Thứ Ba, 22 tháng 4, 2014

Lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng": http://123doc.vn/document/569664-loi-trong-trach-nhiem-dan-su-boi-thuong-thiet-hai-ngoai-hop-dong.htm


Li trong trỏch nhim dõn s bi thng thit
hi ngoi hp ng

Bựi Th Thy Chung

Khoa Lut
Lun vn ThS ngnh: Lut Dõn s; Mó s: 60 38 30
Ngi hng dn: PGS. TS. H Th Mai Hiờn
Nm bo v: 2008

Abstract: Tp trung phõn tớch, ỏnh giỏ nhng quy nh phỏp lut v li trờn c s ch ra
ý ngha ca li vi cỏc vn trong trỏch nhim dõn s bi thng thit hi ngoi hp
ng. a ra mt s hn ch v ra nhng yờu cu cng nh s cn thit phi hon
thin hn na nhng quy nh phỏp lut v li trong trỏch nhim dõn s bi thng thit
hi ngoi hp ng. T ú xut mt s gii phỏp cho vic hon thin vn li trong
trỏch nhim dõn s bi thng thit hi v hp ng núi riờng v phỏp lut v trỏch
nhim dõn s bi thng thit hi ngoi hp ng núi chung.

Keywords: Bi thng thit hi; Hp ng; Lut dõn s; Phỏp lut Vit Nam


Content
Lời nói đầu

1. Tính cấp thiết của đề tài.

Xây dựng một nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang đậm tính nhân dân với đặc tr-ng là đề
cao các nguyên tắc tôn trọng và bảo vệ quyền con ng-ời, nguyên tắc bình đẳng, công bằng là lý
t-ởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh và cũng là t- t-ởng chỉ đạo, xuyên suốt của Đảng và Nhà n-ớc
ta Trong một nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, khi mà các giá trị quyền con ng-ời đ-ợc tôn vinh
và là đích đến của toàn xã hội thì việc giải quyết kịp thời vấn đề bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp
đồng cũng đ-ợc coi là một đại l-ợng để đánh giá uy tín và chất l-ợng của nền dân chủ đó.
Về nguyên tắc trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng chỉ đ-ợc đặt ra khi
có đủ bốn điều kiện: thiệt hại xảy ra, hành vi gây thiệt hại trái pháp luật, lỗi, mối quan hệ nhân
quả giữa thiệt hại xảy ra và hành vi gây thiệt hại trái pháp luật. Trong đó điều kiện lỗi có ý nghĩa
quan trọng với việc chứng minh vấn đề trách nhiệm, xác định chủ thể phải bồi th-ờng và mức bồi
th-ờng. Tuy nhiên, việc nhận thức đ-ợc nó không phải là một vấn đề đơn giản.
Việc nghiên cứu một cách có hệ thống về vấn đề lỗi nói riêng và trách nhiệm dân sự bồi
th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng nói chung có liên hệ mật thiết với việc xây dựng thành công một
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng nhà n-ớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam nói
chung bởi vì đây là vấn đề gắn liền với các quyền tự nhiên của con ng-ời, với vấn đề đảm bảo
công lý và công bằng xã hội.
Xuất phát từ tính cấp thiết, từ ý nghĩa cũng nh- tầm quan trọng của việc nghiên cứu vấn đề
lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, tôi đã chọn đề tài Lỗi trong
trách nhiệm dân sự bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Cùng với việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, một số đề tài khoa học cấp Bộ về
trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng, về lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi
th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng cũng đã đ-ợc đặt ra nghiên cứu và hoàn thiện; chúng ta cũng đã
tổ chức đ-ợc nhiều cuộc hội thảo, toạ đàm trong n-ớc cũng nh- quốc tế liên quan đến vấn đề này
nh- các cuộc hội thảo Bộ luật dân sự sửa đổi do Nhà pháp luật Việt Pháp tổ chức tại Hà Nội.
Ngoài ra còn có nhiều bài báo, bài nghiên cứu đăng trên các báo, tạp chí chuyên ngành: báo Pháp
luật thành phố Hồ Chí Minh, báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật Tuy
nhiên, hầu hết các bài viết, các công trình nghiên cứu mới chỉ tập trung vào một số khía cạnh về
trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng. Một vấn đề cần phải thừa nhận là có rất
ít công trình nghiên cứu, bài viết về yếu tố lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài
hợp đồng, nếu có cũng chỉ đ-ợc nhắc đến một cách chung chung; có rất ít tác giả đề cập một
cách toàn diện và sâu sắc về vấn đề này.
3. Giới hạn và nhiệm vụ nghiên cứu
Bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng có thể nảy sinh trong bất kỳ một quan hệ nào: Lao
động hành chính, hình sự, Hơn nữa là một đề tài thuộc chuyên ngành pháp luật dân sự, chúng
tôi chỉ tập trung khai thác các quy định của Bộ luật dân sự về vấn đề này. Cụ thể hơn đó chính là
các quy định pháp luật của Bộ luật dân sự về lỗi tại Điều 308 và trong chế định trách nhiệm bồi
th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng tại ch-ơng XXI Phần thứ ba.
Nghiên cứu đề tài Lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
nhằm đ-a ra một bức tranh toàn cảnh về trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng
và lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng, nhận thức đối với vấn đề này
trong xã hội nói chung và của những ng-ời nghiên cứu áp dụng pháp luật nói riêng; đánh giá
những thành tích đã đạt đ-ợc và những bất cập, hạn chế còn tồn tại; trên cơ sở đó đ-a ra ý kiến đề
xuất h-ớng hoàn thiện.
4. Cơ sở nghiên cứu của đề tài
- Cơ sở khoa học của đề tài: Đề tài đ-ợc thực hiện trên cơ sở chủ tr-ơng, đ-ờng lối, chính
sách của Đảng và Nhà n-ớc về công cuộc cải cách t- pháp, xây dựng nhà n-ớc pháp quyền xã hội
chủ nghĩa, trong đó có việc hoàn thiện hơn nữa các quy định pháp luật về lỗi trong trách nhiệm
dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng.
- Cơ sở thực tiễn của đề tài: Đánh giá thực trạng về lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng
thiệt hại ngoài hợp đồng thông qua các số liệu thống kê và thực tiễn nhận thức về lỗi trong trách
nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng, về lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng
thiệt hại ngoài hợp đồng qua một số bài viết, bài nghiên cứu đăng trên các báo, tạp chí.
5. Ph-ơng pháp nghiên cứu
Về ph-ơng pháp nghiên cứu, trong luận văn này, tôi đã sử dụng ph-ơng pháp cụ thể nh-
phân tích, logic và lịch sử, luật học so sánh giữa những quy định cùng loại, đánh giá, tổng hợp
1 2
một số tài liệu, số liệu, thông tin trong các báo cáo, tạp chí, bài báo, số chuyên đề, sách tham
khảo, đề tài nghiên cứu khoa học, các văn bản pháp luật có liên quan cùng các gợi ý của cô h
ớng dẫn để hoàn thành luận văn này.
6. Điểm mới của đề tài
Có thể nêu ra một số điểm mới của luận văn về đề tài Lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi
thường thiệt hại ngoài hợp đồng nh- sau:
Thứ nhất, trong phạm vi luận văn này, ng-ời viết tập trung phân tích, đánh giá những quy
định pháp luật về lỗi trên cơ sở chỉ ra ý nghĩa của lỗi, cơ sở của lỗi với các vấn đề trong trách
nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng. D-ới góc độ nhận thức khoa học, việc nghiên
cứu chế định lỗi để đ-a ra mô hình lý luận của nó không chỉ có ý nghĩa lý luận - thực tiễn mà còn
có ý nghĩa xã hội - pháp lý quan trọng.
Thứ hai, luận văn đ-a ra một số hạn chế và đề ra những yêu cầu cũng nh- sự cần thiết phải
hoàn thiện hơn nữa những quy định pháp luật về lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại
ngoài hợp đồng đặc biệt trong giai đoạn hiện nay.
Thứ ba, ng-ời viết đề xuất một số giải pháp cho việc hoàn thiện vấn đề lỗi trong trách
nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại về hợp đồng nói riêng và pháp luật về trách nhiệm dân sự bồi
th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng nói chung.
7. Kết cấu của luận văn
Về kết cấu của luận văn, ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung của luận văn đ-ợc chia thành 3 ch-ơng:
Ch-ơng 1: Những vấn đề lý luận về lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài
hợp đồng.
Ch-ơng 2: Những quy định về lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp
đồng theo Bộ luật dân sự Việt Nam.
Ch-ơng 3: Thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật về lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi
th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng và một số giải pháp.

Ch-ơng 1
Những vấn đề lý luận về lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng
1.1. Khái quát về trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng và mối
quan hệ giữa lỗi với trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng.
Trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng là một loại trách nhiệm pháp lý. ở
mức độ khái quát, về bản chất trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng là một
dạng cụ thể của trách nhiệm dân sự, đ-ợc hiểu là nghĩa vụ phải gánh chịu những biện pháp c-ỡng
chế, áp dụng với ng-ời có hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh
dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp của ng-ời khác mà gây thiệt hại và
phải chịu trách nhiệm bồi th-ờng cho ng-ời bị thiệt hại.
Cũng nh- các trách nhiệm pháp lý khác, trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp
đồng đ-ợc áp dụng với chủ thể có hành vi vi phạm, có năng lực trách nhiệm pháp lý và có lỗi.
Trong đó lỗi là căn cứ có ý nghĩa quan trọng. Khi nói đến lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi
th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng cũng cần xem xét đến hai khía cạnh: lỗi của chủ thể gây thiệt hại
và lỗi của chủ thể bị thiệt hại. Luận văn phân tích tr-ờng hợp lỗi của chủ thể gây thiệt hại, lỗi của
chủ thể bị thiệt hại và cả tr-ờng hợp lỗi của chủ thể gây thiệt hại và chủ thể bị thiệt hại.
1.2. Cơ sở của những quy định pháp luật về lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng
thiệt hại ngoài hợp đồng.
Lỗi chính là một trong những điều kiện phát sinh trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại
ngoài hợp đồng đối với một ng-ời về hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho xã hội của họ. Vậy
dựa trên cơ sở nào mà xã hội có thể buộc con ng-ời phải chịu trách nhiệm về hành vi của họ.
Hay nói cách khác dựa trên những nguyên tắc lý luận nào để nhà làm luật ghi nhận yếu tố lỗi
trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng. Trong phần này tôi xin trình bày
những cơ sở của việc quy định yếu tố lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp
đồng. Đồng thời luận văn cũng lý giải những tr-ờng hợp trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại
ngoài hợp đồng phát sinh không phụ thuộc vào yếu tố lỗi.
Con ng-ời là vốn quý nhất trong xã hội. Quyền đ-ợc bảo vệ về tính mạng, sức khoẻ, danh
dự, uy tín, tài sản là một quyền tuyệt đối của mọi công dân, tổ chức. Nó là quyền tự nhiên của
con ng-ời, từ khi sinh ra con ng-ời đã có quyền đ-ợc h-ởng và có quyền đòi hỏi xã hội thừa
nhận. Vì vậy sự đảm bảo bằng pháp luật cho những quyền và lợi ích hợp pháp này đ-ợc thực hiện
cũng đòi hỏi là sự đảm bảo mang tính tuyệt đối.
1.3. Khái niệm lỗi, hình thức lỗi, mức độ lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt
hại ngoài hợp đồng
1.3.1. Khái niệm lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng
Hiện nay, trong các quy định pháp luật, ch-a có một quy định nào ghi nhận hay đ-a ra một
định nghĩa chính xác, đầy đủ về lỗi. Do đó, chúng ta chỉ có thể bàn về lỗi dựa trên cơ sở các quan
điểm khoa học pháp lý.
Luật gia ng-ời Pháp Planiol cho rằng: Lỗi là sự vi phạm nghĩa vụ đã sẵn có. ở Việt
Nam, khái niệm lỗi đ-ợc xem xét d-ới nhiều góc độ khác nhau. Nhìn chung có hai quan điểm
sau đa số các chuyên gia pháp lý đều thừa nhận rộng rãi: Lỗi là trạng thái tâm lý phản ánh thái
độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình cũng nh- đối với hậu quả của
hành vi đó. [24]. Một hành vi gây thiệt hại bị coi là có lỗi nếu hành vi ấy là kết quả của sự tự
lựa chọn và quyết định của chủ thể trong khi chủ thể có đủ điều kiện khách quan và chủ quan để
lựa chọn và quyết định một xử sự khác phù hợp với đòi hỏi của xã hội[22].
Bộ luật dân sự Việt Nam không đ-a ra khái niệm lỗi trong trách nhiệm dân sự nói chung
và lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng nói riêng mà chỉ ghi nhận có
yếu tố lỗi trong loại trách nhiệm này tại Điều 308 và Điều 604. Vì vậy khi tìm hiểu khái niệm lỗi
chúng tôi sẽ dựa trên hai quan niệm nêu trên. Thực chất hai quan niệm này đều thống nhất trong
cách hiểu về bản chất của lỗi nh-ng định nghĩa lỗi dựa trên hai ph-ơng diện khác nhau: hình thức
5 6
và nội dung. Nh- vậy, kết hợp cả hai quan điểm trên, chúng ta có một cách hiểu đúng đắn và toàn
diện về lỗi. Luận văn đ-a ra những phân tích cụ thể về khái niệm lỗi trên hai ph-ơng diện
khác nhau.
1.3.2. Hình thức và mức độ lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp
đồng
Hình thức lỗi khác nhau phản ánh những thái độ tâm lý khác nhau của chủ thể đối với hành
vi mà mình thực hiện. Nếu trong trách nhiệm hình sự, hình thức và mức độ lỗi của ng-ời phạm
tội có ý nghĩa quan trọng trong việc quyết định hình phạt thì trong quan hệ dân sự, đặc biệt là
trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng, hình thức và mức độ lỗi có ý nghĩa
trong việc xác định mức độ bồi th-ờng thiệt hại và trong khi xem xét các căn cứ để giảm mức độ
bồi th-ờng thiệt hại cho ng-ời gây thiệt hại.
Theo Điều 308 Bộ luật dân sự: Người không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa
vụ dân sự thì phải chịu trách nhiệm dân sự khi có lỗi cố ý hoặc vô ý trừ tr-ờng hợp có thoả thuận
khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Điều 604 Bộ luật dân sự quy định: Người nào do lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý xâm phạm đến tính
mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản của cá nhân, xâm phạm danh dự, uy tín, tài
sản của pháp nhân hoặc của các chủ thể khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Nh- vậy, từ hai điều luật cho phép rút ra kết luận về hình thức lỗi trong trách nhiệm dân sự
nói chung, trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng nói riêng là lỗi cố ý và lỗi vô
ý.
Với nội dung này, luận văn đ-a ra những phân tích cụ thể về hình thức của lỗi (lỗi cố ý và
lỗi vô ý) dựa trên hại mặt nội dung và hình thức với những đặc điểm cụ thể về lý trí và ý chí của
chủ thể.
Về mức độ lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng, tr-ớc đây
trong Thông tư 173 (23/3/1972) có đề cập đến dưới dạng các thuật ngữ lỗi vô ý nặng, vô ý
nhẹ, vô ý nghiêm trọng, mức độ lỗi cố ý không được nói đến. Tuy nhiên vấn đề này không
đ-ợc nói đến trong Bộ luật dân sự. Mức độ lỗi không thể đ-ợc coi là căn cứ quyết định trong việc
quy kết trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng. Quy kết trách nhiệm dân sự bồi th-ờng
thiệt hại ngoài hợp đồng luôn luôn phải quan tâm tới hình thức lỗi đ-ợc quy định tại Điều 308 Bộ
luật dân sự. Điều này khác hẳn với các quy định của Bộ luật hình sự. Trong trách nhiệm hình sự,
mức độ lỗi có ý nghĩa quan trọng trong việc quyết định hình phạt.
1.4. Khái quát chung sự phát triển của những quy định pháp luật dân sự về lỗi trong
trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng.
Bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng là một trong những chế định có lịch sử sớm nhất của
pháp luật dân sự. Trải qua các thời kỳ lịch sử khác nhau có những quy định khác nhau về vấn đề
này. T- duy biện chứng đòi hỏi chúng ta phải nhìn nhận vấn đề này trong sự phát triển của nó.
7 8
Trong luật dân sự cổ Việt Nam, cụ thể là nghiên cứu pháp luật thời Lê (Quốc triều hình
luật) và pháp luật thời nhà Nguyễn (Hoàng Việt luật lệ) chúng ta nhận thấy rằng: lỗi với t- cách
là cơ sở của trách nhiệm dân sự đã đ-ợc đặt ra. Tuy nhiên, do trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt
hại ngoài hợp đồng nói riêng và trách nhiệm dân sự nói chung ch-a có sự phân định rõ với trách
nhiệm hình sự. Trong các điều luật cụ thể không thấy có quy định nào mang tính khái quát về lỗi
trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng
Đến thời kỳ Pháp thuộc, trách nhiệm dân sự đã đ-ợc tách ra khỏi trách nhiệm hình sự,
những chế tài hình sự trong trách nhiệm dân sự không đ-ợc áp dụng nữa và yếu tố lỗi đ-ợc ghi
nhận chính thức trong luật, đ-ợc coi là căn cứ phát sinh trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại
ngoài hợp đồng.
Dân luật Bắc kỳ và Dân luật trung kỳ đ-ợc áp dụng ở n-ớc ta cho đến năm 1959 khi có Chỉ
thị 772 của Toà án nhân dân tối cao đ-a ra quyết định đình chỉ áp dụng luật lệ của đế quốc và
phong kiến. Từ năm 1960 đến tr-ớc khi có Bộ luật dân sự, vấn đề lỗi trong trách nhiệm dân sự
bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng cũng đ-ợc đề cập đến trong một số văn bản luật. Tuy nhiên,
vấn đề này ch-a đ-ợc xem xét, nghiên cứu một cách đầy đủ và toàn diện, ch-a có một văn bản
pháp luật nào quy định cụ thể mà các quy phạm pháp luật về vấn đề này chỉ nằm rải rác, lẻ tẻ
không mang tính hệ thống.
Cho đến khi Bộ luật dân sự ra đời, cùng với việc trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp
đồng trở thành một chế định riêng nằm trong một ch-ơng riêng của Bộ luật, vấn đề lỗi đ-ợc
khẳng định rõ ngay tại điều đầu tiên của ch-ơng. Theo đó trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại
ngoài hợp đồng chỉ phát sinh khi có đủ bốn yếu tố: có hành vi trái pháp luật, có thiệt hại thực tế
xảy ra, có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại xảy ra, có lỗi. Một điểm
mới tiến bộ khác hẳn với các quy định tr-ớc đây là trong Bộ luật dân sự không chỉ ghi nhận yếu
tố lỗi mà còn có sự giải nghĩa rất cụ thể về hình thức lỗi d-ới ph-ơng diện luật học, ảnh h-ởng
của lỗi với việc xác định trách nhiệm bồi th-ờng. Ngoài ra, khác hẳn với Hoàng Việt Trung kỳ,
theo Bộ luật dân sự Việt Nam, trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng phát sinh
ngay cả khi không có yếu tố lỗi trong một số tr-ờng hợp.
Ch-ơng 2
Lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng theo Bộ luật dân sự Việt Nam
2.1. Lỗi trong mối liên hệ với các điều kiện khác làm phát sinh trách nhiệm dân sự bồi
th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng.
Các điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại phải đ-ợc xem xét trong mối
quan hệ biện chứng, thống nhất và đầy đủ. Do đó để đánh giá đúng, chính xác về lỗi của chủ
thể đồng thời làm sáng tỏ đ-ợc trách nhiệm luôn phải đặt lỗi trong mối quan hệ với các căn cứ
khác làm phát sinh trách nhiệm.
2.1.1. Có thiệt hại xảy ra
9 10
Thiệt hại là tiền đề quan trọng có tính bắt buộc của trách nhiệm bồi th-ờng. Nếu không có
thiệt hại xảy ra thì sẽ không cần thiết phải đặt ra vấn đề có trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại ngoài
hợp đồng hay không và đ-ơng nhiên khi đó việc xem xét lỗi cũng nh- các căn cứ khác sẽ bị bỏ
qua. Khi đã có thiệt hại và thiệt hại đó do hành vi trái pháp luật gây ra thì đôi khi tính chất của
thiệt hại lại phản ánh đ-ợc đúng mức độ lỗi của chủ thể.
2.1.2. Có hành vi vi phạm pháp luật
Gữa lỗi và hành vi vi phạm pháp luật có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau và với vấn
đề trách nhiệm bồi th-ờng. Trong phần này luận văn cũng phân tích cụ thể mối liên hệ mật thiết
đó.
2.1.3. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại trái pháp luật và thiệt hại xảy ra
Đặt lỗi trong sự liên hệ với yếu tố mối t-ơng quan nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại trái
pháp luật và thiệt hại xảy ra cho thấy lỗi luôn luôn tiềm ẩn trong các hành vi gây thiệt hại trái
pháp luật của chủ thể. Trong tình trạng đa nguyên nhân như ở trên thì lỗi của các chủ thể cần
đ-ợc nhìn nhận, phân tích rạch ròi về tác động riêng và chung của nó với thiệt hại xảy ra. Do vậy
cần thông qua hành vi trái pháp luật và tính chất của thiệt hại mà đánh giá lỗi của chủ thể nào
đóng vai trò là chính hay phụ, là chủ yếu hay thứ yếu. Có nh- thế mới xác định đ-ợc đúng mức
độ trách nhiệm cho từng chủ thể nhất là trong những tr-ờng hợp trách nhiệm bồi th-ờng liên đới
hay hỗn hợp.
2.2. Lỗi với việc xác định trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng
2.2.1. Phân biệt lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng với lỗi
trong các trách nhiệm pháp lý khác.
Với bất kỳ một loại trách nhiệm pháp lý nào, lỗi cũng đều có ý nghĩa là cơ sở phát sinh
trách nhiệm. Tuy nhiên do đặc thù của từng loại quan hệ mà yếu tố lỗi ở từng loại có những điểm
khác nhau. Trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng không phát sinh dựa trên cơ
sở hợp đồng mà trên cơ sở do pháp luật quy định, là một dạng cụ thể của trách nhiệm dân sự nói
chung. Do đó khi xem xét lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng rất
cần thiết phải tìm hiểu sự khác nhau giữa lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài
hợp đồng với lỗi trong các trách nhiệm pháp lý khác, đặc biệt khi mà trách nhiệm dân sự bồi
th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng đ-ợc gộp vào giải quyết đồng thời với trách nhiệm pháp lý đó.
Trên cơ sở nhận thức đ-ợc sự khác nhau sẽ hiểu đ-ợc ý nghĩa của lỗi trong từng loại trách nhiệm
cụ thể và vì thế góp phần giúp cho việc xác định trách nhiệm đ-ợc đúng đắn.
2.2.1.1. Phân biệt lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng và lỗi
trong trách nhiệm hình sự.
2.2.1.2. Phân biệt lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng và lỗi
trong trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại do vi phạm hợp đồng.
2.2.2. Lỗi trong việc xác định loại trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp
đồng.
11 12
Nh- đã trình bày ở phần tr-ớc, giữa hành vi gây thiệt hại trái pháp luật và thiệt hại xảy ra ít
khi tồn tại mối quan hệ đơn lẻ tức là chỉ có một hành vi gây thiệt hại trái pháp luật và một kiểu
thiệt hại. Thực tế cho thấy mối quan hệ này diễn ra rất phức tạp, theo nhiều chiều khác nhau. Một
thiệt hại có thể do một hay nhiều nguyên nhân gây ra, một hay nhiều nguyên nhân đó có thể do
hành vi của một hay nhiều ng-ời trực tiếp hay không trực tiếp gây ra. Ngoài ra trong trách nhiệm
dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng có những tr-ờng hợp thiệt hại đ-ợc tạo nên do lỗi cả
từ phía ng-ời gây thiệt hại và ng-ời bị thiệt hại. Chính mối quan hệ đa chiều phức tạp đó đã tạo
nên các loại trách nhiệm khác nhau: trách nhiệm riêng rẽ, trách nhiệm liên đới hay trách nhiệm
hỗn hợp. Trong bất kỳ tr-ờng hợp nào việc xác định đúng chính xác loại trách nhiệm của từng
chủ thể cũng hết sức quan trọng. Tuỳ từng tr-ờng hợp cụ thể mà vấn đề trên đ-ợc xem xét theo
các loại trách nhiệm nh- sau:
2.2.2.1. Lỗi trong trách nhiệm riêng rẽ
2.2.2.2. Lỗi trong trách nhiệm liên đới
2.2.2.3. Lỗi trong trách nhiệm hỗn hợp
Nh- vậy đánh giá một cách tổng quát, yếu tố lỗi có sự chi phối quan trọng và tạo ra sự khác
nhau cơ bản của ba loại trách nhiệm.
2.3. Lỗi với việc xác định chủ thể phải chịu trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại
ngoài hợp đồng
Chủ thể phải chịu trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng là chủ thể có
hành vi gây thiệt hại trái pháp luật cho ng-ời khác về danh dự, uy tín, tài sản, tính mạng, sức
khoẻ.
Ng-ời gây ra thiệt hại có thể là bất cứ chủ thể nào: cá nhân, pháp nhân, cơ quan nhà n-ớc,
cơ quan tiến hành tố tụngnhưng việc bồi thường thiệt hại phải do người có khả năng bồi
th-ờng và chính họ phải tham gia vào quan hệ nghĩa vụ, mặc dù hành vi gây ra thiệt hại có thể
không do chính họ thực hiện. Bộ luật dân sự quy định về năng lực chịu trách nhiệm bồi th-ờng
thiệt hại của cá nhân (Điều 606) mà không quy định về năng lực bồi th-ờng của các chủ thể
khác. Bởi vậy, các chủ thể khác luôn luôn có năng lực chịu trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại.
2.4. Lỗi với việc xác định mức độ bồi th-ờng thiệt hại
Việc xác định hình thức lỗi có thể làm giảm mức độ bồi th-ờng thiệt hại trên thực tế. Đó là
để đảm bảo tính khả thi của bản án, quyết định của Toà án, phù hợp với những điều kiện thực tế
của các đ-ơng sự tham gia quan hệ bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng, Khoản 2 Điều 605 Bộ
luật dân sự quy định: Người gây thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường nếu do lỗi vô ý mà
gây thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế tr-ớc mắt và lâu dài của mình.
Ngoài ra yếu tố lỗi còn chi phối tới việc xác định mức bồi th-ờng thiệt hại trong tr-ờng hợp
sau: Khi người bị thiệt hại cũng có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì người gây thiệt hại chỉ phải
bồi th-ờng phần thiệt hại t-ơng ứng với mức độ lỗi của mình, nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do
13 14
lỗi của người bị thiệt hại thì người gây thiệt hại không phải bồi thường (Điều 617 Bộ luật dân
sự).
Hơn nữa, dựa trên nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận (Điều 7 Bộ luật dân
sự) một trong những nguyên tắc đặc tr-ng cơ bản của Bộ luật dân sự chi phối hầu hết các quan hệ
dân sự, các bên trong quan hệ bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng có thể thoả thuận về mức bồi
thường (Khoản 1 Điều 605 Bộ luật dân sự). Như vậy, vấn đề xác định lỗi là cơ sở quan trọng để
ấn định mức bồi th-ờng, nhất là đối với việc giảm mức bồi th-ờng và xác định việc ng-ời gây
thiệt hại phải bồi th-ờng hay không phải bồi th-ờng. Luận văn cũng chỉ ra vấn đề trên trong từng
loại trách nhiệm của trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng.
2.5. Lỗi trong một số tr-ờng hợp bồi th-ờng thiệt hại cụ thể.
Luận văn phân tích yếu tố lỗi trong từng tr-ờng hợp bồi th-ờng cụ thể của trách nhiệm dân
sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng với những đặc điểm chung và riêng về lỗi trên cơ sở lý luận
nh- đã trình bày:
2.5.1. Bồi th-ờng thiệt hại do v-ợt quá giới hạn phòng vệ chính đáng, v-ợt quá yêu cầu
của tình thế cấp thiết.
2.5.2. Bồi th-ờng thiệt hại do ng-ời dùng chất kích thích gây ra.
2.5.3. Bồi th-ờng thiệt hại do làm ô nhiễm môi tr-ờng.
2.5.4. Bồi th-ờng thiệt hại do ng-ời của pháp nhân, ng-ời làm công, học nghề gây ra.
2.5.5. Bồi th-ờng thiệt hại do công chức, viên chức Nhà n-ớc, ng-ời có thẩm quyền của
cơ quan tiến hành tố tụng gây ra.
2.5.6. Bồi th-ờng thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra.
2.5.7. Bồi th-ờng thiệt hại do xâm phạm thi thể, mồ mả.
2.5.8. Bồi th-ờng thiệt hại do súc vật, cây cối, nhà ở, công trình xây dựng gây ra (Điều
625, 626, 627 Bộ Luật Dân Sự).
Ch-ơng 3
Thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật về lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt
hại ngoài hợp đồng và một số giải pháp
3.1. Thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật về lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi
th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng.
Bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng là một vấn đề có liên quan trực tiếp đến lợi ích giữa
các bên của mối quan hệ bồi th-ờng cho nên các bên th-ờng ít thoả thuận và dàn xếp đ-ợc với
nhau về mức bồi th-ờng cụ thể. Khi đó vụ việc sẽ đ-ợc giải quyết tại Toà. Thực tiễn cho thấy bên
cạnh những vụ án đ-ợc giải quyết đúng đắn, bảo vệ kịp thời quyền lợi chính đáng của ng-ời bị
15 16
thiệt hại thì còn có nhiều vụ án mà sau khi xét xử lại xâm phạm đến quyền lợi của một trong hai
bên hoặc cả hai bên ng-ời bị hại, ng-ời gây thiệt hại. Luận văn nêu ra những bất cập sau đây
trong thực tiễn áp dụng trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng phản ánh yêu cầu tiếp
tục hoàn thiện chế định bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng nói chung và lỗi trong trách nhiệm
dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng nói riêng.
3.1.1. Thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật về lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi
th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng.
Trong các vụ đòi bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng, phần lớn là do lỗi của ng-ời gây thiệt hại. Từ
các số liệu trên cho thấy, cùng với công tác xét xử của các cấp Toà án, các quy định về trách nhiệm dân sự
bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng nói chung và lỗi nói riêng trong Bộ luật dân sự đã phát huy hiệu lực
thực tế trong việc giải quyết các tranh chấp phát sinh trong đời sống. Quyền và lợi ích hợp pháp của cá
nhân và tổ chức đã đ-ợc quan tâm đáng kể.
Vấn đề xác định trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng trong các vụ án hình sự
cũng là vấn đề khó khăn còn gây nhiều tranh cãi. Vì vậy, vấn đề giải quyết các tranh chấp, yêu cầu về bồi
th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng luôn đ-ợc báo cáo công tác ngành Toà án cũng nh- trong những công văn
h-ớng dẫn công tác xét xử trong lĩnh vực hình sự, dân sự, kinh tế, lao động và tố tụng của Toà án nhân dân
Tối cao.
3.1.2. Một số nét về thực tiễn xét xử các vụ án liên quan tới trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại
ngoài hợp đồng
Qua tìm hiểu thực tiễn công tác xét xử tại các toà án cho thấy:
- Thứ nhất: Hiệu quả công tác xét xử của các cấp toà án trong lĩnh vực bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp
đồng còn ch-a cao, đặc biệt việc xem xét đến trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng trong các vụ án
hình sự còn ch-a đ-ợc các thẩm phán quan tâm đúng mức.
- Thứ hai: Về việc áp dụng các qui định pháp luật về lỗi trong những tình huống cụ thể còn lúng
túng, ch-a thống nhất, đôi khi còn hiểu sai hẳn nội dung của điều luật.
- Thứ ba: Việc đánh giá lỗi ở chủ thể gặp nhiều khó khăn.
3.2. Một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện pháp luật và việc áp dụng pháp luật về lỗi trong
trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng.
3.2.1. Đánh giá chung các qui định pháp luật về lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt
hại ngoài hợp đồng.
Hiện nay, cùng với sự phát triển của tình hình kinh tế xã hội thì những hiện t-ợng tiêu cực gây thiệt
hại cho các chủ thể trong xã hội diễn ra ngày càng nhiều và đi liền với nó vấn đề trách nhiệm bồi th-ờng
thiệt hại ngoài hợp đồng cũng đ-ợc đặt ra.
Với sự ra đời của Bộ luật dân sự, các quy định pháp luật về trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại ngoài
hợp đồng đã đ-ợc ghi nhận một cách t-ơng đối đầy đủ. Trong Bộ luật dân sự, trách nhiệm bồi th-ờng thiệt
hại ngoài hợp đồng đ-ợc quy định tại ch-ơng V, Phần thứ ba. Bên cạnh các quy định cơ bản đ-ợc quy
17 18
định trong ch-ơng này, các quy định khác có liên quan còn nằm trong những phần khác nhau của Bộ luật
dân sự nh- Phần thứ nhất về các quy định chung, các quy định về nghĩa vụ dân sự và trách nhiệm dân sự.
Kể từ khi Bộ luật dân sự có hiệu lực, các cơ quan Nhà n-ớc có thẩm quyền đã ban hành số l-ợng
đáng kể các văn bản h-ớng dẫn về vấn đề bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng. Tuy nhiên, ở mức độ khái
quát có thể thấy, các quy định pháp luật về bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng vẫn tồn tại một số bất cập
sau:
3.2.1.1. Các quy định pháp luật n-ớc ta về trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng
nói chung và lỗi trong trách nhiệm dân sự bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng nói riêng ch-a có sự gắn
kết với các quy định trong những phần khác của Bộ luật dân sự.
3.2.1.2. Thiếu những chuẩn mực pháp lý để làm cơ sở viện dẫn khi giải quyết những vụ việc cụ thể
trong việc xác định trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng.
3.2.1.3. Nội dung của điều luật còn mang tính chung chung, không cụ thể, rõ ràng.
3.2.1.4. Nội dung của điều luật còn có điểm ch-a hợp lý.
3.2.1.5. Các quy định về bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng trong Bộ luật dân sự không những mới
chỉ dừng lại ở các quy định mang tính nguyên tắc mà còn tồn tại những khoảng trống ch-a đ-ợc điều
chỉnh tr-ớc yêu cầu phát sinh trong thực tiễn.
3.2.2. Một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện các quy định pháp luật về lỗi trong trách nhiệm bồi
th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng.
Qua phân tích trên đây, trong phạm vi luận văn của mình, chúng tôi xin nêu ra một số kiến nghị nh-
sau:
3.2.2.1. Về khía cạnh lập pháp:
3.2.2.2. Về cơ chế phối hợp giải quyết yêu cầu đòi bồi th-ờng thiệt hại ngoại hợp đồng.
3.2.2.3. Nâng cao hiểu biết pháp luật của ng-ời dân nói chung và của các cán bộ, công chức Nhà
n-ớc, ng-ời có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng nói riêng trong lĩnh vực bồi th-ờng thiệt hại
ngoài hợp đồng thông qua việc đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, giáo dục và phổ biến pháp luật.
Qua đó giúp mỗi ng-ời ý thức đ-ợc hơn trách nhiệm của mình đối với chính các quyền dân sự của mình,
đối với các quyền dân sự của ng-ời khác và đối với loại ích chung của toàn xã hội./.

Kết luận

Lỗi là một trong những căn cứ xác định trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng. Việc
nghiên cứu lỗi không những nhằm xác định trách nhiệm bồi th-ờng mà thực chất là cách thức góp phần
giải quyết những tranh chấp về bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng một cách công bằng. Đây là vấn đề
liên quan trực tiếp tới lẽ công bằng trong xã hội, tới yêu cầu về nâng cao tính chịu trách nhiệm của mỗi
thành viên cộng đồng đối với hành vi của mình.
19 20
Quan hệ bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng đ-ợc điều chỉnh chủ yếu bởi Bộ luật dân sự, trong đó
có nhiều quy định ch-a rõ ràng, cơ quan Nhà n-ợc có thẩm quyền lại thiếu sự h-ớng dẫn chính thức trong
áp dụng pháp luật. Đây là nguyên nhân chủ yếu của những v-ớng mắc, bất cập trong quá trình áp dụng
chế tài bồi th-ờng thiệt hại. Cùng với sự phát triển không ngừng của các quan hệ xã hội trong nền kinh tế
thị tr-ờng, các quan hệ bồi th-ờng thiệt hại có xu h-ớng gia tăng về số l-ợng và phức tạp về nội dung, đặc
biệt là vấn đề xác định lỗi của chủ thể gây thiệt hại, chủ thể bị thiệt hại và tr-ờng hợp lỗi hỗn hợp. Thực
trạng này của pháp luật về lỗi trong trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng nói riêng và pháp
luật về trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng nói chung. Chính vì vậy, cùng với sự hoàn thiện
chế định trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng của Bộ luật dân sự thì việc phải hoàn thiện
những quy định pháp luật về lỗi là vấn đề cần thiết phải quan tâm tới./.

References
Văn bản pháp luật
1. Bộ luật dân sự 1995.
2. Bộ luật dân sự 2005.
3. Bộ luật hình sự 1999.
4. Bộ luật hàng hải 1990.
5. Dân luật Sài Gòn.
6. Dân luật Trung Kỳ.
7. Dân luật Bắc Kỳ.
8. Hoàng Việt luật lệ.
9. Hoàng Việt trung kỳ hộ luật.
10. Luật hàng không dân dụng 1992.
11. Luật bảo vệ môi tr-ờng 1993.
12. Nghị quyết số 01/2004/NQ-HĐTP ngày 28/4/2004 của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân
tối cao h-ớng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật dân sự về bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng.
13. Nghị quyết số 03/2006/NQ-HĐTP ngày 08/7/2006 của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối
cao h-ớng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật dân sự 2005 về bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng.
14. Quốc triều hình luật.
sách tham khảo
15. Hoàng Văn Hảo (1997), Một số vấn đề về quyền dân sự và chính trị, NXB Chính trị Quốc gia, Hà
Nội.
16. Hoàng Thế Liên & Vũ Đức Giao (2001), Bình luận khoa học Bộ luật dân sự Việt Nam Tập 1
Những quy định chung, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
17. Lê Kim Loan (1998), Trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng theo Bộ luật dân sự Việt
Nam, Luận văn thạc sỹ luật học, Viện nghiên cứu Nhà n-ớc và pháp luật, Thành phố Hồ Chí Minh.
18. Nguyễn Ngọc Hoà (1997), Luật Hình Sự Việt Nam Những vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB
Công an nhân dân, Hà Nội.
19. Nguyễn Mạnh Bách (1999), Nghĩa vụ dân sự, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
20. Phạm Thị Vân Hồng (2001), Lỗi trong trách nhiệm bồi th-ờng thiệt hại ngoài hợp đồng, Luận văn
cử nhân luật học, Đại học Luật Hà Nội, Hà Nội.
21. Tr-ờng Đại học Luật Hà Nội (1999), Từ điển giải thích thuật ngữ luật học, NXB Công an nhân
dân, Hà Nội.
22. Tr-ờng Đại học Luật Hà nội (2004), Giáo trình Luật dân sự Việt Nam Tập 1, NXB Công an
nhân dân, Hà Nội.
23. Tr-ờng Đại học Luật Hà Nội (2005), Giáo trình luật hình sự, NXB Công an nhân dân, Hà Nội.
24. Tr-ờng Đại học Quốc gia Hà Nội Khoa Luật (2002), Giáo trình luật dân sự Việt Nam (Phần
chung), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
25. Tr-ờng Đại học Quốc gia Hà Nội Khoa Luật (1997), Giáo trình lý luận chung về Nhà n-ớc
và pháp luật, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
26. Viện nghiên cứu khoa học pháp lý Bộ t- pháp (1997), Bình luận khoa học một số vấn đề cơ
bản của Bộ luật dân sự, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
27. Viện nghiên cứu khoa học pháp lý Bộ t- pháp (1998), Một số vấn đề về pháp luật dân sự Việt
Nam từ thế kỷ XV đến thời Pháp thuộc, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
28. Vụ công tác lập pháp Bộ t- pháp (2005), Những nội dung mới của Bộ luật dân sự 2005, NXB T-
pháp, Hà Nội.
29. Vụ pháp luật Dân sự Kinh Tế Bộ t- pháp (2002), Tìm hiểu Bộ luật dân sự của n-ớc Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, NXB Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hội thảo, báo, tạp chí
30. Ban biên tập Tạp chí Toà án nhân dân (2006), Về việc bồi thường thiệt hại trong trường hợp
người bị thiệt hại có lỗi, Tạp chí Toà án nhân dân số 4 92/2006), tr. 12 14.
31. Đỗ Thanh Huyền (2004), Bồi thường tổn thất về tinh thần, Tạp chí Toà án nhân dân Số 11
(6/2006), tr. 30 32.
32. Đinh Thị Mai Ph-ơng (2002), Pháp luật, áp dụng pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp
đồng ở Việt Nam Thực trạng và phương hướng hoàn thiện, Tạp chí Luật học (Đại học Luật Hà Nội) Số
3/2002, tr. 53 59.
21 22

Thứ Hai, 21 tháng 4, 2014

Tội hủy hoại tài sản hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản trong luật hình sự Việt Nam


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tội hủy hoại tài sản hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản trong luật hình sự Việt Nam": http://123doc.vn/document/569902-toi-huy-hoai-tai-san-hoac-co-y-lam-hu-hong-tai-san-trong-luat-hinh-su-viet-nam.htm


Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti
sn trong lut hỡnh s Vit Nam

Ngụ Th Huyn Phng

Khoa Lut
Lun vn Thc s ngnh: Lut hỡnh s; Mó s: 60 38 40
Ngi hng dn: TS. Phm Mnh Hựng
Nm bo v: 2010

Abstract: Trờn c s nghiờn cu, phõn tớch ni dung c ghi nhn ti iu 143 B
lut Hỡnh s 1999, qua ú lm sỏng t bn cht v nhng du hiu phỏp lý ca ti hy
hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn. Nghiờn cu, ỏnh giỏ iu 143 B lut
Hỡnh s 1999 trong thc tin ỏp dng phỏp lut hỡnh s trờn c nc, ng thi phõn
tớch nhng tn ti xung quanh vic ỏp dng quy nh ny trong thc tin nhm kin
ngh mt s gii phỏp nõng cao hiu qu ỏp dng iu 143 B lut Hỡnh s, theo s
liu t nm 2004 n nm 2008.

Keywords: Phỏp lut Vit Nam; Lut hỡnh s; Ti sn; Ti phm hỡnh s

Content
M U
1. Tớnh cp thit ca ti
Phỏp lut hỡnh s l mt trong nhng cụng c sc bộn, hu hiu u tranh phũng nga
v chng ti phm, gúp phn tớch cc bo v c lp ch quyn v ton vn lónh th, bo v
li ớch ca Nh nc, quyn v li ớch hp phỏp ca cụng dõn, t chc; gúp phn tớch cc loi
b nhng yu t gõy cn tr cho tin trỡnh i mi v s nghip cụng nghip húa, hin i húa
t nc vỡ mc tiờu dõn giu, nc mnh, xó hi cụng bng dõn ch vn minh.
Trong giai on xõy dng Nh nc phỏp quyn xó hi ch ngha v cụng cuc ci cỏch
t phỏp hin nay, vic nghiờn cu v lý lun cng nh thc tin xột x cỏc ti danh c th
c quy nh trong Phn Cỏc ti phm ca B lut Hỡnh s l rt cn thit.
Ngnh lut hỡnh s bo v quyn s hu thụng qua vic quy nh nhng hnh vi nguy
him cho xó hi xõm phm quyn s hu b coi l ti phm v quy nh cỏc mc hỡnh pht
tng ng. B lut Hỡnh s quy nh cỏc ti xõm phm quyn s hu ti Chng XIV t iu
133 n iu 145. Tựy theo tớnh cht, mc hnh vi nguy him cho xó hi v giỏ tr ti sn
xõm phm m mi hnh vi cú hỡnh pht tng ng. Cn c vo tớnh cht ca mc ớch phm ti,
cú th chia 13 ti danh thuc Chng s hu thnh hai nhúm l nhúm cỏc ti xõm phm s hu
cú mc ớch t li, tc l nhm thu v nhng li ớch vt cht cho cỏ nhõn hay nhúm cỏ nhõn (t
iu 133 n iu 142) v nhúm ti phm xõm phm s hu khụng cú mc ớch t li (gm
3 iu: iu 143 ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn; iu 144 Ti thiu trỏch
nhim gõy thit hi nghiờm trng n ti sn ca Nh nc v iu 145 Ti vụ ý gõy thit hi
2
nghiờm trng n ti sn). Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn c quy nh
ti iu 143 B lut Hỡnh s 1999, thuc nhúm ti xõm phm s hu khụng cú mc ớch t
li. Theo thng kờ bỏo cỏo hng nm do Vin kim sỏt nhõn dõn ti cao cung cp thỡ t l ỏn
hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn chim t trng ln trong s nhúm ti xõm
phm s hu khụng cú mc ớch t li v hin nay din ra theo xu hng ngy cng gia tng
(theo s liu thng kờ ỏn xột x ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn theo iu
143 B lut Hỡnh s nm 2004 c nc xột x 649 v/ 1.016 b cỏo; nm 2008 xột x 1.138
v/ 2.003 b cỏo, t l ỏn t nm 2004 n nm 2008 tng 175,3%).
Vic nghiờn cu tng th v ton din v ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti
sn ti iu 143 B lut Hỡnh s 1999, ỏnh giỏ vic ỏp dng ti danh ny trong thc tin
a ra nhng kin gii nhm hon thin v nõng cao hiu qu ỏp dng iu lut ny trong giai
on hin nay cú ý ngha lý lun - thc tin. õy l lý do tụi quyt nh chn ti "Ti hy
hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn trong lut hỡnh s Vit Nam" lm lun vn thc
s lut hc ca mỡnh.
2. Tỡnh hỡnh nghiờn cu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả nhận thấy các công trình, bài viết nghiên cứu
về tội Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn quy nh ti iu 143 B lut Hỡnh
s 1999 không nhiều, các bài viết trên các diễn đàn trao đổi chủ yếu tập trung vào tranh
luận việc định tội danh liên quan đến hành vi hủy hoại tài sản hoặc cố ý làm h- hỏng tài
sản, trong khi đó về mặt lý luận và thực tiễn tội phm này cũng có nhiều nội dung cần
tiếp tục nghiên cứu một cách toàn diện và sâu sắc hơn.
3. Mục đích, nhiệm vụ, đối t-ợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu của luận án
- Mục đích của luận vn là làm sáng tỏ một cách có hệ thống về mặt lý luận những
nội dung cơ bản của iu 143 B lut Hỡnh s 1999 theo luật hình sự Việt Nam và việc áp
dụng iu lut này trong thực tiễn, từ đó thy c nhng tn ti trong thc tin khi nh ti
danh cho ngi phm ti xut nhng gii phỏp nhm khc phc.
- Từ mục đích nghiên cứu nêu trên, tác giả luận vn đặt cho mình các nhiệm vụ nghiên
cứu chủ yếu sau:
Về mặt lý luận: Trên cơ sở nghiên cứu, phõn tớch ni dung c ghi nhn ti iu 143
B lut Hỡnh s 1999, qua ú làm sáng tỏ bản chất và những du hiu phỏp lý ca ti hy hoi
ti sn hoc c ý lm h hng ti sn.
Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu, đánh giá iu 143 B lut Hỡnh s 1999 trong thực tiễn
áp dụng pháp luật hình sự trờn c nc, đồng thời phân tích những tồn tại xung quanh việc
ỏp dng quy nh ny trong thực tiễn nhằm kin ngh mt s giải pháp nâng cao hiệu quả áp
dụng iu 143 B lut Hỡnh s, theo s liu t nm 2004 n nm 2008.
4. Cơ sở lý luận và các phơng pháp nghiên cứu
C s lý lun ca lun vn l quan im của chủ nghĩa Mác - Lênin, t tng Hồ Chí
Minh, quan điểm của Đảng và Nhà nớc ta về đấu tranh phòng và chống tội phạm, cũng
nh thành tựu của các chuyên ngành khoa học pháp lý: luật hình sự, tội phạm học, luật tố tụng
hình sự, những luận điểm khoa học trong các công trình nghiên cứu, sách chuyên khảo và
các bài viết đăng trên tạp chí khoa hc
Luận vn s sng mt s phng phỏp tip cn lm sỏng t v mt khoa hc tng vn
tng ng trong quy nh ca B lut Hỡnh s núi chung v nhng quy nh ti iu 143
3
B lut Hỡnh s núi riờng. Phng phỏp nghiờn cu c s dng l cỏc phng phỏp: so
sánh, phân tích - tổng hợp, thống kê; v.v Đồng thời, việc nghiên cứu đề tài còn dựa vào
các văn bản pháp luật, những số liệu thống kê, tổng kết hàng năm trong các báo cáo của Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, tài liệu v cỏc vụ án hình sự trong thực tiễn xét xử, cũng nh
những thông tin trên mạng internet để phân tích, tổng hợp các tri thức khoa học luật hình
sự và luận chứng các vấn đề tơng ứng đợc nghiên cứu trong luận vn.
5. Kt cu ca lun vn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận v Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn
gm 2 chng:
Chng 1: Những vấn đề chung về ti hy hoi hoc c ý lm h hng ti sn
Chng 2: Thc tin ỏp dng Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn v một
số kin ngh.
Chng 1
NHNG VN CHUNG V TI HY HOI TI SN
HOC C í LM H HNG TI SN
Ti phm l hnh vi nguy him cho xó hi c quy nh trong B lut Hỡnh s (BLHS), do
ngi cú nng lc TNHS thc hin mt cỏch c ý hoc vụ ý, xõm phm cỏc quan h xó hi c
lut hỡnh s bo v. Cỏc ti xõm phm s hu c quy nh trong BLHS (gm 13 ti danh) l
nhng hnh vi nguy him cho xó hi c B lut hỡnh s quy nh, do ngi cú nng lc trỏch
nhim hỡnh s (TNHS) thc hin mt cỏch c ý hoc vụ ý, xõm phm cỏc quan h s hu ca c
quan, t chc v ca cụng dõn. Cn c vo tớnh cht, mc ớch phm ti ca cỏc ti xõm phm s
hu, chỳng ta cú th chia 13 ti danh thuc Chng XIV BLHS 1999 thnh hai nhúm. ú l
nhúm cỏc ti cú mc ớch t li, tc cú mc ớch nhm thu v nhng li ớch vt cht cho cỏ nhõn
hay nhúm cỏ nhõn (gm 10 ti danh u ca chng) v nhúm cỏc ti khụng cú mc ớch t li
(gm 3 ti danh cũn li). Trong ú ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn thuc nhúm
th hai, tc ti xõm phm s hu khụng cú mc ớch t li.
1.1. Lch s phỏt trin ca ti danh
a. Giai on trc khi cú B lut Hỡnh s 1985
Trong nhng ngy u mi thnh lp, Nh nc Vit Nam dõn ch cng hũa va phi i
phú vi thự trong, gic ngoi, va tng bc xõy dng xó hi mi. c im c bn ca giai on
ny l ỏp dng phỏp lut ca quc v phong kin theo tinh thn mi vi nguyờn tc m bo
dõn ch, cụng bng.
- V hỡnh pht: T tng ch o giai on ny l chỳ trng bo v ti sn chung (ti sn xó
hi ch ngha) hn ti sn riờng (ti sn t nhõn). Trc khi cú BLHS nm 1985, cỏc hỡnh pht
khụng c quy nh tp trung, sp xp theo mt trt t nht nh v cng khụng cú tiờu chớ ỏnh
giỏ, ỏp dng thng nht.
b. Giai on t 1985 n 1999
B lut hỡnh s u tiờn ca nc Cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam c Quc hi
thụng qua ngy 27/6/1985 trong ú cỏc ti xõm phm s hu c quy nh thnh hai chng
c lp:
- Chng IV: Cỏc ti xõm phm s hu xó hi ch ngha.
- Chng VI: Cỏc ti xõm phm s hu cụng dõn.
4
Ti hy hoi hoc c ý lm h hng ti sn c quy nh thnh hai iu: Ti hy hoi
hoc c ý lm h hng ti sn xó hi ch ngha quy nh ti iu 138 thuc Chng IV v ti
hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn ca cụng dõn iu 160 thuc chng VI.
c. Giai on t nm 1999 n nay
Xut phỏt t yờu cu ca xó hi, kinh t t nc chuyn sang nn kinh t hng húa nhiu
thnh phn phỏt trin theo c ch th trng cú s qun lý ca Nh nc, theo nh hng xó
hi ch ngha, m bo v thc hin s bỡnh ng ca cỏc thnh phn kinh t, chớnh sỏch
hỡnh s v phỏp lut hỡnh s cng phi thay i. BLHS 1999 c Quc Hi thụng qua ngy
21/12/1999 cú hiu lc ngy 1/7/2000 ỏnh du mt bc phỏt trin mi trong quỏ trỡnh xõy
dng v phỏt trin ca phỏp lut Vit Nam núi chung v phỏp lut hỡnh s núi riờng.
Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn quy nh ti iu 143 BLHS 1999 l
ti c nhp t ti hy hoi hoc c ý lm h hng ti sn ca cụng dõn quy nh ti iu
160 v ti hy hoi hoc c ý lm h hng ti sn xó hi ch ngha quy nh ti iu 138
BLHS 1985.
Trc s bin ng khụng ngng ca xó hi, vic sa i, b sung cỏc quy nh ca
BLHS 1999 tr thnh mt yờu cu thit yu. BLHS nm 1999 c sa i, b sung bng Lut
sa i, b sung mt s iu ca BLHS 1999.
1.2. Cỏc du hiu phỏp lý ca ti phm
1.2.1. Khỏch th ca ti phm
Ti sn b hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng l ti sn ca ngi khỏc c xỏc
nh l ti sn ca cỏ nhõn, t chc, Nh nc tr trng hp ti sn ú l khỏch th ca mt
ti phm khỏc c quy nh trong mt iu lut khỏc thỡ s c x lý theo iu lut tng
ng. Khỏch th ca ti hy hoi hoc c ý lm h hng ti sn khụng xõm phm n quan h
nhõn thõn m ch xõm phm n quan h s hu, õy cng l mt im khỏc vi mt s ti
xõm phm s hu khỏc. Ti phm c thc hin bng hnh vi hy hoi hoc lm h hng ti
sn, xõm phm trc tip n quyn s hu ca cụng dõn, tp th, Nh nc.
1.2.2. Cỏc du hiu v mt khỏch quan ca ti phm
Do iu lut quy nh hai hnh vi phm ti khỏc nhau, gm hnh vi hy hoi v hnh vi
c ý lm h hng ti sn, nờn mi hnh vi phm ti cú hnh vi khỏch quan khỏc nhau.
- Mt khỏch quan ca ti hy hoi ti sn l hnh vi lm cho ti sn mt hn giỏ tr s
dng, khụng th khụi phc li c hoc khú cú th khụ phc li c v nh vy ton b giỏ
tr ti sn khụng cũn. Vớ d: t chỏy mt cn nh, p nỏt mt chic xe ụ tụ.
Hnh vi cú th c thc hin di dng hnh ng (p, phỏ, t) v khụng hnh ng
(bt buc phi bo dng mỏy múc theo nh k, nhng c tỡnh khụng lm, dn n mỏy múc
khụng cũn kh nng s dng). Hnh vi hy hoi ti sn cú th c thc hin bng nhng
phng phỏp, phng tin hoc cụng c khỏc nhau, hoc s dng húa cht thc hin hnh vi
hy hoi.
Hu qu ca ti hy hoi ti sn l yu t bt buc cu thnh ti phm, ti phm ch
coi hon thnh khi cú hu qu xy ra. truy cu TNHS phi xỏc nh mi quan h nhõn qu
gia hnh vi hy hoi ti sn v hu qu xy ra, ngha l thit hi ú do chớnh hnh vi hy
hoi ti sn gõy ra.
- Mt khỏch quan ca ti c ý lm h hng ti sn:
5
Ti c ý lm h hng ti sn cú tớnh cht gn ging vi ti hy hoi ti sn, hnh vi c ý
lm h hng ti sn l hnh vi c ý lm gim i giỏ tr s dng ca ti sn vỡ giỏ tr s dng
ch b gim, do ú cú th khụi phc c (mt phn hoc nh c).
Ti phm ch coi hon thnh khi cú hu qu xy ra. truy cu TNHS phi xỏc nh mi quan
h nhõn qu gia hnh vi c ý lm h hng ti sn v hu qu xy ra, ngha l thit hi ú do
chớnh hnh vi c ý lm h hng ti sn gõy ra.
Túm li, hu qu ca hnh vi hy hoi hoc c ý lm h hng ti sn l giỏ tr hoc giỏ tr
s dng ca ti sn ó b hy hoi hoc b h hng do hnh vi hy hoi hay hnh vi c ý lm
h hng ti sn gõy ra. Giỏ tr hoc giỏ tr s dng ca ti sn l thit hi do hnh vi hy hoi
hoc c ý lm h hng gõy ra ch khụng phi l giỏ tr hoc giỏ tr s dng ban u ca ti sn
khi cha b hy hoi hoc lm h hng. Vớ d: chic xe mỏy cú giỏ tr 30.000.000 b h hng
phi sa cha ht 4.000.000 thỡ hu qu do hnh vi c ý lm h hng ti sn l gõy thit hi
4.000.000 ch khụng phi l 30.000.000.
Ti khon 1 iu 143BLHS c sa i, b sung 2009 thỡ thit hi phi t 2.000.000
tr lờn thỡ ngi phm ti mi b truy cu TNHS, nu di 2.000.000 thỡ phi gõy ra hu qu
nghiờm trng hoc ngi cú hnh vi phi l ngi ó b x pht hnh chớnh v hnh vi hy
hoi hoc lm c ý lm h hng ti sn, hoc ó b kt ỏn v ti ny m cha c xúa ỏn
tớch.
1.2.3. Cỏc du hiu v ch th ca ti phm
i vi ti hy hoi hoc c ý lm h hng ti sn, ch th ca ti phm cng tng t
nh i vi ti xõm phm s hu, ú l: nhng ngi thc hin hnh vi nguy him cho xó
hi, cú nng lc trỏch nhim hỡnh s, tui chu TNHS.
Nu theo quy nh ti khon 1 v khon 2 iu 143 vi khung hỡnh pht tự t 6 thỏng n
3 nm (khon 1 iu 143) v t 2 nm n 5 nm (khon 2 iu 143) thỡ ngi phm ti t
14 tui n di 16 tui khụng phi chu TNHS v ti phm ny vỡ hai khon ny ch l ti
phm ớt nghiờm trng v ti phm nghiờm trng;
Nhng ngi phm ti t 16 tui tr lờn s phi chu TNHS v ti phm ny theo quy
nh ti khon 3 v khon 4 ca iu lut vỡ hai khon ny l ti phm rt nghiờm trng v ti
phm c bit nghiờm trng vi khung hỡnh pht t 7 n 15 nm (khon 3 iu 143) v t
12 nm n 20 nm, tự chung thõn (khon 4 iu 143).
Mt yu t thuc v ch th cn nhc ti l du hiu b x pht hnh chớnh hoc ó b kt
ỏn m cha c xúa ỏn tớch m cũn vi phm. Du hiu ny l mt trong hai du hiu ca Ti
hy hoi hoc c ý lm h hng ti sn (du hiu ny phn ỏnh nhõn thõn ngi phm ti).
1.2.4. Cỏc du hiu v mt ch quan ca ti phm
Li ca ngi thc hin hnh vi phm ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn
l li c ý.
Ngi phm ti hy hoi hoc c ý lm h hng ti sn cú nhiu ng c, mc ớch khỏc
nhau nh: tr thự, ghen tuụng Tuy nhiờn, ng c, mc ớch khụng phi l du hiu bt
buc ca cu thnh ti phm, m cú ý ngha trong vic xỏc nh tớnh cht, mc nguy him
ca ti phm.
1.3. Hỡnh pht v cỏc bin phỏp t phỏp c ỏp dng i vi ngi phm Ti hy
hoi hoc c ý lm h hng ti sn
6
H thng hỡnh pht c quy nh ti iu 143 BLHS gm hỡnh pht chớnh (ci to
khụng giam gi, tự cú thi hn, tự chung thõn), hỡnh pht b sung (pht tin, cm m nhim
chc v, cm hnh ngh hoc lm cụng vic nht nh).
1.3.1. Hỡnh pht chớnh.
- Ci to khụng giam gi l hỡnh pht chớnh cú thi hn t sỏu thỏng n ba nm c ỏp
dng vi ngi phm ti ớt nghiờm trng hoc phm ti nghiờm trng, cú ni lm vic n
nh hoc ni thng trỳ rừ rng khi xột thy khụng cn thit phi cỏch ly ngi phm ti ra
khi xó hi. Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn cú mc pht ci to khụng
giam gi thi hn n 3 nm c quy nh ti khon 1 iu 143 BLHS 1999.
- Hỡnh pht tự cú thi hn
Tự cú thi hn l hỡnh pht m ngi b kt ỏn b buc phi cỏch li khi xó hi trong thi
hn nht nh hc tp, lao ng, ci to. Tự cú thi hn i vi ngi phm ti hy hoi ti
sn hoc c ý lm h hng ti sn cú mc ti thiu l ba thỏng v ti a l hai mi nm.
Trong h thng hỡnh pht m nh lm lut quy nh cho iu 143 BLHS thỡ hỡnh pht tự cú
thi hn l hỡnh pht c Tũa ỏn ỏp dng nhiu nht. Quy nh c th ti:
- Khon 1 iu 143 BLHS 1999 vi mc pht tự cú thi hn t 6 thỏng n 3 nm, ỏp
dng i vi nhng trng hp khụng cú tỡnh tit tng nng
- Hỡnh pht tự cú thi hn c quy nh ỏp dng trong cỏc trng hp cú tỡnh tit nh
khung tng nng ti khon 2, khon 3, khon 4 iu 143 BLHS.
Thc t ỏp dng hỡnh pht, cú nhiu trng hp khi xột thy mc ỏn pht tự khụng quỏ 3
nm, nhõn thõn ngi phm ti tt, cú nhiu tỡnh tit gim nh TNHS, nu Tũa ỏn xột thy
khụng cn thit phi chp hnh hỡnh pht tự thỡ cho hng ỏn treo v n nh thi gian th
thỏch t 1 nm n 5 nm.
- Tự chung thõn.
Tự chung thõn l hỡnh pht tự khụng cú thi hn c ỏp dng i vi ngi phm ti
trong trng hp c bit nghiờm trng nhng cha n mc b x pht t hỡnh.
Tuy nhiờn trong thc tin ỏp dng hỡnh pht ny cho ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h
hng ti sn trong thi gian t nm 2004 n nm 2008 qua s liu Vin kim sỏt nhõn dõn ti
cao cung cp thỡ hỡnh pht tự chung thõn cha c Tũa ỏn ỏp dng trong cỏc v ỏn ó c
xột x.
1.3.2. Cỏc hỡnh pht b sung
- Hỡnh pht tin: l hỡnh pht tc ca ngi phm ti khon tin nht nh sung cụng
qu Nh nc. Ngi phm ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn cú th b pht tin
t mi triu ng n mt trm triu ng.
Trong thc tin ỏp dng qua cỏc nm cho thy hỡnh pht tin c ỏp dng trong ti hy hoi
ti sn hoc c ý lm h hng ti sn khụng ỏng k. Vớ d: nm 2004 cú 640 b xột x thỡ cú 15
trng hp hỡnh pht tin b ỏp dng. Nm 2007 khụng cú trng hp no xột x ỏp dng hỡnh
pht ny; nm 2008 trong s 1138 v xột x s thm thỡ ch cú 1 v hỡnh pht tin c ỏp
dng.
- Hỡnh pht cm m nhim chc v, cm hnh ngh hoc lm cụng vic nht nh. õy
l cỏc hỡnh pht b sung c ỏp dng khi xột thy nu ngi b kt ỏn tip tc m nhim
chc v hay hnh ngh sau khi chp hnh xong hỡnh pht tự hoc sau khi bn ỏn cú hiu lc
phỏp lut thỡ h cú th li cú iu kin phm ti mi.
7
1.3.3. Cỏc bin phỏp t phỏp ỏp dng cho iu 143- Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm
h hng ti sn
Ngi phm ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn s b ỏp dng cỏc bin
phỏp t phỏp c th sau:
- Tch thu vt trc tip liờn quan n ti phm.
- Sa cha hoc bi thng thit hi do hnh vi phm ti gõy ra nhm khụi phc hin
trng ban u ca ti sn b c ý lm h hng hoc bi thng nhm bự p cho ngi b hi
v nhng thit hi do hnh vi hy hoi hoc hnh vi lm h hng gõy ra.
- Bin phỏp bt buc cha bnh.
1.4. Phõn bit Ti hy hoi hoc c ý lm h hng ti sn vi mt s ti danh khỏc
c quy nh trong BLHS 1999
1.4.1. Ti hy hoi hoc c ý lm h hng ti sn (iu 143 BLHS) vi ti vụ ý gõy
thit hi nghiờm trng n ti sn (iu 145 BLHS)
1.4.2. Ti hy hoi hoc c ý lm h hng ti sn (iu 143 BLHS) vi Ti hy hoi
ngun li thy sn (iu 188 BLHS)
1.4.3. Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn (iu 143 BLHS) v Ti hy
hoi rng (iu 189 BLHS)
1.4.4. Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn (iu 143 BLHS) v Ti phỏ
hy cụng trỡnh, phng tin quan trng v an ninh quc gia (iu 231 BLHS)
1.4.5. Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn (iu 143 BLHS) v Ti hy
hoi v khớ quõn dng, phng tin k thut quõn s (iu 334 BLHS)
1.4.6. Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn theo iu 143 BLHS trong
mi quan h vi mt s ti danh thng gp
Thc tin u tranh phũng chng ti phm hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn
cho thy nhiu trng hp ngi phm ti khụng ch thc hin hnh vi cu thnh ti hy hoi ti
sn hoc c ý lm h hng ti sn theo iu 143 m cũn thc hin nhng hnh vi khỏc cu thnh
nhng ti phm khỏc (Vớ d nh C ý gõy thng tớch theo iu 104; chng ngi thi hnh
cụng v theo iu 257; gõy ri trt t cụng cng theo iu 245 BLHS 1999)
Trong nhng trng hp tng t xỏc nh c trỏch nhim hỡnh s ca ngi thc
hin hnh vi nguy him cho xó hi cú phi l ti phm hay khụng, nu phm ti thỡ phi xỏc
nh ti danh c th. V nguyờn tc nu mt hnh vi ch phi chu TNHS i vi mt ti
danh, vỡ vy nu hnh vi phm ti cỏc yu t cu thnh ti phm no thỡ nh ti danh theo
iu lut c quy nh, nu ngi phm ti thc hin nhiu hnh vi phm ti thỡ mi mt
hnh vi phm ti yu t CTTP no thỡ nh ti danh cho ti phm ú.
1.5. Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn trong BLHS ca mt s quc
gia.
- Lut hỡnh s ca Liờn bang Nga.
- B lut hỡnh s Malayxia:
- Phỏp lut hỡnh s CHND Trung Hoa 1997 sa i, b sung nm 2005
ỏnh giỏ chung sau khi xem xột nhng quy nh ca phỏp lut hỡnh s mt s nc v
hnh vi hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn cho thy: di gúc nhn thc riờng,
BLHS ca mi nc li cú nhng quy nh khỏc nhau v ni dung ca hnh vi hy hoi ti
8
sn hoc c ý lm h hng ti sn, trờn c s ú cú quy nh v hỡnh pht tng ng mc
nguy him cho xó hi ca ngi phm ti. BLHS cỏc nc trờn u khụng cú quy nh v
nh lng ti sn b hy hoi hoc b lm h hng trong ni dung iu lut, vic quy nh
mc nh lng c th i vi ti danh ny s c cỏc vn bn di lut quy nh ỏp
dng thng nht. V phn hỡnh pht, hu ht cỏc nc trờn quy nh mc hỡnh pht i vi ti
danh ny khụng quỏ nng nh iu 143 BLHS Vit Nam.
Túm li, ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn theo iu 143 BLHS 1999 bao
gm hai hnh vi phm ti: ti hy hoi ti sn v ti c ý lm h hng ti sn. Khỏch th ca
ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn l ti sn thụng thng tr nhng trng
hp ti sn ú c quy nh l khỏch th ca ti phm khỏc, ti hy hoi ti sn hoc c ý
lm h hng ti sn khụng xõm phm n quan h nhõn thõn m ch xõm phm n quan h
s hu. Ti phm c thc hin bng hnh vi hy hoi hoc lm h hng ti sn, xõm
phm trc tip n quyn s hu ca cụng dõn, tp th, Nh nc. Ch th ca ti phm l
ch th thng. Hu qu ca ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn l yu t bt
buc cu thnh ti phm.
Chng 2
THC TIN P DNG TI HY HOI TI SN HOC
C í LM H HNG TI SN V MT S KIN NGH
2.1. Thc tin ỏp dng iu 143 - Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn
trong nm nm (2004-2008)
Bng 2.1 s cung cp s liu xột x ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn
cựng mt s ti phm khỏc trong Chng s hu, trờn c s s liu xột x tng ỏn thuc
chng s hu v tng ỏn xột x c nm. Nu cn c s liu xột x cỏc ti xõm phm s hu
núi chung thỡ ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn iu 143 BLHS chim mt t
l khụng ỏng k (trong 5 nm Tũa ỏn xột x 4538 v, chim 3.88% trong tng s ỏn thuc
chng xõm phm s hu v ch chim 1.68% trong tng s ỏn xột x trong c nc).
Bng 2.1: mt s ti danh ó xột x trong giai on 2004-2008
Xột
x
2004 2005 2006 2007 2008
iu V B cỏo V B cỏo V B cỏo V B cỏo V B cỏo
133 1905 4469 1586 3997 1979 5080 1896 4852 1850 4645
135 576 1105 541 916 611 1060 543 1006 501 928
136 1554 2617 1450 2402 2197 3800 2326 4055 2528 4339
138 12949 19253 13767 20877 16043 24628 15416 23771 17810 27520
139 1676 2279 1527 1970 1794 2360 1758 2417 1672 2267
140 1066 1203 1007 1151 1168 1343 1088 1244 1010 1161
141 19 22 15 17 24 30 13 17 27 39
142 1 5 1 1 1 1 0 0 4 5
143 649 1016 695 1112 907 1601 1149 2029 1138 2003
144 4 6 7 12 5 6 5 6 4 6
9
145 6 7 7 7 0 1 7 7 2 2
Ch
ng
S
hu
20504 32141 20683 32592 24826 40051 24278 39547 26615 43087
Tng
ỏn
c
nm
48974 76562 48859 77810 55766 90507 56542 94292 59829
10125
8
(Ngun s liu ca Cc Thng kờ ti phm - VKSNDTC).
Bng 2.2. Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn trong cỏc giai on iu tra -
truy t - xột x t 2004-2008
i
u
14
3
2004 2005 2006 2007 2008
K
h
i
t
Tr
uy
t
Xộ
t
x
K
h
i
t
Tr
uy
t
Xộ
t
x
K
h
i
t
Tr
uy
t
Xộ
t
x
K
h
i
t
Tr
uy
t
Xộ
t
x
K
h
i
t
Tr
uy
t
Xộ
t
x
V
73
5
64
9
64
9
85
6
73
3
69
5
11
83
94
0
90
7
13
01
11
65
11
49
14
54
11
69
11
38
B
ca
n/
B
cỏ
o
11
08
10
16
10
16
13
34
12
36
11
12
19
04
16
39
16
01
19
62
20
80
20
29
21
37
20
73
20
03
(Ngun s liu ca Cc Thng kờ ti phm - VKSNDTC).
Trong quỏ trỡnh nghiờn cu v ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn trờn hai
phng din lý lun v thc tin, v phng din thc tin tụi nhn thy dự trờn tng s ỏn
cỏc ti xõm phm s hu, ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn chim t l khụng
ỏng k 3,87%, nhng loi ti phm ny cú xu hng gia tng c v s v cng nh s b can,
b cỏo b khi t, truy t, xột x hng nm. S b cỏo b xột x qua 5 nm qua tng lờn v s
lng nu nm 2004 ch cú 1.016 b cỏo b xột x thỡ nm 2008 s xột x l 2003 b cỏo, tng
197,1%.
S b cỏo b xột x v ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn tng rt nhanh,
ly mc ỏn xột x nm 2004 ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn iu 143
BLHS l 100%, theo ú tớnh t l ỏn hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn qua cỏc
nm 2004-2008 thy t l ỏn tng rt nhanh. Nu nm 2005 lng ỏn ny ch tng 7,1% so vi
nm 2004, thỡ nm 2006 t l ny tng 39,8% v nm 2007 tng 77%, nm 2008 tng 75.3 %
(nhng gim 1,7% so vi nm 2007). Bng s liu 2.3 v Biu 2.1 s chng minh nhn
nh trờn:
Bng 2.3: Tng s ỏn hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn
ó xột x t 2004-2008
Xột
Nm 2004 Nm 2005 Nm 2006 Nm 2007 Nm 2008
10
x
iu V
B
cỏo
V
B
cỏo
V
B
cỏo
V
B
cỏo
V
B
cỏo
143 649
101
6
695
111
2
907
160
1
114
9
202
9
113
8
200
3
T
l%
100
107.
1

139.
8

177.
0

175.
3

(Ngun s liu ca Cc Thng kờ ti phm - VKSNDTC).
Bng 2.4: Cỏc ti xõm phm s hu khụng cú mc ớch t li
Xột
x
Nm 2004 Nm 2005 Nm 2006 Nm 2007 Nm 2008
iu V
B
cỏo
V
B
cỏo
V
B
cỏo
V
B
cỏo
V
B
cỏo
143 649 1016 695 1112 907 1601 1149 2029 1138 2003
144 4 6 7 12 5 6 5 6 4 6
145 6 7 7 7 0 1 7 7 2 2
Tng 679 1056 725 1149 937 1639 1174 2059 1175 2055
(Ngun s liu ca Cc Thng kờ ti phm - VKSNDTC).
Bng 2.4 cỏc ti xõm phm s hu khụng cú mc ớch t li cho thy s liu ó xột x t
nm 2004-2008 (gm 3 ti danh: iu 143 Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti
sn; iu 144 Ti thiu trỏch nhim gõy thit hi nghiờm trng n ti sn ca Nh nc v
iu 145 Ti vụ ý gõy thit hi nghiờm trng n ti sn). Khi nghiờn cu s liu ỏn hy hoi
ti sn hoc c ý lm h hng ti sn iu 143 BLHS trong nhúm cỏc ti xõm phm s hu
khụng mc ớch t li, ta thy iu 143 BLHS chim a s trong tng s nhúm ti. Cỏc ti
thuc iu 144 v iu 145 b xột x chim s lng rt nh, s b cỏo b xột x cng khụng
cao.
Bờn cnh vic phõn tớch s liu ỏn hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn theo
iu 143 BLHS trong c nc qua cỏc nm, tỏc gi cng mun phõn tớch s liu ỏn hy hoi
ti sn hoc c ý lm h hng ti sn ó xột x mt s tnh trong c nc (H Ni, TP.H
Chớ Minh, Lai chõu, Ngh An, Bn Tre) t nm 2004 n nm 2008.
Bng 2.5: S v ỏn hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn xột x mt s a
phng t 2004-2008 (n v tớnh: v ỏn)
Nm H Ni TP HCM Lai Chõu Ngh An Bn Tre
2004 17 38 1 19 11
2005 18 34 4 19 11
2006 23 49 3 22 11
2007 21 78 5 30 19
2008 59 69 6 38 21
(Ngun s liu ca Cc Thng kờ ti phm - VKSNDTC).
11
ỏnh giỏ chung xu hng ỏn hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn cỏc tnh
qua cỏc nm l cú xu hng gia tng.
Nguyờn nhõn dn n tỡnh hỡnh ti phm hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn
cú din bin phc tp vi xu hng tng mnh trong thi gian gn õy cú th lý gii mt s
khớa cnh sau:
Th nht, vi mc nh lng giỏ tr ti sn b xõm hi l 500.000 ng theo quy nh ti
iu 143 BLHS 1999, thỡ hnh vi hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn ca ngi
khỏc trờn thc t xy ra rt nhiu, bn thõn cỏc c quan chc nng cng khụng th bit c
ht cỏc thụng tin v hnh vi phm ti nu khụng cú tin bỏo t giỏc ti phm ca ngi dõn.
Thc t cú rt nhiu trng hp hnh vi phm ti c thc hin nhiu ln m mi ln giỏ tr
ti sn khụng nh lng, hoc trong trng hp gia cỏc bờn khụng tin hnh hũa gii
c c quan chc nng mi tin hnh khi t.
Th hai, t l ỏn hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn gia tng cng phn ỏnh
tớnh manh ng, cụn ca mt nhúm i tng khi xy ra mõu thun gia cỏc bờn.
Th ba, thc t cng cú rt nhiu trng hp do nhn thc v phỏp lut cũn hn ch cỏc
i tng thc hin hnh vi nguy him cho xó hi m khụng bit mỡnh ó phm ti, ch n
khi c quan chc nng vo cuc h mi nhn thc c li ca mỡnh.
- V phớa ngi dõn hin nay ó cú nhng nhn thc v phỏp lut, rt nhiu trng hp
khi s vic xy ra, phớa b hi ó yờu cu c quan chc nng bo v quyn li chớnh ỏng cho
bn thõn, rt nhiu v ỏn c khi t nh cú tin bỏo t giỏc ti phm, õy cng l mt
nguyờn nhõn gia tng lng ỏn hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn.
2.2 Thc tin ỏp dng hỡnh pht ca ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti
sn ca Tũa ỏn trong 5 nm qua (2004-2008)
Trong 5 nm t 2004-2008, tng s b cỏo b xột x theo iu 143 BLHS 1999 cú 7.761
b cỏo. Cn c vo cỏc tỡnh tit ca tng v ỏn c th, tớnh cht nguy him ca hnh vi phm
ti, nhõn thõn ngi phm ti Tũa ỏn c quan duy nht i din cho Nh nc thc hin chc
nng xột x s ỏp dng hỡnh pht i vi ngi phm ti, m bo xột x ỳng ngi, ỳng
ti. Bng 2.6 s phõn tớch s liu cỏc hỡnh pht (hỡnh pht chớnh v hỡnh pht b sung) m tũa
ỏn ó ỏp dng trong xột x trong thi gian 2004-2008.
Bng 2.6: Hỡnh pht ỏp dng cho iu 143 BLHS

Hỡnh pht chớnh Hỡnh pht b sung
Ci to
khụng
giam gi
Tự cú
thi hn
Chung
thõn
Pht tin
Cm hnh
ngh, lm
cụng vic
nht nh
2004 22 977 0 15 0
2005 37 1075 0 11 0
2006 36 1556 0 9 2
2007 45 1987 0 0 10
2008 42 1951 0 1 5
(Ngun s liu ca Cc Thng kờ ti phm - VKSNDTC).
12
Trờn c s s liu cỏc hỡnh pht c ỏp dng cho ngi phm ti hy hoi ti sn hoc
c ý lm h hng ti sn iu 143 BLHS ta nhn thy hỡnh pht c s dng nhiu nht vn
l tự cú thi hn. Hỡnh pht tự chung thõn trong 5 nm gn õy cha c Tũa ỏn ỏp dng cho
v ỏn hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn no. Hỡnh pht ci to khụng giam gi
cng c ỏp dng rt ớt. Cỏc hỡnh pht b sung c ỏp dng nhỡn chung khụng ỏng k.
2.3. Nhng khú khn vng mc khi gii quyt nhng v ỏn hy hoi ti sn hoc c
ý lm h hng ti sn theo iu 143 B lut Hỡnh s
Thụng qua cỏc s liu v ỏn b xột x phỳc thm, giỏm c thm, tỏi thm trờn thc t
chỳng ta ỏnh giỏ c phn no nhng khú khn vng mc trờn thc t xung quanh nhng
quy nh ti iu 143 BLHS.
Trong nhng nm qua s v ỏn cú khỏng cỏo, khỏng ngh xột x phỳc thm cng chim
mt t l tng i ln trong 5 nm cú 1001 v/1596 b cỏo xột x phỳc thm trờn tng s
4538 v/7761 b cỏo xột x s thm (bng 2.7). Thụng thng ú l nhng v ỏn phc tp m
vic xỏc nh ti danh hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn cho cỏc i tng phm
ti cú nhng quan im khỏc nhau. Mc dự vy, qua bng s liu ta thy lng ỏn hy hoi ti
sn hoc c ý lm h hng ti sn b giỏm c thm, tỏi thm hng nm khụng ỏng k (t
2004-2008 cú 18 v/26 b cỏo b xột x giỏm c thm, tỏi thm).
Bng 2.7: ỏn xột x s thm, phỳc thm, giỏm c thm, tỏi thm
Nm
S thm Phỳc thm
Giỏm c thm,
tỏi thm
V B cỏo V B cỏo V B cỏo
2004 649 1016 168 251 4 4
2005 695 1112 171 259 1 4
2006 907 1601 179 319 2 2
2007 1149 2029 261 412 7 9
2008 1138 2003 222 355 4 6
(Ngun s liu ca Cc Thng kờ ti phm - VKSNDTC).
Nu ch xột v bn cht ca loi ti xõm phm s hu khụng cú mc ớch chim ot, thỡ
ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn l ti phm cú cu thnh vt cht, hnh vi
phm ti v c bn l n gin, thng rừ v hnh vi nh vỡ t thự m p phỏ, lm hng
ca ngi khỏc Tuy nhiờn vic xỏc nh ti danh trong nhiu trng hp khụng h n
gin. Vớ d mc nh lng ca iu 143 l ti sn b thit hi l t 2.000.000, vy nu
trng hp ng phm thỡ vic xỏc nh trỏch nhim hỡnh s i vi ti sn b hy hoi hoc
b c ý lm h hng vi cỏc trng hp ngi thc hnh, ngi xỳi gic, ngi giỳp sc
khụng h n gin. Cú nhiu v ỏn c xột x nhiu ln vn gõy nhiu tranh cói.
- Vn th hai l vic nh giỏ ti sn. Vic nh giỏ ti sn b hy hoi hoc b c ý
lm h hng v nguyờn tc l xỏc nh giỏ tr ti sn theo giỏ th trng ti thi im ti sn b
hy hoi hoc b c ý lm h hng. Tuy nhiờn, thc t cú nhiu trng hp mõu thun gia
cỏc bờn din ra nhiu ln nhng c quan chc nng khụng nm c, ch n khi bờn b hi
cú n t cỏo, c quan iu tra mi vo cuc, vy thit hi qua cỏc ln b xõm phm rt khú
xỏc nh vỡ mi thi im giỏ th trng s cú nhng bin ng v vic nh giỏ giỏ tr ca ti
sn ó b hy hoi hoc b c ý lm h hng trong nhng ln trc ú l rt khú khn.
13
Hoc vic xỏc nh quyn s hu cng khụng h n gin nu ti sn ú ang cú tranh
chp gia b hi v ngi thc hin hnh vi nguy him cho xó hi.
- Vn nh ti danh i vi cỏc trng hp thc t khi ỏp dng ti hy hoi ti sn
hoc c ý lm h hng ti sn theo iu 143 BLHS 1999.
Thc tin cho thy cỏc v ỏn hỡnh s núi chung v cỏc v ỏn liờn quan n ti hy hoi ti
sn hoc c ý lm h hng ti sn theo iu 143 BLHS cho thy trong thc t cỏc c quan
tin hnh t tng cũn gp phi nhiu khú khn, vng mc trong vic nh ti danh, c bit
i vi nhng v ỏn m hnh vi phm ti ca b can, b cỏo khụng th hin rừ cỏc yu t cu
thnh ti phm. i vi nhng v ỏn ny, ũi hi nhng c quan tin hnh t tng phi cú
trỡnh lý lun c bn v vng chc trờn c s ỏnh giỏ, phõn tớch, tng hp tng yu t ca
v ỏn, ỏp dng cỏc vn bn phỏp lut liờn quan mt cỏch chớnh xỏc thỡ mi nh ti danh
ỳng.
2.4. Mt vi kin ngh xung quanh cỏc quy nh liờn quan n iu 143 B lut Hỡnh s
Qua nghiờn cu quy nh ca BLHS hin hnh ti iu 143 BLHS, tụi thy cng cũn tn
ti mt s bt cp sau:
- Nhng vn liờn quan n quy nh ca B Lut hỡnh s gõy khú khn, vng mc
trong quỏ trỡnh thc hin:
Cỏc khỏi nim gõy hu qu nghiờm trng, gõy hu qu rt nghiờm trng, gõy hu qu c
bit nghiờm trng c quy nh cỏc tỡnh tit nh khung ti cỏc iu lut trong ú cú iu
143 BLHS dự ó cú vn bn hng dn ti Thụng t liờn tch s 02/2001/TTLT-TANDTC-
VKSDTC-BCA-BTP nhng vic hng dn v gii thớch v cỏc khỏi nim ny trong tng th
cỏc ti phm núi chung l cha thng nht (vớ d: cựng cỏc khỏi nim ny i vi nhúm ti
phm khỏc li cú hng dn riờng, Vớ d Ngh quyt 02/2003 ca Hi ng thm phỏn
TANDTC hng dn) iu ny to nờn s khụng ng b trong vic ỏp dng phỏp lut. Nh
lm lut nờn xõy dng mt h thng vn bn hng dn trong ú cỏc khỏi nim cn thng
nht.
Thc t ỏp dng phỏp lut ca cỏc c quan chc nng cng cú s khụng ng nht, iu
ny thng xy ra cỏc a phng khỏc nhau. Cựng mt dng hnh vi phm ti nhng cỏc
a phng cú s vn dng, ỏp dng phỏp lut quyt nh hỡnh pht khỏc nhau. Nhng trng
hp nh trờn rt ph bin trong thc tin ỏp dng ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng
ti sn theo iu 143 BLHS núi riờng v cỏc ti phm c th khỏc trong BLHS núi chung.
- Vn nh lng giỏ tr ti sn b hy hoi hoc c ý lm h hng
Ti sn b hy hoi hoc c ý lm h hng phi l ti sn thuc s hu ca ngi khỏc,
nu l ti sn thuc s hu ngi thc hin hnh vi hy hoi hoc hnh vi c ý lm h hng
thỡ khụng phm ti.
Trờn th gii phỏp lut hỡnh s mt s nc khụng quy nh v nh lng ti sn. Nh
BLHS Liờn bang Nga, BLHS Trung Quc Tuy nhiờn cú mt iu chc chn l vic ỏp dng
cỏc quy nh ny bao gi cng phi cú nhng vn bn hng dn di lut quy nh c th,
s dng cỏch ny thỡ s cú u im l khụng cn sa i cỏc quy nh c th trong lut hỡnh
s, cỏc vn bn hng dn s cú nhng quy nh ỏp dng cho tng thi k, nh vy s gi
vng c tớnh n nh ca BLHS. Vic khụng quy nh nh lng giỏ tr ti sn b hy hoi
ti sn hoc c ý lm h hng ti sn cng ũi hi vic xõy dng mt h thng c quan t
14
phỏp vng mnh, cú trỡnh , cú o c v tht s cụng tõm, vỡ ch cú vy mi m bo vic
iu tra, truy t, xột x c cụng bng.
Cho n thi im ny thỡ vic nh lng ti sn l rt cn thit cho hot ng ỏp dng
phỏp lut, cú ý ngha quan trng, gúp phn bo m thng nht trong ỏp dng phỏp lut, trỏnh
tựy tin trong x lý ti phmGiỏ tr ti sn b xõm hi chớnh l mt cn c xỏc nh
TNHS ca ngi thc hin hnh vi nguy him cho xó hi, i vi nhng trng hp giỏ tr ti
sn thp hn mc quy nh thỡ ngi thc hin hnh vi nguy him cho xó hi s b x lý hnh
chớnh theo quy nh ca phỏp lut v x pht vi phm hnh chớnh. BLHS 1999 cng quy nh
rt rừ rng nhng trng hp phm ti di mc nh lng nhng vn b truy cu TNHS.
Túm li, khi nghiờn cu v tỡnh hỡnh ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn
iu 143 BLHS, tụi thy nh lm lut nờn xõy dng mt h thng vn bn hng dn, trong
ú cỏc khỏi nim cn thng nht gia ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn núi
riờng v ti phm khỏc núi chung. Bờn cnh ú, ti phm xy ra trong thc tin luụn a dng
v vic nhn thc v ỏp dng phỏp lut ca cỏc c quan chc nng cng ph thuc rt nhiu
v nng lc, trỡnh ca cỏn b lm cụng tỏc phỏp lut, vỡ vy Nh nc cng cn quan tõm
u t xõy dng, hon thin h thng cỏn b t phỏp vng mnh.
- V phn hỡnh pht:
Qua i chiu vi phỏp lut ca Nga, Trung Quctụi thy lut ca nhng nc ny quy
nh hỡnh pht i vi ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn khụng nghiờm khc
bng phỏp lut Vit Nam. Thc t hỡnh pht tự chung thõn cng khụng c ỏp dng trong
thi gian va qua, vỡ vy theo kin ngh ca cỏ nhõn, nh lm lut nờn b hỡnh pht tự chung
thõn v gim hỡnh pht tự cú thi hn xung 15 nm trong h thng hỡnh pht ca iu 143
BLHS.

KT LUN
Qua nghiờn cu di gúc phỏp lý hỡnh s hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti
sn trờn a bn c nc, bc u lun vn ó c gng lm sỏng t mt s vn lý lun v
thc tin trong quỏ trỡnh nh ti danh i vi iu 143 B lut Hỡnh s. Kt qu m tỏc gi
t c cho phộp i n mt s kt lun chung di õy:
Ti hy hoi hoc c ý lm h hng ti sn quy nh ti iu 143 B lut Hỡnh s 1999 l
mt trong 13 iu thuc chng cỏc ti xõm phm s hu, nờn cú cỏc du hiu cu thnh ti
phm chung ca nhúm ti phm xõm phm s hu, nh cỏc du hiu v ch th, chỳng bao
gm nhng hnh vi nguy him cho xó hi c quy nh trong B lut Hỡnh s, do ngi cú
nng lc trỏch nhim hỡnh s thc hin do li ca ti phm, xõm phm n quan h s hu
ca c quan, t chc v ca cụng dõn; khỏch th b xõm hi l cỏc quan h s hu ca c
quan, t chc v ca cụng dõn. V bn cht, hy hoi hoc c ý lm h hng ti sn l hnh vi
lm cho ti sn b mt giỏ tr s dng hoc lm gim ỏng k giỏ tr s dng ca ti sn. Ti
hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn cú cu thnh ti phm vt cht, hu qu xy ra
phi cú mi quan h nhõn qu vi hnh vi phm ti.
Ti hy hoi ti sn hoc c ý lm h hng ti sn cú 4 khung hỡnh pht quy nh tng
cp ti tng ng vi tớnh cht v mc nguy him cho xó hi m hnh vi phm ti gõy
ra: ti ớt nghiờm trng vi khung hỡnh pht cao nht l ba nm, ti nghiờm trng vi khung

Đôngmau và nguyên tắc truyền máu


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Đôngmau và nguyên tắc truyền máu": http://123doc.vn/document/570237-dongmau-va-nguyen-tac-truyen-mau.htm



KIỂM TRA BÀI CŨ
Máu gồm những thành phần nào?
Vai trò của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu?

Bài 15: Tiết 15:
Người soạn Phùng Thị Mai Hương
Trường THCS Lê Quý Đôn - Bỉm Sơn

1. Cơ chế đông máu và vai trò của nó
Máu
Tế bào máu
Huyết tương
vỡ
enzim
Chất sinh tơ máu
(axitamin, Ca
2+
)
Ca
2+
Huyết thanh
Khối
máu
đông
Tơ máu
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu

1. Cơ chế đông máu và vai trò của máu
Máu
Tế bào máu
Huyết tương
vỡ
enzim
Chất sinh tơ máu
(axitamin, Ca
2+
)
Ca
2+
Huyết thanh
Khối
máu
đông
Tơ máu
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu


Đông máu là gì?

Sự đông máu có ý nghĩa gì
đối với sự sống?

Sự đông máu liên quan tới
yếu tố nào của máu?

Máu không chảy ra khỏi
mạch nữa là nhờ đâu?

Tiểu cầu đóng vai trò gì
trong quá trình đông máu?

Là hiện tượng máu lỏng
chảy ra khỏi mạch tạo thành
cục máu đông bịt kín vết
thương.

Giúp cơ thể tự bảo vệ,
chống mất máu khi bị
thương.

Đông máu có liên quan tới
hoạt động của tiểu cầu là
chủ yếu.

Tơ máu kết mạng lưới ôm
giữ các tế bào máu tạo
thành khối máu đông.

- Bám vào vết rách và bám
vào nhau để tạo thành nút
tiểu cầu bịt tạm vết rách.
- Giải phóng chất giúp hình
thành búi tơ máu để tạo
thành khối máu đông.

- Đông máu: Là hiện tượng máu lỏng chảy ra khỏi mạch tạo
thành cục máu đông bịt kín vết thương.
- Ý nghĩa: Giúp cơ thể tự bảo vệ, chống mất máu khi bị
thương.
- Cơ chế:
Máu
lỏng
Các tế bào máu
Huyết tương
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu
Chất sinh
tơ máu
Vỡ
Enzim
Tơ máu
Ca
2+
Huyết thanh
Khối máu đông

2. Các nguyên tắc truyền máu
a) Các nhóm máu ở người:
- Hồng cầu máu người cho có loại kháng nguyên
nào?
- Huyết tương máu của người nhận có loại kháng
thể nào? Chúng có gây kết dính hồng cầu máu
người cho hay không?
Hồng cầu máu người cho có hai loại kháng nguyên
là A và B
Huyết tương máu của người nhận có hai loại
kháng thể là α (gây kết dính A) và β (gây kết dính
B). Chúng có gây kết dính hồng cầu máu người
cho.

Huyết tương
của các
nhóm máu
(người
nhận)
Hồng cầu của các nhóm máu người
cho
O A B AB
O (α, β)
A (β)
B (α)
AB (0)
Hồng cầu
không bị kết
dính
Hồng cầu bị
kết dính
O
A B
AB

O O
A
A
B
B
AB AB

O O
A
A
B
B
AB AB


Ở người có 4 nhóm máu : A, B, AB, O

Sơ đồ mối quan hệ cho và nhận giữa các
nhóm máu.
O O
A
A
B
B
AB AB

b. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu

Máu có cả kháng nguyên A
và B có thể truyền cho
người có nhóm O được
không? Vì sao?

Máu không có kháng
nguyên A và B có thể truyền
cho người có nhóm máu O
được không? Vì sao?

Máu có nhiễm các tác nhân
gây bệnh (virut viêm gan B,
virut HIV ) có thể truyền
cho người khác được
không? Vì sao?

Máu có cả kháng nguyên A
và B không truyền cho
người có nhóm máu O
được vì sẽ bị kết dính hồng
cầu.

Máu không có kháng
nguyên A và B có thể truyền
cho người có nhóm máu O
được vì không bị kết dính
hồng cầu.

Máu có nhiễm các tác nhân
gây bệnh (virut viêm gan B,
virut HIV ) không được
đem truyền cho người khác
vì sẽ gây nhiễm các bệnh
này cho người được truyền
máu
Khi truyền máu cần tuân theo các nguyên tắc:
- Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp.
- Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu.

Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng:
1. Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu?
A. Hồng cầu
B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu
D. Cả Avà B.

Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng:
2. Máu không đông được là do?
A. Tơ máu
B. Huyết tương
C. Bạch cầu
D. Tiểu cầu

Toan 2 33 -5


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Toan 2 33 -5": http://123doc.vn/document/570574-toan-2-33-5.htm


1
Môn toán lớp 2
2
Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2008
Toán
Kiểm tra :
1.Đọc bảng 13 trừ đi một số
13 - 4 =

13 - 9 =
Kiểm tra
2. Đặt tính và tính.
13 - 5 13 - 7
3
Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2008
Toán

Bài toán: Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Còn
lại bao nhiêu que tính?
33 - 5 =
4
Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2008
Toán
33 5 = ?
33 5 = 28
33
5
-
2

8

5
33 - 5
Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2008
Toán
6
Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2008
Toán
33 - 5
* Đặt tính và tính:
43 - 7= ?
6
7
43
-
3
7
Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2008
Toán
33 - 5
* Luyện tập
1. Tính:
63 23 53 73
9 6 8 4
- - - -
83 43
7 5
- -

38
1754 45 69
76
8
Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 200
Toán
33 - 5
* Luyện tập
2. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và
số trừ lần lượt là:
a) 43 và 5 b) 93 và 9
c) 33 và 6
8
-
9
93
4
9
Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2008
Toán
33 - 5
3 . Tìm x :

a) x + 6 = 33
b) 8 + x = 43 c) x - 5 = 53




x = 33 - 6
x = 27
X = 43 - 8
X = 35
x = 53 + 5
X = 58
* Luyện tập
Muốn tìm một số
hạng trong một
tổng ta làm thế
nào?
Muốn tìm
số bị trừ ta
làm thế
nào?
10
11-2
11-9
4
=
9
=
4=
4=
4
=
11-8
13-5
=
8
12-3
11-5
23-7
=16
13-9
11-6
43-6
11-4
11-3
33-8
=25
=37
7
=
11
Hôm nay cô dạy các con bài gì?
Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2008
Toán
33 - 5
12
Dặn dò

Các con cần ghi nhớ
cách đặt tính và tính
phép trừ dạng 33 - 5

Đạo đức lớp 5-Kì I


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Đạo đức lớp 5-Kì I": http://123doc.vn/document/570904-dao-duc-lop-5-ki-i.htm


Ngày dạy:6/08/2008
Tiết 3:
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình
(tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Mỗi ngời cần suy nghĩ trớc khi hành động và có trách nhiệm về việc làm của
mình cho dù là vô ý. Cần nói lời xin lỗi, nhận trách nhiệm về mình, không đổ lỗi cho
ngời khác khi đã gây ra lỗi.
- Trẻ em có quyền tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.
2. Thái độ: - Dũng cảm nhận lỗi, chịu trách về hành vi không đúng của mình.
- Đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành việc chốn tránh
trách nhiệm, đổ lỗi cho ngời khác.
3. Hành vi:
- Phân biệt đợc đâu là hành vi tốt, đâu là hành vi không tốt gây hậu quả, ảnh h-
ởng xấu cho ngời khác.
- Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trớc những hành động
không đúng của mình, không đổ lỗi cho ngời khác.
II. Đồ dùng dạy học :
Phiếu bài tập (HĐ2-tiết1). Bảng phụ (HĐ2-tiết 1)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh
3
a/.kiểm tra Bài cũ:
+Là học sinh lớp 5 em phải làm gì ?.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, trả lời.
10
b/.Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2.Giảng bài
HĐ1: tìm hiểu chuyện: Chuyện của bạn đức.
* Mục tiêu:HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm
trạng của Đức; biết phân tích đa ra quyết định đúng.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc truyện: Chuyện của bạn Đức .
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
+ Đức đã gây ra chuyện gì ?
+ Đức đã vô tình hay cố ý gây ra chuyện đó ?
+ Sau khi gây chuyện Đức và Hợp đã làm gì ? Việc
làm đó đúng hay sai ?
+ Khi gây chuyện, Đức cảm thấy nh thế nào ?
+ Theo em, Đức nên làm gì ? Vì sao lại làm nh vậy ?
- Y/c HS trình bày.
=> Nhận xét, kết luận: Khi chúng ta làm điều gì có lỗi,
- Lắng nghe
- 1 HS đọc,cả lớp theo dõi
- Thảo luận theo cặp
- Đại diện từng cặp trình bày,
- Nhận xét, bổ sung.
5
10
10
dù là vô tình chúng ta cũng nên dũng cảm nhận lỗi và
sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm đối với việc làm của
mình.
HĐ2 : Thế nào là ngời sống có trách nhiệm.
*Mục tiêu: HS xác định đợc những việc làm nào là
biểu hiện của ngời sống có trách nhiệm hoặc không có
trách nhiệm.
* Cách tiến hành:
- GV chia học sinh thành từng nhóm nhỏ.
- GV nêu y/c bài tập 1, cho HS nhắc lại y/c.
- Y/c các nhóm thảo luận.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
=> GV kết luận:
(a), (b), (d), (g) là những biểu hiện của ngời sống có
trách nhiệm; (c), (đ), (e) không phải là biểu hiện của ng-
ời sống có trách nhiệm.
=> Biết suy nghĩ trớc khi hành động, dám nhận lỗi, sửa
lỗi; làm việc gì thì làm đến nơi, đến chốn là những
biểu hiện của ngời có trách nhiệm. Đó là nh2ngx điều
chúng ta cần học tập.
HĐ3: Bày tỏ thái độ.
* Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và
không tán thành những ý kiến không đúng.
* Cách tiến hành:
- GV lần lợt nêu từng ý kiến ở bài tập 2.
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu (theo qui ớc).
- GV y/c một vài HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc
phản đối ý kiến đó.
=> GV kết luận:
- Tán thành ý kiến (a), (đ).
- Không tán thành ý kiến (b), (c), (d).
- Lắng nghe.
- Tạo nhóm thảo luận.
- 1-2 HS nhắc lại y/c.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả.
- Lắng nghe.
- Chú ý nghe
- HS giơ thẻ màu.
- Giải thích.
- Lắng nghe.
2
c/. Củng cố dặn dò.
- GV chốt kiến thức.
- Nhắc HS về nhà su tầm những câu chuyện, những bài
báo kể về những bạn có trách nhiệm với việc làm của
mình. Y/c HS tìm hiểu xung quanh trờng, lớp, gần nơi
em ở hoặc những tấm gơng của một bạn mà em biết đã
có trách nhiệm với việc mình làm.
- Lắng nghe.
Tuần 4 Ngày soạn :14/09/2008
6
Ngày dạy:15/09/2008
Tiết 4:
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Mỗi ngời cần suy nghĩ trớc khi hành động và có trách nhiệm về việc làm của
mình cho dù là vô ý. Cần nói lời xin lỗi, nhận trách nhiệm về mình, không đổ lỗi cho
ngời khác khi đã gây ra lỗi.
- Trẻ em có quyền tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.
2. Thái độ: - Dũng cảm nhận lỗi, chịu trách về hành vi không đúng của mình.
- Đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành việc chốn tránh
trách nhiệm, đổ lỗi cho ngời khác.
3. Hành vi:
- Phân biệt đợc đâu là hành vi tốt, đâu là hành vi không tốt gây hậu quả, ảnh h-
ởng xấu cho ngời khác.
Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trớc những hành động
không đúng của mình, không đổ lỗi cho ngời khác.
II. Đồ dùng dạy học :
Chuẩn bị trò chơi đóng vai theo bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh
3
a/.Kiểm tra Bài cũ:
? Theo em thế nào là ngời sống có trách nhiệm ?
- Nhận xét, đánh giá.
- 1HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
10
b/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
HĐ1: Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp
trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm sử lí một tình huống trong bài tập 3.
- Y/c HS thảo luận nhóm. GV theo dõi, giúp đỡ học
sinh các nhóm gặp khó khăn
-Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả (có thể dới
hình thức đóng vai)
- Lớp cùng GV trao đổi, bổ sung.
=> GV kết luận: Mỗi tình huống đều có cách giải quyết.
Ngời có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào
thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn
cảnh.
- Chú ý nghe.
- Tạo nhóm thảo luận.
- Các nhóm thảo luận
hoặc tập đóng vai.
- Các nhóm trình bày.
- Trao đổi, bổ sung.
- Lắng nghe.
7
10
10
HĐ2 : Tự liên hệ bạn thân.
*Mục tiêu:Mỗi học sinh có thể tự liên hệ, kể về một
việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học.
* Cách tiến hành:
- GV gợi ý để học sinh nhớ lại một việc làm (dù là rất
nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách
nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ?.
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ?
- GV y/c HS trao đổi với bạn về câu chuyện của mình.
- Y/c một số HS kể trớc lớp. Sau phần trình bày của HS ,
GV gợi ý các em rút ra bài học.
=> GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay sử lí tình
huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy viu và
thanh thản. Ngợc lại, khi làm một việc thiếu trách
nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta cũng cảm thấy áy
náy trong lòng.
Ngời có trách nhiệm là những ngời khi làm việc gì
cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với
cách thức thích hợp;
HĐ3: Bày tỏ thái độ.
* Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và
không tán thành những ý kiến không đúng.
* Cách tiến hành:
- GV lần lợt nêu từng ý kiến ở bài tập 2.
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu (theo qui ớc).
- GV y/c một vài HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc
phản đối ý kiến đó.
=> GV kết luận:
- Tán thành ý kiến (a), (đ).
- Không tán thành ý kiến (b), (c), (d).
- Chú ý lắng nghe
- Từng cặp trao đổi
- Đại diện từng cặp trình
bày,
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS giơ thẻ màu.
- Giải thích.
- Lắng nghe.
2
c/. Củng cố dặn dò .
- GV chốt kiến thức.
- Nhắc HS về nhà su tầm những câu chuyện, những bài
báo kể về những bạn có trách nhiệm với việc làm của
mình. Y/c HS tìm hiểu xung quanh trờng, lớp, gần nơi
em ở hoặc những tấm gơng của một bạn mà em biết đã
có trách nhiệm với việc mình làm.
- Lắng nghe.
8
Tuần 5 Ngày soạn :22/09/2008
Ngày dạy: 23/09/2008
Tiết 5:
Bài 3. Có chí thì nên ( tiết 1 )
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết:
Trong cuộc sống, con ngời thờng phải đối mặt với nhng khó khăn, thử thách. Nhng
nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm s. Hỗ trợ của những ngời tin cậy, thì sẽ có
thể vợt qua đợc khó khăn để vơn lên trong cuộc sống.
2. Hành vi: Xác định đợc nhữnh khó khăn, thuận lợi của mình ; biết đề ra kế hoạch
vợt khó khăn của bản thân.
3. Thái độ: Cảm phục nhữnh tấm gơng có ý chí vợt lên khó khăn để trở thành
những ngời có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. đồ dùng dạy học :
- Một số mẩu chuyện về những tấm gơng vợt khó ( ở địa phơng càng tốt )
Nh Nguyễn Ngọc Kí, Nguyễn Đức Trung,
- Thể màu dùng cho hoạt động 3 tiết 1.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG HOạT động dạy hoạt động học
2
1
10
a/. Kiểm tra bài cũ:
- Y/C HS nêu nội dung bài học bài trớc.
- GV nhận xét, cho điểm.
b/ Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
GV nêu nội dung Y/C của bài.
2. Giảng bài
HĐ1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gơng vợt khó
Trần Bảo Đồng.
* Mục tiêu: HS biết đợc hoàn cảnh và những biểu hiện v-
ợt khó của Trần Bảo Đồng.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng ( trong SGK).
=> GV kết luận: Từ tấm gơng Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù
gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhng nếu có quyết tâm
cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học
tốt, vừa gúp đợc gia đình.

HĐ2: Xử lí tình huống.
- Vài HS nêu, lớp
nhận xét.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc cá nhân.
- HS thảo luận cả lớp
theo câu hỏi 1,2,3
(trong SGK )
- Vài HS trả lời, Lớp
nhận xét, bổ xung ý
kiến.
9
10
10
2
* Mục tiêu: HS đợc cách giải quyết tích cực nhất, thể
hiện ý chí vơn lên khó khăn trong các tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia thành các nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thảo
luận một tình huống.
+ Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã
cớp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi đợc.
Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ nh thế nào ?
+ Tình huống 2: Nhà thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ
lụt quấn chôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn
cảnh đó, Thiện có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ?
=>GV kết luận: Trong những tình huống nh trên, ngời ta
có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, Biết vợt mọi khó
khăn để sống và tiếp tục học tập mới là ngời có chí.

HĐ3: Làm bài tập 1-2, SGK.
* Mục tiêu: HS phân biệt đợc những biểu hiện của ý chí
vợt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung của bài.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận cặp đôi từng trờng hợp của bài tập 1.
- GV lần lợt nêu từng trờng hợp, HS giở thẻ màu để thể
hiện sự đánh giá của mình
( thẻ đỏ: biểu hiện có ý chí, thẻ xanh: không có ý chí ).
- Cho HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên.
- GV khen những em biết đánh giá đúng.
=>Kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của
ngời có ý chí. Trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học
tập và đời sống.
c/. Củng cố- Dặn dò:
- Cho HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
- Về học bài và su tầm một vài mẩu chuyện nói về những
gơng HS Có chí thì nên hoặc trên sách báo ở lớp, trờng,
địa phơng.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm
lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét bổ
xung.
- HS chú ý nghe.
- HS thảo luận theo
nhóm cặp đôi.
- HS giơ thẻ đánh giá
- HS làm bài 2 tơng tự.
- HS chú ý nghe.
- Vài HS đọc.
- HS chú ý nghe.
Tuần 6 Ngày soạn : 30/09/2008
10
Ngày dạy: 01/10 /2008
Tiết 6 :
bài 3. Có chí thì nên ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học xong bài này, HS biết.
Trong cuộc sống, con ngời thờng phải đối mặt với những khớ khăn, thử thách.
Nhng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ chợ ở những ngời tin cậy, thì
sẽ có thể vợt qua đợc khó khăn để vơn lên trong cuộc sống.
2. Hành vi:
Xác định đợc những thuận lợi, khó khăn của mình ; biết đề ra kế hoạch vợt khó
khăn của bản thân.
3. Thái độ:
Cảm phục những tấm gơng có ý chí vợt lên khó khăn để trở thành những ngời
có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. Đồ dùng học tập:
Phiếu bài tập.
III. các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
3
1
13
a/. kiểm tra:
- Y/C HS nêu nội dung càn ghi nhớ tiết 1.
- GV nhận xét cho điểm.
b/. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài mới:
- GV giới thiệu nội dung Y/C của tiết học.
2.Hớng dẫn HS luyện tập
Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu đợc một tấm gơng tiêu biểu để
kể cho lớp cùng nghe.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau:
Hoàn cảnh Những tấm gơng
Khó khăn của bản thân
Khó khăn về gia đình
Khó khăn khác
- GV cho ví dụ gợi ý để HS hiểu hoàn cảnh khó khăn.
+) Khó khăn của bản thân: sức khoẻ yếu, bị khuyết tật.
+) khó khăn về gia đình nh: nhà nghèo sống thiếu sự chăm
sóccủa bố hoặc mẹ,
+) Khó khăn khác nh: đờng đi học xa, hiểm trở thiên tai, lũ
lụt,
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay
- Vài HS nêu, lớp
nhận xét.
- HS chú ý nghe.
- HS thảo luận nhóm
về những tấm gơng
đã su tầm đợc.
- Đại diện nhóm
trình bày kết quả làm
việc của nhóm. Lớp
nhận xét bổ xung.
- HS chú ý nghe.
11
14
4
trong lớp mình, trờng mình và có kế hoạch để giúp bạn vợt
khó.
Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tâp 4, SGK )
* Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu đợc những
khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra đợc cách
vợt qua khó khăn.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo
mẫu sau:
STT Khó khăn những biện pháp khắc phục
1
2
3
4
=> GV kết luận: Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn
nh: bạn Bản thân các bạn đó cần lỗ lực cố gắng để tự mình
vợt khó. Nhng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của
bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vợt qua
khó khăn, vợt lên.
trong cuộc sống mỗi ngời đều có những khó khăn riêng và
đều cần phải có ý chí để vơn lên.
Sự cảm thông, động viên giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết
sức cần thiết đẻ giúp chúng ta vợt qua khó khăn, vơn lên
trong cuộc sống.
c/.Củng cố- dặn dò:
- GV tổng kết bài: trong cuộc sống ai cungx có hể gặp nhiều
khó khăn. Khi gặp khó khăn cần giữ vững niền tin và vợt qua
khó khăn. Nhiệm vụ chính của các em trong khi là HS là
phải học tập thật tốt.
- GV nhận xét giờ học,tuyên dơng HS tích cực tham gia các
hoạt động xây dựng bài, nhấc nhở các em còn cha cố gắng.
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS tìm hiểu và nêu.
- HS thực hiện theo
yêu cầu của GV.
- HS trao đổi những
khó khăn của mình
với nhóm.
-mỗi nhóm chọn
1-2 bạn có nhiều khó
khăn hơn trình bày
trớc lớp.
- Cả lớp thảo luận
tìm cách giúp đỡ
những bạn có nhiều
khó khăn ở trong lớp.
- HS chú ý nghe.
- HS chú ý nghe.
Tuần 7 Ngày soạn: 07/10/2008
Ngày dạy: 08/10/2008
12
Tiết 7:
Nhớ ơn tổ tiên ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: giúp HS hiểu:
Trách nhiệm của mỗi ngời đối với tổ tiên, gia đình dòng họ.
2. Hành vi: Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng
3.Thái độ: Biết ơn tổ tiên ; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về giỗ tổ Hùng Vơng.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
3
1
11
10
a/. Kiểm tra:
- Y/c HS nêu nội dung bài học trớc.
- GV nhận xét cho điểm.
b/ Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: GVnêu nội dung Y/C của bài .
2.Giảng bài
HĐ1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ.
* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc biểu hiện của lòng biết ơn
tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV mời 1-2 HS đọc truyện thăm mộ.
- Cho HS thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ
lòng biết ơn tổ tiên ?
+ Theo em, bố muốn nhác nhở Việt điều gì khi kể về tổ
tiên ?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ ?
=> GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ.
Mỗi ngời đề phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó
bằng nhữnh việc làm cụ thể.
HĐ2 : Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc những việc cần làm để tỏ
lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Vài HS đọc, lớp nhận
xét.
- HS chú ý nghe.
- 1-2 HS đọc.
- HS thảo luận theo yêu
cầu của GV.
- Vài HS trả lời lớp nhận
xét, bổ sung ý kiến.
- HS chú ý nghe.
- HS làm bài. trao đổi bài
làm với bạn ngồi cạnh.
- 1-2 HS trình bày ý kiến
về từng việc làm và giải
thích lí do. Cả lớp trao
13
7
3
=>GV kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên
bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả
năng nh các việc (a) (c), (d), (đ ).
HĐ3: Tự liên hệ.
* mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu
với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV Y/C HS kể những việc đã làm đợc để thể hiện lòng
biết ơn tổ tiên và những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ
tiên.
- GV nhận xét, khen những HS đã biết thể hiện lòng biết
ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực và nhắc nhở
các HS khác học tập theo bạn.
C/ Củng cố dặn dò:
- Cho vài HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- Các nhóm HS su tầm các tranh, ảnh, bài báo nói vè Ngày
Giỗ Tổ Hùng Vơng và các câu ca dao, tục ngữ, thơ,truỵện,
về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng
họ mình.
đổi, nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trao đổi trong nhóm
nhỏ.
- Một số HS trình bày tr-
ớc lớp.
- HS chú ý nghe
- Vài HS đọc.
- HS chú ý nghe và thực
hiện.
Tuần 8 Ngày soạn :14/10/2008
Ngày dạy: 15/10/2008
14