Thứ Ba, 27 tháng 5, 2014

hệ máu


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "hệ máu": http://123doc.vn/document/566924-he-mau.htm




Bảng : Khối lượng máu của một số loài
động vật và người
Số TT Loài động vật Tỷ lệ% Số TT Loài động vật Tỷ lệ %
1
2
3
4
5
6

ếch
Thỏ
Mèo
Chó
Bồ Câu
3.0
5.7
5.5
6.6
8.9
9.2
7
8
9
10
11
12
Ngựa

Cừu
Lợn

Người
9.8
8.0
8.1
4.6
8.5
7.5


II- các đặc tính lý hoá học của máu:
2.2. Tỷ trọng của máu:

Tỷ trọng của máu thay đổi tuỳ loài, nhưng mức
độ chênh lệch không lớn lắm.

Tỷ trọng của máu lợn, bò cái, lừa, cừu là 1,04;
của chó, gà, dê, bò đực, ngựa là 1,06; tỷ trọng
của máu toàn phần (gồm cả huyết tương và
huyết cầu) ở người là 1,050 1,060, trong đó
tỷ trọng riêng của huyết tương là 1,028
1,030 và huyết cầu 1,09-1,10.

Nam cao hơn nữ


II- các đặc tính lý hoá học của máu:
2.3. Độ quánh của máu:
Do sự ma sát của các phân tử máu
vốn dính bết vào nhau nên độ
quánh của máu toàn phần lớn
gấp 4,5-5 lần nước,
Độ quánh của huyết tương lớn gấp
1,7 lần nước. Độ quánh tăng
khi cơ thể bị mất nước.
Độ quánh của máu phụ thuộc vào
số lượng huyết cầu và protein
trong máu.
2.4. Độ pH và hệ đệm của máu:
a. pH
pH phản ánh sự cân bằng toan, kiềm của máu. ở người độ pH = 7,35
7,45 .
pH= log 1/ {H
+
}= - log {H
+
} = - log {10
-7,4
} = 7,4

2.4. Độ pH và hệ đệm của máu:
b. H m
Hệ đệm: hệ đệm là một axít yếu hoặc ít bị phân huỷ với một muối kiềm mạnh của nó.
Trong máu có 3 hệ đệm chính:

Hệ đệm bicacbônat H
2
CO
3
BHCO
3
(B: ion Na+ hoặc K+)
Ví dụ: về sự cân bằng pH
Nếu trong máu trao đổi chất tăng axit lactic tạo nhiều.
C
2
H
5
COOH + BHCO
3
> C
2
H
5
COOB + H
2
CO
3
(Thải qua phổi)
Kích thích trung khu hô hấp H
+
+ HCO
3
-
H
2
O + CO
2
(Thải qua phổi)
Nếu lượng kiềm trong máu nhiều
NaOH + H
2
CO
3
> NaHCO
3
+ H
2
O
Na

+
HCO
3
-
(Thải qua thận)
Do đó, thăng bằng axit kiềm vẫn ổn định, giữ pH = 7,35.


2.4. Độ PH và hệ đệm của máu:

Hệ đệm photphat
BH
2
PO
4
B
2
HPO
4
Nếu axit tăng : Hcl + Na
2
HPO
4
>NaH
2
PO
4
+Nacl

Nếu Bazơ tăng : NaOH + NaH
2
PO
4
>Na
2
HPO
4
+H
2
O

Hệ đệm protein (P) là hệ đệm quan trọng nhất, kết
hợp với phần lớn (3/4) axitcacbonic của máu.
Chất đệm có tác dụng nhất là Hb của hồng cầu.
BHb + H
2
CO
3
> HHb + BHCO
3


2.5. áp suất thẩm thấu của máu
Là áp suất lọc của 2 dung dịch qua màng
áp suất thẩm thấu của máu người là 7,5 atmôtphe trong đó phần lớn do muối NaCl,
còn phần rất nhỏ là do các protein hoà tan. có hai loại áp suất:
- áp suất tinh thể: do nồng độ muối khoáng hoà tan trong nước có trong huyết tương
- áp suất keo: do prôtêin huyết tương, áp suất keo có trị số khoảng 25 mm Hg đến
28 mmHg
- Dung dịch sinh lý: là những dung dịch muối nhân tạo chứa một số muối vô cơ có
nồng độ gần giống như trong huyết tương của động vật (dung dịch đẳng trương)
- Dung dịch nhược trương: muối ít hơn, làm nước thấm vào màng hồng cầu -> vỡ
- Dung dịch ưu trương: nhiều muối nên hồng cầu teo.


2.6. Thời gian đông máu
Trẻ sơ sinh thời gian đông máu trung bình khoảng 4-5,5 phút gần tương đư
ơng với người lớn.


huyết tương: màu vàng nhạt,
trong suốt chiếm55-60%

Huyết cầu :hồng cầu, bạch
cầu và tiểu cầu chiếm 40-45%
III. Thành phần của máu


Thành
phần của
huyết tư
ơng
Nước 90-92%
Vật chất khô 8-10%:
55-60%
Prôtêin
Gluxít
Lipít
Các chất điện giải
Albumin: tạo áp suất thẩm thấu thể keo
của máu, v/chuyển axit béo, axit mật
Globulin
globulin: gồm có 1, 2
globulin :v/chuyển các cholesteron,
hormon steroit, và hợp chất khác.
globulin : IgG, IgE, IgD, IgA và Ig
Tỷ lệ anlumin/ globulin = 1,7
Fibrinogen: th/ gia qtrình đông máu
Albumin: tạo áp suất thẩm thấu thể keo
của máu, v/chuyển axit béo, axit mật
Globulin
globulin: gồm có 1, 2
globulin :v/chuyển các cholesteron,
hormon steroit, và hợp chất khác.
globulin : IgG, IgE, IgD, IgA và Ig
Tỷ lệ anlumin/ globulin = 1,7
Fibrinogen: th/ gia qtrình đông máu
Người Việt
Nam 7,5 0,7
và 8,3 0,8
mg%.
glucoza.
0,1-0,12%.
glucoza.
0,1-0,12%.
Lipoprotein
hoà tan.
0,5 - 1%.
Lipoprotein
hoà tan.
0,5 - 1%.
0,9 - 1%
Na
+
(0,9%),
K
+
, Ca
++
,Mg
++
,
Cl
-
, SO4

,
HPO4
-
0,9 - 1%
Na
+
(0,9%),
K
+
, Ca
++
,Mg
++
,
Cl
-
, SO4

,
HPO4
-

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét