Thứ Hai, 21 tháng 4, 2014

Giáo án lớp 5 - Tuần 1


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Giáo án lớp 5 - Tuần 1": http://123doc.vn/document/572429-giao-an-lop-5-tuan-1.htm


Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
nhận xét - GV chốt lại ý đúng là: a, b, c, d, e đây là nhiệm
vụ của HS lớp 5 chúng ta cần phải thực hiện.
HĐ 3: Tự liên hệ ( làm bài tập 2; 3 SGK) (10 phút)
-Yêu cầu HS tự liên hệ xem bản thân mình đã có những
điểm nào xứng đáng là HS lớp 5, những điểm nào cần phải
cố gắng hơn nữa để xứng đáng là HS lớp 5?
-GV mời một số em HS tự liên hệ trước lớp – GV nhận xét
tuyên dương những điểm mà HS thực hiện tốt và nhắc nhở
thêm những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
HĐ 4: Chơi trò chơi “ Phóng viên”. (10 phút)
-GV nêu cách chơi: Hai HS thay phiên nhau đóng vai phóng
viên (báo Thiếu niên tiền phong hoặc đài Truyền hình Việt
Nan) để phỏng vấn các HS khác về một nội dung liên quan
đến chủ đề học tập.Ví dụ:
+Theo bạn HS lớp 5 phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy thế nào khi là HS lớp 5?
-GV cho HS làm nháp, rồi tiến hành trình bày trước (1 vai
phóng viên nhưng có thể có 3-4 vai HS lớp 5).
-GV nhận xét tuyên dương.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Củng cố – Dặn dò: (1 phút)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong
năm học (có thể là mục tiêu phấn đấu, những thuận lợi khó
khăn, biện pháp khắc phục, ); sưu tầm những gương tốt nói
về HS lớp 5.
lớp, nhóm khác nhận xét
-HS thảo luận nhóm 2 em,
trình bày cho nhau nghe về
những việc làm của mình.
-HS trình bày nội dung GV
yêu cầu, HS khác nhận xét.
-HS nắm bắt cách chơi.
-HS tiến hành chơi trò chơi:
Phóng viên.
Toán
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; đọc viết phân số; ôn tập cách viết
thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
-HS biết đọc viết phân số; viết được thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò: GV: cắt bìa giấy các mô hình như bài học ở sgk.
HS: Sách, vở toán
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra dồ dùng học toán.
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Ôn khái niện ban đầu về phân số: ( 5 phút)
-GV gắn các mô hình bằng bìa như sgk lên bảng, yêu cầu hs
ghi phân số chỉ số phần đã tô màu và giải thích số phần tô
màu đó.
-1 em lên bảng viết, lớp viết
vào giấy nháp, sau đó nhận
xét bài bạn trên bảng.
5
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
-GV nhận xét và chốt lại:
Tấm bìa thứ nhất đã tô màu
3
2
tấm bìa, tức là băng giấy
chia làm 3 phần tô màu 2 phân như thế.
Tiến hành tương tự với các tầm bìa còn lại và viết cả 4 phân
số lên bảng:
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
-Yêu cầu HS đọc lại 4 phân số trên.
HĐ 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự
nhiên đưới dạng phân số: (10 phút)
- GV ghi phép chia: 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 :2 , yêu cầu HS viết các
thương trên thành phân số.
-GV nhận xét chốt lại:
2
9
2:9;
10
4
10:4;
3
1
3:1
===
-GV yêu cầu HS viết các số tự nhiên 5 ; 12 ; 2001; 1, thành
phân số có mẫu số là 1.
-Gv chốt lại cách viết:
1
1
1;
1
2001
2001;
1
12
12;
1
5
5
====
H: số 1 có thể viết được phân số như thế nào? ( Phân số có
tử số , mẫu số băng nhau, ví dụ: 1=
84
84
2
2
1
1
==
…)
H: Số 0 có thể viết dưới dạng phân số như thế nào?
( 0 =
234
0
12
0
8
0
==
…)
HĐ 3: Luyện tập thực hành: (15 phút)
-Yêu cầu HS đọc nêu yêu của các bài tập sgk/4 và làm bài.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1. Đọc phân số nêu tử số, mẫu số.
Bài 2: Viết thương dưới dạng số thập phân:
3 : 5 =
17
9
17:9;
100
75
100:75;
5
3
==
Bài 3: Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
32=
1
1000
1000;
1
105
105;
1
32
==
Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống: 1=
6
6
; 0 =
5
0

4. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại đọc viết phân số.
-Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bò bài tiếp theo.
-HS đọc lại 4 phân số.
1 em lên bảng viết, lớp viết
vào giấy nháp, sau đó nhận
xét bài bạn trên bảng.
1 em lên bảng viết, lớp viết
vào giấy nháp, sau đó nhận
xét bài bạn trên bảng.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
Bài 1. HS nêu miệng.
Bài 2; 1 em lên bảng làm,
lớp làm vào vở.
Bài 3; 1 em lên bảng làm, lớp
làm vào vở.
Bài 4; 1 em lên bảng làm, lớp
làm vào vở.
Kó thuật
Bài 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (3 tiết)
(tiết 1)
I.Mục tiêu:
-HS nắm được quy trình đính khuy hai lỗ.
-HS nhớ và nêu được quy trình đính khuy hai lỗ.
-Rèn luyện HS kó năng quan sát nhận xét.
II. Chuẩn bò:
6
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
GV: Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
HS +GV: một mảnh vải, một số chiếc khuy hai lỗ, kim chỉ khâu, phấn vạch,
thước.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiển tra bài cũ: kiểm tra dụng cụ tiết học.
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy GV Hoạt động học HS
-Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích bài học.
HĐ 1: Quan sát nhận xét mẫu. (6 phút)
-Gv yêu cầu HS quan sát các chiếc khuy hai lỗ đã mang
đến lớp và các khuy hai lỗ ở SGK hình 1a, trả lời câu hỏi:
H: Nêu đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ? (khuy hai lỗ
được làm băng nhựa, trai, gỗ, với nhiều màu sắc kích thước
hình dạng khác nhau)
-GV cho HS quan sát mẫu khuy hai lỗ ở các sản phẩm may
mặc như áo, vỏ gối,…và hình 1b SGK, trả lời câu hỏi:
H: Hãy nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách
giữa các khuy, so sánh vò trí các khuy và lỗ khuyết trên hai
nẹp áo? (Khuy được đính vào vải các đường khâu qua hai
lỗ khuy để nối khuy với vải. Trên 2 nẹp áo, vò trí các khuy
ngang bằng với vò trí các lỗ khuyết.)
HĐ 2: Hướng dẫn quy trình thực hiện đính khuy 2 lỗ: (25
phút)
-Yêu cầu HS đọc nội dung phần quy trình thực hiện đính
khuy ở SGK/4 và nêu quy trình đính khuy 2 lỗ.
-Gv nhận xét và chốt lại: Đính khuy hai lỗ gồm 2 bước:
vạch dấu các điểm đính khuy và đính khuy vào các điểm
vạch dấu.
-GV thực hiện hướng dẫn từng bước:
Bước 1: Vạch dấu các điểm đính khuy.
-Yêu cầu HS đọc mục 2 và quan sát hình 2 SGK, nêu cách
vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.
-GV nhận xét và chốt lại, kết hợp với thao tác.(phần này
HS đã học kó ở lớp 4)
-GV gọi 1-2 em thực hiện thao tác vạch dấu các điểm đính
khuy – GV quan sát, uốn nắn. (bước này HS đã được học ở
lớp 4).
Bước 2: Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
+ Chuẩn bò đính khuy:
-Yêu cầu HS đọc mục 2a và quan sát hình 3 SGK, trả lời
câu hỏi:
H: Để đính khuy ta chuẩn bò những gì? ( kim xâu chỉ đô và
vê nút chỉ, tư thế cầm như hình 3/SGK/5)
-GV làm thao tác mẫu – Gọi 1-2 HS thực hiện thao tác
Đính khuy vào các điểm vạch dấu. Lớp quan sát làm theo –
GV quan sát, uốn nắn.
+Đính khuy:
-HS quan sát, trả lời HS khác
bổ sung.
-HS quan sát, trả lời HS khác
bổ sung.
-HS nhóm 2 em đọc nội dung
phần quy trình thực hiện đính
khuy ở SGK/4 và nêu quy trình
đính khuy 2 lỗ.
- HS đọc mục 2 và quan sát
hình 2 SGK, nêu cách vạch dấu
các điểm đính khuy hai lỗ.
-2 em thực hiện thao tác vạch
dấu các điểm đính khuy, HS
khác quan sát.
-HS đọc mục 2a và quan sát
hình 3 SGK nêu cách chuẩn bò
đính khuy.
-HS quan sát và thực hiện các
thao tác cùng GV.
HS đọc mục 2b và quan sát
7
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
-Yêu cầu HS đọc mục 2b và quan sát hình 4 SGK và nêu
cách đính khuy vào vải.
-GV dùng khuy to và kim khâu len thực hiện cách đính
khuy theo như hình 4/SGK/5. – Gọi 1-2 HS thực hiện thao
tác Đính khuy vào các điểm vạch dấu. Lớp quan sát làm
theo – GV quan sát, uốn nắn.
+Quấn chỉ quanh chân khuy:
-Yêu cầu HS đọc mục 2c và quan sát hình 5 SGK/6 và nêu
cách quấn chỉ quanh chân khuy.
-GV làm thao tác mẫu – Gọi 1-2 HS thực hiện thao tác
quấn chỉ quanh chân khuy. Lớp quan sát làm theo – GV
quan sát, uốn nắn.
+Kết thúc đính khuy:
-Yêu cầu HS đọc mục 2d và quan sát hình 6 SGK/6 và nêu
cách kết thúc đính khuy.
-GV làm thao tác mẫu – Gọi 1-2 HS thực hiện thao tác
quấn chỉ quanh chân khuy. Lớp quan sát làm theo – GV
quan sát, uốn nắn.
H: Quấn chỉ và thắt nút chỉ có tác dụng gì? ( cho khuy chặt
vào vải, chỉ không bung ra).
+GV thực hiện nhanh các thao tác đính khuy 2 lỗ.
+Gọi 1-2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác đính khuy 2 lỗ.
4. củng cố – Dặn dò:
- HS đọc phần ghi nhớ ở SGK/7, thu dọn dụng cụ.
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có tinh thần thái độ
học tập tốt.
-Chuẩn bò vải, kim chỉ khâu, khuy 2 lỗ hôm sau đính khuy
hai lỗ (tiếp)
hình 4 SGK và nêu cách đính
khuy vào vải.
-HS quan sát và thực hiện các
thao tác cùng GV.
-HS đọc mục 2c và quan sát
hình 5 SGK và nêu cách đính
khuy vào vải.
-HS quan sát và thực hiện các
thao tác cùng GV.
HS đọc mục 2d và quan sát
hình 6 SGK và nêu cách đính
khuy vào vải.
-HS quan sát và thực hiện các
thao tác cùng GV.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS quan sát.
Soạn ngày 4 tháng 9 năm 2006
Ngày dạy: Thứ ngày tháng 9 năm 2006
Kể chuyện
LÍ TỰ TRỌNG
I.Mục đích yêu cầu:
-HS nắm được nội dung và hiểu được ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng
giàu lòng yêu nước dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa. HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi
tranh bằng 1-2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu
bộ, cử chỉ, nét mặt, một cách tự nhiên.
-HS cảm phục được lòng yêu nước, bất khuất của anh Lí Tự Trọng.
II. Chuẩn bò:
- Tranh minh họa truyện trong SGK ( tranh phóng to – nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
8
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy học bài mới:
-GV giới thiệu bài: Trong công cuộc đấu tranh bảo đất nước, tên tuổi anh Lí Tự Trọng đã đi
vào trang sử Việt Nam. Anh trọng đã tham gia cách mạng khi mới 13 tuổi và anh đã dũng cảm
hy sinh ở tuổi 17 để bảo vệ đồng chí của mình. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chiến công
của người anh hùng ấy – GV ghi đề bài.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học cảu HS
HĐ1: Giáo viên kể chuyện. ( 12 phút)
-GV kể chuyện lần 1 (kể toàn bộ câu chuyện), kết hợp ghi các tên
nhân vật trong truyện lên bảng (Lý tự Trọng, tên đội Tây, mật
thám Lơ-grăng, luật sư) và kết hợp giải nghóa từ khó hiểu trong
truyện.
*Lưu ý: Đoạn 1 và đầu đoạn 2 giọng chậm rãi; đoạn 2 giọng hồi hộp và
nhấn giọng đoạn kể anh Tự Trọng gặp các tình huống nguy hiểm; đoạn 3
kể với giọng khâm phục.
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
HĐ 2: HS tập kể chuyện. (20 phút)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 3 em , trả lời nội dung:
H: Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, em hãy tìm lời thuyết minh
cho 6 bức tranh?
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày lời thuyết minh cho 6 bức tranh
– GV nhận xét chốt lại và treo bảng phụ đã viết lời thuyết minh
cho 6 tranh, yêu cầu HS đọc lại.
Có thể theo lời thuyết minh sau:
+Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.
+Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài
liệu.
+Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tónh và nhanh trí.
+Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bò
giặc bắt.
+Tranh 5: Trứơc tòa án của giặc, anh hiên ngang khẳng đònh lí tưởng
Cách mạng của mình.
+Tranh 6: Ra pháp trường. Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau trước lớp (mỗi em kể 2-3 tranh)–
GV nhận xét bổ sung.
-Yêu cầu HS kể theo nhóm 2 em (kể cho nhau nghe).
- Yêu cầu HS xung phong lên bảng thi kể toàn bộ câu chuyện
trước lớp.
HĐ 3: Tìm hiểu nội dung, ý nghóa câu chuyện. ( 5 phút)
-GV yêu cầu HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn khác trả lời để tìm hiểu
nội dung câu chuyện. Nếu HS lúng túng thì GV nêu câu hỏi để
HS trả lời:
H: Qua câu chuyện ta thấy anh Trọng là người thế nào?
-GV nhận xét ý của HS trả lời và rút ra ý nghóa câu chuyện: Ca
ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước dũng cảm bảo vệ đồng
chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
-HS theo dõi lắng nghe.
-HS theo dõi GV kể, quan
sát, lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
1, lớp đọc thầm và thảo
luận nhóm 3 trả lời yêu cầu
của GV, nhóm khác bổ
sung.
-1 HS đọc bài tập 2, lớp đọc
thầm.
-HS kể nối tiếp trước lớp –
kể theo nhóm.
- HS thi kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp.
-HS theo nhóm 2 em tự đặt
câu hỏi yêu cầu bạn trả lời
để tìm hiểu nội dung rút ra
ý nghóa câu chuyện.
-HS nhắc lại ý nghóa.
9
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
4. Củng cố . Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, bình chọn HS kể hay nhất.
-Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe, tìm đọc các chuyện nói
về các anh hùng, danh nhân để chuẩn bò cho tiết kể chuyện tuần
sau.
Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu được thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa hoàn toàn và từ đồng nghóa
không hoàn toàn.
- Vận dụng bài học, làm tốt các bài tập thực hành tìm được từ đồng nghóa, biết đặt
câu phân biệt từ đồng nghóa.
-HS có ý thức dùng từ đồng nghóa phù hợp với văn cảnh.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng viết sãn các từ in đậm ở bài tập 1a và 1b ( phần nhận xét) xây dựng- kiến
thiết; vàng xuộm- vàng hoe- vàng lòm.
- HS xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Ổn đònh: Chuyển tiết
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới: - Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu bài học – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét VD – Rút ghi nhớ
- Tổ chức học sinh đọc yêu cầu bài 1, tìm từ in đậm.
-Đoạn a: xây dựng, kiến thiết
-Đoạn b: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm,
- Hướng dẫn học sinh so sánh nghóa của các từ in đậm xem
nghóa cuả chúng có gì giống nhau hay khác nhau.
+Xây dựng: tức là làm nên một cái gì đó như nhà cửa, cầu
đường; lập ra làm phát triển một cái gì đó như một tổ chức
công trình, kiến trúc.
+ Kiến thiết: xây dựng theo qui mô lớn.
- Hai từ trên giống nhau về ý nghóa, cùng có nghóa là xây
dựng.
-Đoạn b:
+Vàng xuộm: màu vàng đậm (chỉ màu lúa chín đẹp)
+Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên (không gay gắt,
không nóng bức)
+Vàng lòm: màu vàng mọng, màu quả chín.
- Các từ vàng trên cùng giống nhau đều chỉ màu vàng.
Kết luận: Những từ khác nhau nhưng nghóa giống nhau
được gọi là từ đồng nghóa.
-Tổ chức cho học sinh thực hiện bài tập 2/ trang 8.
Thay các từ in đậm ở bài tập 1 cho nhau rồi nhận xét:
a, Những từ xây dựng, kiến thiết thay thế được cho nhau vì
-1HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo
dõi trong SGK ,
-Học sinh làm việc theo cặp, sau đó
báo cáo, nhận xét, bổ sung.
-1HS đọc yêu cầu bài 2, cả lớp theo
dõi trong SGK ,
- HS làm việc theo cặp, sau đó báo
10
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
nghóa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
B, Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm không thể thay
thế cho nhau vì nghóa của chúng không hoàn toàn giống
nhau, mỗi từ chỉ các màu vàng khác nhau ứng với mỗi sự
vật khác nhau.
-Chốt ý: Các từ in đậm ở ví dụ a có thể thay thế được cho
nhau gọi là từ đồng nghóa hoàn toàn, còn các từ in đậm ở ví
dụ b gọi là từ đồng nghóa không hoàn toàn.
H: Vậy thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa được chi
làm mấy loại, khi dùng từ đồng nghóa ta cần chú ý dùng như
thế nào?
-Cho học sinh rút ra ghi nhớ sgk trang 8.
* Ghi nhớ: sgk trang 8.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài theo đáp án sau :
Nhóm 1: Nước nhà, non sông
Nhóm 2: hoàn cầu, năm châu
Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở.
- Gọi HS nêu đáp án. Nhận xét, tuyên dương .
Đáp án: Những từ đồng nghóa với”đẹp”: xinh, xinh đẹp, mó
lệ, đẹp đẽ, xinh tươi, đẹp tươi, xinh xắn, tốt đẹp.
-Những từ đồng nghóa với”to lớn”: to, to đùng, to kềnh, to
tướng, khổng lồ, vó đại.
-Những từ đồng nghóa với ”học tập”: học, học hỏi, học
hành.
Bài 3: Đặt câu với từ đồng nghóa vừa tìm được.
-Gv hướng dẫn học sinh có thể chọn 1 cặp từ đồng nghóa, 1
từ đặt với 1 câu hoặc có thể đặt một câu chứa cả 2 từ đồng
nghóa.
-Ví dụ: Lan rất chăm chỉ học hành. Bạn ấy luôn biết học hỏi
bạn bè những điều hay lẽ phải.
Cô công chúa xinh đẹp sống trong một cung điện mó lệ.
-Gv nhận xét, chấm bài, sửa bài
cáo, nhận xét, bổ sung, đưa ra các
kết luận đúng.
1 vài học sinh lần lượt đọc, cả lớp
đọc thầm theo.
-Vài học sinh lần lượt đọc đề, lớp
theo dõi, làm theo cặp sau đó báo
cáo, nhận xét, bổ sung.
1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
2 học sinh làm trên bảng, lớp làm
vào vở.
1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
2 học sinh làm trên bảng, lớp làm
vào vở.
- Theo dõi, sửa bài nếu sai.
4.Củng cố:
H: Vậy thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa được chia làm mấy loại, khi
dùng từ đồng nghóa ta cần chú ý dùng như thế nào?
- Gọi 1 vài HS đọc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về học thuộc ghi nhớ và chuẩn bò bài: Luyện tập về từ đồng
nghóa.
____________________________________________________________
Toán
11
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
2. ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
-Ôn tập củng cố tính chất cơ bản của phân số.
-HS áp dụng được tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các
phân số.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò: GV:
HS: Sách, vở toán
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ:- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 1 : Qui đồng mẫu số các phân số:
6
5

8
3
Bài 2: H: Hãy viết các thương sau ra phân số: 3: 9; 8 : 7
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu tiết học.
HĐ 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
-GV nêu ví dụ:
Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm:



6
5
6
5
=
×
×
=



:24
:20
24
20
==
-GV nhận xét và chốt lại có thể làm :
24
20
46
45
6
5
=
×
×
=


6
5
4:24
4:20
24
20
==

H: Qua hai bài tập trên ta có nhận xét gì?
-GV nhận xét và chốt lại tính chất cơ bản của phân số: Khi
ta nhân (hoặc chia) cả tử số và mầu số của một phân số cho
cùng 1 số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số
đã cho.
H: Người ta vận dụng tính chất cơ bản của phân số để làm
gì?
(…rút gọn phân số và quy đồng mẫu số)
-Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phânsố và quy đồng mẫu
số đã học ở lớp 4.
-Yêu cầu HS, hoàn thành 2 ví dụ sau:
1. Rút gọn phân số:
90
20
2. Quy đồng mẫu số của:a)
5
2

4
7
; b)
5
3

10
9
-GV nhận xét và chốt lại cách làm:
1)
90
20
=
9
2
10:90
10:20
=
2) a)MSC là: 5x4 = 20. Ta có:
3
5
=
;
20
8
45
42
=
×
×
4
7
=
4
7
-1 HS lên bảng làm, lớp làm
vao giấy nháp, sau đó nhận
xét bài bạn trên bảng.
2-5 em nhắc lại.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-Hoạt động theo nhóm 2 em
hoàn thành yêu cầu của GV.
Một nhóm lên bảng làm, sau
đó nhận xét bài bạn.
12
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
20
35
54
57
=
×
×
b) Nhận xét : 10 :5 = 2 ; MSC là 10. Ta có:
10
6
25
23
5
3
=
×
×
=
-GV nêu: Không nhất thiết phải tìm MSC bằng cách nhân
tích của hai mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia
hết cho các mẫu số.
HĐ 2: Luyện tập – thực hành:
-Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: Rút gọn các phân số sau:
25
15
=
5:25
5:15
=
5
3
;
27
18
=
9:27
9:18
=
3
2
;
64
36
=
4:64
4:36
=
16
9
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a.
3
2

8
5
; Chọn 3 x 8 = 24 là MSC ta có :

3
2
=
83
82
×
×
=
24
16
;
8
5
=
38
35
×
×
=
24
15
b.
4
1

12
7
ta thấy 12 : 4 = 3 . chọn MSC = 12

4
1
=
34
31
×
×
=
12
3
;
12
7
=
12
7
c.
6
5

8
3
MSC = 24
6
5
=
46
45
×
×
=
24
20
;
8
3
=
38
33
×
×
=
24
9
Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới
đây:
Ta có:
30
12
=
6:30
6:12
=
5
2
;
21
12
=
3:21
3:12
=
7
4

35
20
=
5:35
5:20
=
7
4
;
100
40
=
20:100
20:40
=
5
2
Vây:
5
2
=
30
12
=
100
40
;
7
4
=
21
12
=
35
20
-Đọc tìm hiểu yêu cầu đề bài
và làm bài.
-Bài 1, 1 HS lên bảng làm lớp
làm vào vở.
Bài 2, ba HS thứ tự lên bảng
làm, lớp làm vào vở.
-Bài 3, 1 HS lên bảng làm lớp
làm vào vở.
4. Củng cố: -HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số và quy
đồng mẫu số.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bò bài tiếp theo.
Soạn ngày tháng 9 năm 2006
Ngày dạy: Thứ ngày tháng 9 năm 2006
Tập làm văn (T1)
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục đích, yêu cầu:
13
Trường Tiểu học: số 2 Bắc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
- Nắm được cấu tạo ba phần của một bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài với
những điểm riêng biệt trong cách miêu tả, trình tự tả của phần thân bài.
-Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
II. Chuẩn bò:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần Ghi nhớ và cấu tạo của bài Nắng trưa đã phân tích.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Yêu cầu HS nhớ và nhắc lại: Thế nào là văn miêu tả? Nêu cấu tạo ba phần
của bài văn tả cây cối? – GV nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
- Giới thiệu bài – Ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phần nhận xét và rút ghi nhớ.
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc hết mục 1 SGK (đọc yêu cầu đề bài, bài Hoàng
hôn trên sông Hương, đọc thầm phần giải nghóa từ)
-GV giao nhiệm vụ cho nhóm 2 em:
+ Chia đoạn bài văn, nêu nội dung từng đoạn.
+Dựa vào cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả và nội dung từng
đoạn xác đònh các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét – GV giúp
HS sửa chữa, chốt lại lời giải đúng.
* Bài văn chia 4 đoạn (theo dấu hiệu đoạn văn học ở lớp 4)
* Cấu tạo bài văn tả cảnh: Hoàng hôn trên sông Hương.
Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn.
Thân bài ( đoạn 2 và 3)
Đoạn 2: Sự đổi thay sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng
hôn đến lúc thành phố tối hẳn.
Đoạn 3: Hoạt động của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc thành
phố lên đèn.
Kết bài (đoạn 4): Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
Bài tập 2:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 – gọi 1 HS đọc lại.
-GV giao nhiệm vụ cho nhóm bàn:
+Đọc bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày mùa (đọc kó đoạn 2; 3)
Tìm ra sự giống và khác nhau về thứ tự miêu tả của 2 bài văn.
+Rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh.
-Nếu HS lúng túng GV hướng dẫn thêm: Đoạn 2 và 3 bài Quang
cảnh làng mạc ngày mùa tả những sự vật nào? (tả sự vật và màu
vàng của chúng). Tác giả tả gì? (tả thời tiết tả con người). Vậy tác
giả tả thứ tự từng phần của cảnh. Bài văn: Hoàng hôn trên sông
Hương thứ tự miêu tả có gì khác? (tả sự thay đổi màu sắc sông
Hương theo thời gian). Vậy tác giả tả sự thay đổi của cảnh theo thời
gian.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét – GV giúp
HS sửa chữa, chốt lại lời giải đúng:
Khác nhau:
+Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa thứ tự tả từng bộ phận của
-1 HS đọc bài 1 cả phần
chú giải, HS khác đọc
thầm.
-Nhóm 2 em hoàn thành
nội dung GV giao.
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
-Nghe Gv đọc và đọc lại.
-theo nhóm bàn trả lời yêu
cầu của GV.
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét