng năm
Tiết 10 Năng lợng của các electron
Giáo án Hoá Học - Khối 10 - Ban KHTN
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét