LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Giáo án ngữ văn 6 Tuần 16": http://123doc.vn/document/568166-giao-an-ngu-van-6-tuan-16.htm
Bài 14+15
Kết quả cần đạt
Hiểu cụm động từ là gì và nắm đợc cấu tạo của cụm động từ.
Nhớ nội dung và hiểu đợc ý nghĩa của năm sự việc diễn ra giữa hai mẹ con thầy
Mạnh Tử, hiểu cách viết gần với cách viết kí của truyện Trung đại.
Củng cố và nâng cao một bớc kiến thức về Tính từ ở bậc Tiểu học. Nắm đợc khái
niệm cụm tính từ.
Học sinh nhận biết đợc u, nhợc điểm qua bài viết số 3.
Ngày soạn :15/12/2007 Ngày giảng: /12/2007
Tiết :61
Cụm động từ
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh.
Nắm vững khái niệm và cấu tạo của cum động từ.
Rèn kĩ năng nhận biết và vận dụng cụm động từ khi nói và viết
Giáo dục học sinh có ý thức xác định cấu tạo của cụm động từ trong câu.
II. Chuẩn bị
Thầy: Tài liệu SGK, SGV.
Đọc, tìm hiểu hệ thống ví dụ và câu hỏi SGK
Trò: Học bài cũ, đọc bài mới.
Trả lời câu hỏi ra phiếu học tập.
Bảng phu, phiếu học tập vẽ mô hình cấu tạo của cụm động từ.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
GV: Đặc điểm của động từ ? Động từ đợc chia thành mấy loại ? Cho ví dụ.
HS: + Động từ là những từ chỉ hành động hay trạng thái của sự vật.
+ Động từ chia thành hai loại:
- Động từ tình thái : Khen , chê
- Động từ hành động, trạng thái: đi, đứng, vỡ, nứt
II. Bài mới ( 2 phút)
GV đa ví dụ:
Nam đang đá bóng ngoài sân.
GV: Tìm động từ trong câu trên ?
Chuvanantc@yahoo.com.vn
GV: Đá: là động tự chỉ hành động, đứng làm vị trí trung tâm của cụm từ: đang đá
bóng ngoài sân. động từ làm vị trí trung tâm kết hợp với một số từ ngữ đứng trớc hoặc
đứng sau nói để tạo thành cụm động từ. Vậy thế nào là cụm động từ ? Cấu tạo của cụm
động từ nh thế nào ? Ta tìm hiểu ở tiết học hôm nay.
GV: Tìm động từ trong câu trên.
GV: Những từ in đậm trong câu trên
bổ xung ý nghĩa cho những từ nào?
GV: Em thử lợc bỏ những từ ngữ in
đậm trong câu trên và rút ra nhận xét.
GV: Từ sự phân tích trên , em hiểu
thế nào là cụm động từ.
GV: Tìm một cụm động từ, đặt câu
rồi rút ra nhận xét về hoạt động của
cụm động từ so với một động từ
trong câu.
GV: Vẽ mô hình cấu tạo của các
cụm động từ trong câu đã dẫn ở phần
I.
I. Cụm động từ là gì ? ( 12 phít)
* Ví dụ:
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan
cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi ng-
ời.
(Em bé thông minh )
HS: Thảo luận
Gạch chân dới các động từ.
HS: Thảo luận.
Từ đã , nhiều nơi, bổ xung ý nghĩa cho từ đi
(ĐT)
Từ cũng, những câu đố oái oăm để hỏi mọi
ngời bổ sung ý nghĩa cho từ ra (ĐT)
HS: Lợc bỏ từ ngữ in đậm chúng ta không
hiểu đợc nghĩa ban đầu, câu trở nên tối nghĩa
hoặc vô nghĩa. Nh vậy nhờ các từ ngữ đi kèm
trớc hoặc sau động từ thì ta mới hiểu rõ nghĩa
của câu mình muốn diễn đạt.
Các từ ngữ in đậm bổ xung ý nghĩa cho
động từ tạo thành cụm động từ.
HS: Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ
với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Nhiều động từ phải có từ ngữ phụ thuộc đi
kèm tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa.
HS: Thảo luận theo nhóm.
Báo cáo kết quả.
VD: đang chơi ngoài sân.(Cụm động từ)
+ Đặt câu: Nam đang chơi ngoài sân
Nam đang chơi.
Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có
cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ. Nh-
ng hoạt động trong câu giống nh một động từ.
* Ghi nhớ (SGK- 148).
II. Cấu tạo của cụm động từ. ( 10 phút)
HS: Vẽ mô hình cấu tạo của cụm động từ.
Phần trớcPhần T.tâmPhần sau.
đã
cũng đi
Chuvanantc@yahoo.com.vn
GV: Tìm thêm những phụ ngữ có
thể làm phụ ngữ ở phần trớc, phần
sau cụm động từ.
GV: Những phụ ngữ đó bổ xung cho
động từ trung tâm những ý nghĩa gì?
GV: Tìm các cụm động từ trong
những câu sau.
GV: Chép các cụm động từ ở bài tập
1 vào mô hình của cụm động từ.
GV: Đọc và xác định yêu cầu của
ra nhiều nơi
những câu đó oái oăm để hỏi mọi ngời .
HS: Thảo luận.
VD: đang học bài ở l ớp
PT PTT PS
Ch a làm v ờn rau.
PT PTT PS
HS:Các phụ ngữ ở phần trớc bổ xung cho
động từ ý nghĩa
Quan hệ thời gian
Sự tiếp diễn tơng tự
Sự khuyễn khích hoặc ngăn cản hành động.
Sự khẳng định hoặc phủ định hành động.
Các phụ ngữ ở phần sau: bổ sung cho động từ
các chi tiết về đối tợng, hớng, địa điểm, thời
gian, mục đích, nguyên nhân, phơng tiện, và
cách thức hành động.
VD: đang đùa nghịch ngoài sân
PT(tiếp diễn) ĐT (TT) PS(địa điểm)
* Ghi nhớ SGK( 148).
III. Luyện tập ( 15 phút)
1. Bài 1.
HS: Thảo luận theo nhóm.
a) Em bé đang đùa nghịch ngoài sân.
b) Vua cha yêu th ơng Mị N ơng hết mực ,
muốn kén cho con một ng ời chồng thật xứng
đáng.
c) Cuối cùng, triêù đình đành tìm cách giữ
sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý
kiến em bé thông minh nọ.
2. Bài tập 2.
Phần trớc PT tâm Phần sau
Còn/đang
Muốnđành
tìm cách
đùa nghịch,
yêu thơng
kén
giữ
Ngoài sân
Mị Nơng hết mu
Cho con một ngời chồng
xứng đáng
Sứ thần ở công quán để
có thì giờ đi hỏi ý kiến
em bé thông minh nọ.
3. Bài tập 3.
HS: Hai phụ ngữ cha, không : đều có ý nghĩa
phủ định.
Chuvanantc@yahoo.com.vn
bài tập 3.
GV: Viết một câu trình bày ý nghĩa
của truyện: Treo biển.
Cha: phủ định tơng đối
Không: phủ định tuyệt đối.
Cả hai phụ ngữ đều cho ta thấy sự thông
minh nhanh trí của em bé.
Cha cha kịp nghĩ ra câu trả lời thì con đã đáp
lại bằng một câu mà viên quan không thể trả
lời đợc.
Nh vậy cha là của cha, câu trả lời là của con
và không là sự thua cuộc của viên quan.
4. Bài tập 4.
HS: Thảo luận
Truyện treo biển đã phê phán nhẹ nhàng
PT PTT
những ng ời thiếu lập tr ờng .
PS
* Củng cố:( 1 phút)
Bài có hai nội dung kiến thức:
+ Cụm động từ là gì.
+Cấu tạo của cụm động từ.
III. H ớng dẫn học sinh học ở nhà. ( 1 phút)
Học thuộc ghi nhớ SGK, làm bài tập 5.
Đọc bài: Tính từ, cụm tính từ.
*Yêu cầu: Đọc bài mới thảo luận trả lời các câu hỏi SGK.
Vẽ mô hình cấu tạo cụm tính từ ( phần III.)
Ngày soạn :17/12/2007 Ngày giảng: /12/2007
Tiết :62
Mẹ hiền dạy con
(truyện trung đại)
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
+Thái độ , tính cách và phơng pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy
Mạnh Tử.
Chuvanantc@yahoo.com.vn
Hiểu cách viết truyện ngắn gần với cách viết kí viết sử ở thời Trung đại.
+ Rèn luyện học sinh cách kể chuyện giản dị , hàm xúc.
+Giáo dục học sinh về tấm gơng của bà mẹ thầy Mạnh Tử .
II. Chuẩn bị
Thầy: Tài liệu SGK, SGV.
Tìm hiểu hệ thống câu hỏi SGK.
Tìm một số gơng sáng về ngời mẹ dạy con trong cuộc sống.
Trò: Học bài cũ +Đọc , kể tóm tắt truyện.
Đọc tìm hiểu chú thích , trả lời câu hỏi.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
GV: Đóng vài bà đỡ Trần kể câu chuyện bà và con hổ.
Đóng vai bác tiều Mỗ kể câu truyện : Bác và con hổ.
So sánh hai câu truyện có gì giống và khác nhau
HS: Kể to , rõ ràng , diễn cảm
Giống nhau : cùng nói về cái nghĩa.
Khác nhau :Lần 1: trả ơn một lần là xong.
Lần 2: trả ơn mãi mãi.
II. Bài mới ( 1 phút)
Là ngời mẹ khi sinh con ra ai ma chẳng nặng lòng thơng con ,mong muốn con nên ngời ,
từ thủa lọt lòng với những lời ru ngọt ngào , âu yếm :
Con ơi muốn nên thân ngời.
Lắng tai nghe lấy ngững lời mẹ cha.
Muốn con nên ngời thì việc dạy con , giáo dục con của ngời mẹ thật là khó khăn . Ta cùng
tìm hiểu tấm gơng của bà mẹ giáo dục con trở thành bậc vĩ nhân qua câu chuyên:Mẹ hiền
dạy con.
GV: Mạnh Tử tên là Mạnh Kha ,
một bậc hiền triết nổi tiếng của
Trung Hoa thời chiến quốc đợc các
nhà nho suy tôn là á Thánh (Vị
Thánh thứ 2) sau Khổng Tử.
GV y/c đọc : đọc chậm rõ ràng , diễn
cảm ,nhấn giọng ở đoạn bà mẹ nói
với thầy Mạnh Tử khi Mạnh Tử định
bỏ học.
GV: Đóng vai bà mẹ kể lại câu
chuyện ?
GV: Bố cục của câu chuyện đợc sắp
I. Đọc và tìm hiểu chung ( 8 phút)
1. Tác phẩm
Mẹ hiền dạy con là truyện Trung đại nổi
tiếng ở Trung Quốc đợc tuyển từ sách "Liệt
Nữ truyện"
2. Đọc và kề
HS: Thay đổi ngôi kể.
Kể to , rõ ràng , diễn cảm.
HS: Truyện kể theo mạch thời gian và sự
Chuvanantc@yahoo.com.vn
xếp nh thế nào ?
GV: Có mấy sự việc chính liên quan
đến mẹ con thầy Mạnh Tử ?
GV: Truyện có mấy nhân vật
chính ?
GV: Thuở nhỏ khi nhà ở gần nghĩa
địa Mạnh Tử đã có những việc làm
nh thế nào ?
GV: Khi nhà ở gàn chợ Mạnh Tử có
hành động gì?
GV: Em hiểu Điên đảo nghĩa là gì?
( lừa đảo, lật lọng, gây sự đảo lộn )
GV: Khi nhà gần trờng học Mạnh
Tử lại có những hành động bắt chớc
những gì ?
GV: Vì sao Mạnh Tử lại có những
hành động bắt chớc nh vậy ?
GV: Vì sao bà mẹ lại phải quyết tâm
chuyển nhà đến hai lần ?
việc.
HS: Thảo luận theo nhóm
Báo cáo kết quả
- Có 5 sự việc chính liên quan đến mẹ con
thầy Mạnh Tử kết thành cốt truyện
Sự
việc
Thầy Mạnh Tử Mẹ Thầy
Mạnh tử
1
2
3
4
5
Bắt chớc đào bới
lăn lóc
Bắt chớc buôn bán
điên đảo.
Bắt chớc học tập lễ
phép.
Tò mò xem hàng
xón giết lợn
Bỏ học
Chuyển nhà từ
nghĩa địa đến gần
chợ
Chuyển nhà đến
gần trờng học
Vui lòng
Nói lỡ lời , sửa
chữa: mua thịt cho
con ăn
Cắt đứt tấm vải
HS: 2 nhân vật chính: Bà mẹ , Thầy Mạnh
Tử.
II. Phân tích văn bản ( 2 5 phút).
1 . Mạnh Tử thủa nhỏ.
HS: Thấy ngời đào bới, lăn lóc, về nhà cũng
bắt chớc làm nh vậy.
HS: Bắt chớc nô nghịch buôn bán điên đảo.
HS: Bắc chớc: - Học tập lễ phép.
- Cắp sách vở.
HS: Thảo luận.
Mạnh Tử hay bắt chớc ngời khác, nhiều
hành động không ý thức đợc là do: tâm hồn
trẻ thơ còn ngây thơ trong trắng cha phân
biệt đợc cái tốt, cái xấu. Cứ bắt chớc ngời
khác , họ làm nh thế nào , cậu làn nh cậy.
Nếu cứ lâu thành thói quen
Tính cách
khó sửa chữa.
2. Ng ời mẹ của thầy MạnhTử.
HS: Thấy con hay bắt chớc bà vừa lo lắng,
vừa mừng rỡ bà đã nhận ra rằng, môi trờng
xấu sẽ tác động sâu sắc đến sự phát triển
nhân cách của con trẻ. Hai làn chuyển nhà
một công việc nặng nhọc , vất vả nhng vì con
bà sẵn sàng làm không ngại khó ngại khổ.
Chuvanantc@yahoo.com.vn
GV: Việc bà mẹ chuyển nhà đến
gần trờng học có hợp lí không ? Tại
sao ?
GV: Qua đây em hiểu gì về tấm
lòng bà mẹ thầy Mạnh Tử.
GV: Tìm một số câu tục ngữ , ca
dao nói về hoàn cảnh môi trờng sống
có ảnh hởng đến con ngời ?
GV.Dù chuyển nhà vất vả nhng vì lo
cho tơng lai của con bà quyết định
chuyển nhà đến hai lần. Thấy con
học tập lễ phép, cắp sách vở bấy giờ
bà mẹ với vui lòng nói "Chỗ này
đây"
GV: Một lần Mạnh Tử hỏi mẹ về
chuyện hàng xóm giết lợnbà nói
đùa con, bà vội sửa chữa đi mua
thịt cho con ăn. sự việc này có ý
nghĩa nh thế nào ?
GV: Em suy nghĩ gì về hành động
của bà ?
GV: Một lần con bỏ học, bà đã có
hành động gì ? Hành động đó có ý
nghĩa nh thế nào ?
GV: Tại sao bà lại có hành động dứt
khoát nh vậy ?
GV: Cảm nhận của em về bà mẹ
thầy Mạnh Tử nh thế nào ?
GV: Kết quả việc giáo dục con của
HS: Thảo luận.
Ta Thấy môi trờng sống là rất quan trọng, bà
mẹ đã nhận thức sâu sắc điều ấy nên việc bà
chuyển nhà đến gần trờng học là hợp lí, bà
tránh những môi trờng bất lợi Tạo điều
kiện thuận lợi cho việc hình thành nhân cách
của con trẻ.
HS: Bà rất thơng con, lo lắng cho tơng lai
của con . Tạo cho con moi trờng tốt để con
phát triển đúng hớng.
HS: Thảo luận theo bàn.
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
HS: Câu nói đùa của mẹ với con đó là điều
thờng xuyên sảy ra trong cuộc sống gia đình
Song bà sớm nhận ra sai lầm của mình
trong phơng pháp dạy con bà lập tức sửa
chữa ngay mua thịt cho con ăn.
Mục đích: Tạo uy tín đố với con, tính trung
thực sẽ đợc củng cố và phát triển trong tâm
hồn con trẻ.
HS:
- Lời nói phải đi đôi với việc làm
- Khi hứa với con điều gì thì phải thực hiện
Mẹ là tấm gơng về đức tính trung thực thật
thà để con trẻ noi theo.
HS: Bà dùng dao cắt đứt tấm vải đang dệt.
Dùng hành động để thể hiện thái độ của
bà với con khi con bỏ học.
HS: Bà không nói thẳng ra mà dùng cách nói
so sánh rất khéo léo, mạnh mẽ, dứt khoát
khiến Mạnh Tử vừa sợ vửa cảm phục trớc
hành động của mẹ không dám bỏ học.
HS: Bà mẹ là ngời: Vừa dịu dàng, vừa kiên
quyết.
Không chấp nhận việc con bỏ học.
Dạy con đạo đức, có trí học hành.
HS: Con trai bà : Mạnh Tử lớn lên trở
thành bậc đại thần.
Chuvanantc@yahoo.com.vn
bà mẹ nh thế nào ?
GV: Từ việc dạy con và giáo dục
con của bà mẹ em có thể rút ra bài
học gì về phơng pháp giáo dục con
của ngời mẹ ?
GV: Truyện đã nêu gơng sáng về
mẹ hiền dạy con nh thế nào ?
GV: Từ truyện mẹ con thầy Mạnh
Tử xa , em có suy nghĩ gì về đạo đức
làm con của mình ?
HS: Thảo luận
Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tình yêu th-
ơng con, hiểu biết tâm lí trẻ em.
Tạo môi trờng giáo dục phù hợp.
Kiên trì , khéo léo, lời nói đi đôi với việc
làm.
Giáo dục bằng nêu gơng sáng về tình thơng
con, bằng hành động, dứt khoát.
III. Tổng kết Ghi nhớ ( 3 phút).
* Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập ( 2 phút).
HS: Phải học hành chăm chỉ, ngoan ngoãn
vâng lời cha mẹ
Có chí hớng phấn đấu Thành ngời có tài,
có ích cho xã hội đóng góp công sức xây
dựng đất nớc.
Biết ơn, phụng dỡng cha mẹ
Làm nhiều việc tốt.
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà. ( 1 phút)
Đọc, kể chuyện: nắm nội dung.
Đọc trớc bài mới: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
Yêu cầu: Đọc, kể diễn cảm, đọc chú thích.
Soạn theo câu hỏi SGK
Ngày soạn :17/12/2007 Ngày giảng: /12/2007
Tiết :63
Tính từ và cụm tính từ
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Nắm đợc dặc điểm của tính từ và một số loại tính từ cơ bản.
Nắm đợc cấu tạo của cụm tính từ.
- Luyện tập kĩ năng nhận biết phân loại tính từ, cụm tính từ, sử dụng tính từ trong
quá trình đặt câu.
II. Chuẩn bị
Thầy: Tài liệu SGK, SGV.
Tìm hiểu hệ thống câu hỏi SGK
Chuvanantc@yahoo.com.vn
Trò: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới.
Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi SGK
phiếu học tập, bảng phụ.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
GV: Vẽ mô hình cấu tạo cụm từ. ? Cho ví dụ
HS: Mô hình cụm động từ.
Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
đang đùa nghịch ngoài sân
II. Bài mới ( 1 phút)
GV: đa ví dụ: bầu trời xanh thẫm.
GV: Tìm tính từ trong câu trên ?
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi
ở bậc Tiểu học các em đã đợc tìm hiểu về tính từ , bớc đầu các em đã xác định đợc
tính từ trong câu. Sang bậc THCS ta tiếp tục tìm hiểu về tính từ, nâng cao một bớc kiến thc
về tính từ và cụm tính từ .
GV: Tìm và gạch chân dới các tính
từ trong những câu trên
GV: Kể thêm một số tính từ mà em
biết ?
GV: Từ việc phân tích VD trên em
hiểu thế nào là tính từ.
GV: So sánh ĐT và tính từ rồi rút ra
nhận xét về khả năng kết hợp và khả
năng làm CN, VN.
I. Đặc điểm của tính từ ( 10 phút)
* Ví dụ:
a) ếch cứ tởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng
chiếc vung và nó thì oai nh một vị chúa tể.
b) Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vờn,
lắc l những quả xoan vàng lịm [ ] Từng
chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn
héo lại mở năm cánh vàng t ơi.
HS: Thảo luận theo nhóm
N1: VDa)
N2: VDb)
HS: Tiếp tục thảo luận ( 2 nhóm)
Báo cáo kết qủa
VD: to, nhỏ, lớn, dài, ngắn
xanh đỏ, tím
thông minh, ngoan ngoãn.
HS: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính
chất của sự vật, hành động , trạng thái.
HS: Kẻ bảng so sánh.
Thảo luận rút ra nhận xét.
Động từ
- Kết hợp với đã ,
sẽ, đang, hãy, đừng,
Tính từ
- Có khả năng kết
hợp với :đã, sẽ,
Chuvanantc@yahoo.com.vn
GV: Khái quát đặc điểm chung của
tính từ ?
GV: Trong các tính từ ở phần I:
những từ nào có khả năng kết hợp với
từ chỉ mức độ, những từ nào không
có khả năng kết hợp?
GV: Em hãy giải thích hiện tợng
trên.
GV: Từ sự phân tích trên. em cho
biết gồm chó mấy loại tính từ .
GV: Đọc VD a), b) SGK
GV: Tìm cụm tính từ trong ví dụ
trên ?
GV: Vẽ mô hình cấu tạo của cụm
tính từ trong ví dụ a, b.
chớ tạo thành cụm
ĐT
- Chức vụ điển hình
trong câu của ĐT là
làm VN.
đang, cũng , vẫn
để tạo thành cụm
tính từ . khả năng
kết hợp với các từ:
hãy, đừng, chớ của
cụm tính từ rất hạn
chế
- Tính từ có khả
năng làm VN, CN
trong câu . Tuy vậy
khả năng làm VN
của tính từ hạn chế
hơn động từ.
VD: Cái thớc này ngắn
* Ghi nhớ: SGK( 154)
II. Các loại tính từ ( 7 phút)
HS: Thảo luận
(1) Các tính từ có khả năng kết hợp với từ chỉ
mức độ
bé, nhạt, héo.
VD: Rất bé, hơi nhạt
(2) Các từ không có khả năng kết hợp:
VD: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tơi.
HS: Các từ : bé, nhạt , héo cho ta thấy tính
chất, đặc điểm của sự vật rất tơng đối.
Các từ: vàng hoe, vàng ối tính từ chỉ đặc
điểm tuyệt đối màu sắc (vàng) đã đợc xác
định, không cần kết hợp với các từ chỉ mức
độ.
HS: 2 loại:
- Tính từ chỉ đặc điểm tơng đối.
- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
* Ghi nhớ SGK(154).
III. Cụm tính từ:( 10 phút)
* VD a, b SGK(155)
HS: Thảo luận theo hai nhóm.
+ VD a) vốn đã rất yên tĩnh.
+ VD b) nhỏ lại.
sáng vằng vặc ở trên không.
HS: Vẽ mô hình:
Phần trớc Phần trung
tâm
Phần sau
Vốn /đã/rất Yên tĩnh
Nhỏ
sáng
lại
vằng vặc ở
trên không.
Chuvanantc@yahoo.com.vn
GV: Tìm thêm những từ ngữ có thể
làm phụ ngữ ở phần trớc, phần sau
cụm tính từ ?
GV: Những phụ ngữ trên bổ xung
cho tính từ trung tâm những ý nghĩa
gì ?
GV: Tìm cụm tính từ trong các câu
sau ?
GV: Việc dùng các tính từ và phụ
ngữ so sánh trong những câu trên có
tác dụng phê bình và gây cời nh
thếnào ?
GV: Đọc và xác định yêu cầu của
bài tập
HS: Thảo luận theo nhóm
VD: Cái thớc này dài hơn hai mơi cm.
Những ngôi nhà mái ngói đỏ tơi.
Tốt gỗ hơn tốt nơc sơn.
Một bày thỏ nho nhỏ nh những nắm bông.
HS: Các phụ ngữ phần trớc có thể biểu thị
quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tơng tự, mức
độ của đặc điểm, tính chất, sự khẳng định hay
phủ định
- Các phụ ngữ phần sau có thể biểu thị vị trí,
sự so sánh, mức độ, phạm vi hay nguyên nhân
của đặc đểm , tính chất .
* Ghi nhớ : (SGK- 155)
IV. Luyện tập ( 13 phút) .
1. Bài tập 1 .
a) Nó sun sun nh con đỉa
b) Nó chần chẫn nh cái đòn càn.
c) Nó bè bè nh cái quạt thóc
d) Nó sừng sững nh cái cột đình
e) Nó tun tủn nh cái chổi xể cùn
2. Bài tập 2 .
HS: Tất cả các tính từ đều là từ láy chỉ
đặc điểm tuyệt đối.
- Là từ tợng hình nên có khả năng gợi một
hình ảnh cụ thể. Hình ảnh mà tính từ gợi ra là
sự vật tầm thờng không giúp cho việc nhận
thức một sự vật to lớn, mới mẻ nh con voi.
Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói là: nhận
thức chủ quan, hạn hẹp.
3. Bài tập 3.
+1. ( một cái máng lợn mới). Biển gợn sóng
êm ả
cảnh đẹp êm ả, thanh bình.
+2. (một ngôi nhà mới) Biển xanh nổi sóng.
+3. ( Làm nhất phẩm phu nhân) Biển nổi
sóng dữ dội, không còn là nổi sóng nữa.
+4. nổi sóng mù mịt: mức độ đập vào thị giác
ta không nhận ra là biển nữa.
+ 5. Cơn giận của biện đã tác động vào thính
giác gây cho ta sự kinh hoàng.
ĐT, tính từ dùng trong những lần sau
mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần trớc
thể hiện sự thay đổi thái độ của con cá vàng
trớc những đòi hỏi quá quắt của mụ vợ.
Chuvanantc@yahoo.com.vn
GV: Đọc và xác định yêu cầu của
bài tập 4 ?
4. Bài tập 4 .
a) đã sứt mẻ: cụm tính từ.
b) đẹp, to lớn, nguy nga (tính từ ) nát ngày x-
a: cụm tính từ.
* Củng cố:( 1 phút)
Bài có ba phần kiến thức trọng tâm:
Đặc điểm tính từ
Các loại tính từ
Cụm tính từ
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. ( 1 phút)
Học thuộc ghi nhớ SGK, làm các bài tập
Ôn toàn bộ kiến thức về tiếng việt (157)
Làm đề cơng ôn tập theo câu hỏi SGK
Ngày soạn :18/12/2007 Ngày giảng: /12/2007
Tiết :64
trả bài tập làm văn số 3
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
Đánh giá đợc u khuyết điểm của mình theo yêu cầu của bài làm văn đợc nêu trong
tiết trả bài tập làm văn số 3
Tự sửa các lỗi trong bài viết của mình.
Giáo dục học sinh ý thức học bài nâng cao chất lợng bộ môn.
II. Chuẩn bị
Thầy: Chấm bài, nhận xét u, nhợc điểm.
Thống kê và sửa lỗi, chọn bài đọc mẫu.
Trò: Ôn lại kiến thức văn tự sự.
Lập dàn ý đề bài kiểm tra.
B. Phần thể hiện trên lớp
I.Kiểm tra bài cũ (2 phút)
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
Chuvanantc@yahoo.com.vn
II. Bài mới ( 38 phút)
GV : Nêu phạm vi giới hạn
yêu cầu của đề bài.
GV: : Em hãy trình bày dàn ý
đã chuẩn bị ở nhà.
I. Đề bài .
Kể về một ngời bạn tốt mà em quý mến.
II- Tìm hiểu đề .
HS: Thể loại kể truyện đời thờng.
ND: Một ngời bạn tốt.
Phạm vi kiến thức: (Nêu lí do, phẩm chất, sở
thích, tài năng, năng khiếu, ảnh hởng của bạn
với em.
III Lập dàn ý.
Đáp án của bài viết số 3
HS: 3 học sinh trình bày
IV. Nhận xét.
1. Ưu điểm.
Một số em đã có ý thức học bài.
Xác định đúng yêu cầu, phạm vi của đề bài.
Nắm đợc phơng pháp làm bài tự sự, kể
chuyện đời thờng.
Biết kể truyện theo một trình tự hợp lý, đảm
bảo các ý chính của từng phần.
+ Mở bài:
Giới thiệu đợc sự việc nhân vật.
+ Thân bài.
Kể theo một trình tự, lí do mà em yêu quý
bạn, những phẩm chất của bạn, sở thích, tài
năng của bạn, ảnh hởng của bạn đối với em.
+ Kết bài.
Cảm nghĩ về ngời bạn.
Bố cục bai viết rõ ràng, tơng đối mạch lạc;
Các chi tiết không bị trùng lặp, câu chuyện hấp
dẫn ngời đọc.
Cách trình bày, câu từ hợp lý, cách diễn đạt
đã có sự tiến bộ hơn so với bài viết số 2.
Một số bài trình bày rõ ràng sạch sẽ:
Khuyên, Nhân, Hịa , .
2. Nhợc điểm.
Nhiều em cha chịu khó học bài, cha biết vận
dụng kiến thức vào một bài viết cụ thể.
Các chi tiết kể về bạn đã nêu ra đợc nhng lặp
đi lặp lại, diễn đạt lủng củng, không kêt theo
trình tự. Gặp đâu kể đấy bố cục không rõ ràng,
câu từ thiếu sự chính xác,
Chuvanantc@yahoo.com.vn
Bài mới chỉ viết ở mức độ liệt kê sự việc chứ
không phải là kể truyện. Nhiều em không đọc
kỹ đề và xác định sai yêu cầu của đề bài nên
bài viết xa đề, không trọng tâm.
Bố cục bài viết cha rõ ràng, Mở bài kể lể dài
dòng cha nêu đợc sự việc, nhân vật. Thân bài:
Diễn đạt lủng củng không trọng tâm.Kể không
theo trình tự., lặp đi lặp lại một ý, các đoạn cha
dành mạch, cha liên kết với nhau bài văn dời
rạc không hay.
Kết bài: Cha nêu đợc cảm nghĩ.
Nhiều bài mắc lỗi lặp từ, cách dùng từ, câu
diễn đạt lủng củng, dùng quá nhiều ngôn ngữ
nói.
Nhiều bài viết trình bày cẩu thả, sai quá
nhiều lỗi chính tả.
Phóng, Thơng, Minh, Mẳn, Chứ
3. Thống kê điểm.
Giỏi:
Khá:
TB:
Yếu:
Kém:
V. Thống kê lỗi và sửa lỗi.
- Lỗi phạm về kiến thức.
Thơng, Phóng, Thảo, Mẳn, Dũng, Xa
- Lỗi diễn đạt:
Mỉ, Thơng, , Dũng, Hà, Sia, Quân, Xa
- Lỗi trình bày câu, từ:
Thơng, Phóng, Mẳn, Hạnh, Thảo, Sinh
+ Đọc bài mẫu:
Ly A Ký, Quàng Văn Hịa.
III. H ớng dẫn học sinh học ở nhà. ( 5 phút)
Ôn lại kiến thức về văn tự sự.
Yêu cầu nắm khái niệm tự sự. Cách làm bài văn tự sự.( Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn
ý).
Lập dàn ý các đề bài sau:
1. Kể về những đổi mới ở quê em.
2. Kể về thầy, cô giáo của em.
3. Kể về một ngời thân của em.
4.Kể một câu chuyện dân gian mà em thích bằng lời văn của em.
5. Đóng vai một nhân vật trong các câu chuyện cổ tích mà em đã đợc học để kể lại
một câu chuyện mà em thích.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét