Thứ Sáu, 18 tháng 4, 2014

biện pháp hoàn thiện hoạt động đổi mới công nghệ của cuả công ty cổ phần sản xuất và thương mại phúc tiến


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "biện pháp hoàn thiện hoạt động đổi mới công nghệ của cuả công ty cổ phần sản xuất và thương mại phúc tiến": http://123doc.vn/document/1055184-bien-phap-hoan-thien-hoat-dong-doi-moi-cong-nghe-cua-cua-cong-ty-co-phan-san-xuat-va-thuong-mai-phuc-tien.htm


Chuyên đề tốt nghiệp
Phần kỹ thuật là cốt lõi của bất kỳ công nghệ nào. nhờ máy móc, thiết
bị, phơng tiện con ngời tăng đựơc sức mạnh cơ bắp và trí tụê. Bất kỳ một quá
trình biến đổi nào cũng có thể mô tả thông qua bốn đặc tính: mức năng lợng
phát ra; mức độ phức tạp, các xử lý và công cụ cần dùng; năng suất và mức độ
chính xác có thể đạt đợc, cần có.
Để dây chuyền công nghệ có thể hoạt động đợc, cần có sự liên kết giữa
phần kỹ thuật, phần con ngời và phần thông tin. Con ngời làm cho máy móc
hoạt động đồng thời con ngời còn có thể cải tiến, mở rộng các tính năng của
nó. Do mối tơng tác kỹ thuật, con ngời, thông tin nên khi phần kỹ thuật đợc
năng cấp thì phần con ngời, phần thông tin cũng đợc nâng cấp tơng ứng. Con
ngời đóng vai trò chủ động trong bất kỳ công nghệ nào. Trong công nghệ sản
xuất, con ngời có hai chức năng: điều hành và hỗ trợ. Chức năng điều hành
gồm : vận hành máy móc, giám sát máy móc hoạt động. Chức năng hỗ trợ
gồm bảo dỡng, bảo đảm chất lợng, quản lý sản xuất. Sự phức tạp của con ngời
không chỉ phụ thuộc vào kỹ năng làm việc mà còn ở thái độ của từng cá nhân
đối với công việc. Con ngời quyết định mức độ hiệu quả của phần kỹ thuật.
Điều này liên quan đến thông tin mà con ngời đợc trang bị và hành vi ( thái
độ) của họ dới sự điều hành của tổ chức.
Phần thông tin biểu hiện các tri thức đựơc tích luỹ trong công nghệ, nó
giúp trả lời câu hỏi làm cái gì - know what, làm nh thế nào know how.
Nhờ các tri thức áp dụng trong công nghệ mà các sản phẩm của nó có các đặc
trng mà các sản phẩm cùng loại của công nghệ khác làm ra không thể có
đựơc. Do đó phần thông tin thờng đợc coi là sức mạnhcủa một công nghệ.
Tuy nhiên sức mạnh của công nghệ lại phụ thuộc vào con ngời bởi vì con
ngời trong quá trình sử dụng sẽ bổ sung, cập nhật các thông tin của công nghệ
để đáp ứng với tiến bộ không ngừng của khoa học.
Phần tổ chức đóng vai trò điều hoà, phối hợp ba thành phần trên của
công nghệ để thực hiện hoạt động biến đổi một cách hiệu quả. Nó là công cụ
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
5
Chuyên đề tốt nghiệp
để quản lý: lập kế hoạch, tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự, động viên thúc đẩy
và kiểm soát mọi hoạt động trong công nghệ. Đánh giá vai trò của thành phần
tổ chức cũng phải đợc cải tổ cho phù hợp.
1.1.2. Mức độ phức tạp của công nghệ.
Mức độ phức tạp của tổ chức của thành phần tổ chức trong công nghệ
phụ thuộc vào mức độ phức tạp của ba thành phần còn lại của công nghệ. Do
đó khi có thay đổi trong cấc thành phần đó,phần tổ chức cũng đợc cải tổ cho
phù hợp.
Mối quan hế giữa 4 thành phần trong công nghệ có thể biểu thị qua giá trị
đong góp của công nghệ và giá trị gia tăng của một cơ sở:
= T

t
.H

h
.I

i.
.O

o
Trong đó:
T, H, I, O là hế số đóng góp của các thành phần công nghệ.Trị số của các hệ
số đóng góp thành phần phụ thuộc vào độ phức tạp của và độ hiện đại của nó,
qui ớc: 0<T, H, I, O <1
Cờng độ đóng góp của thành phần công nghệ thể hiện tiềm năng của thành
phần công nghệ đó trong việc nâng cao giá trị của hàm hệ số đóng góp.
- Từ sự phân tích trên chúng ta có thể rút ra một số kết luận:
+Công nghệ thông thờng là kết quả của hoạt động nghiên cứu triển khai
và sản phẩm đặc trng của nó thờng quy tụ dới dạng hoặclà sản phẩm mới,hoặc
là vật liệu mới hoặc là quy mô mới. Nghĩa là nó có tính mới và tính khả
thi .Vì vậy , khi đổi mới công nghệ ngời ta không quên nói tới các bí quyết kĩ
thuật , công nghệ càng mới và ở trình độ càng cao thì yếu tố bí quyết càng
lớn ,càng quan trọng .
+Công nghệ là sản phẩm do con ngời tao ra. Nó bắt nguồn từ những
kiến thức do con ngời tích luỹ đợc thông qua thử nghiệm và những thích nghi
theo bản năng trên cở sở quan sát tinh tờng môi trờng xung quanh.Kiến thức
công nghệ luôn đi theo sau các kỹ năng công nghệ mà kỹ năng công nghệ lại
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
6
Chuyên đề tốt nghiệp
liên quan trực tiếp tới khả năng thực thi của con ngời. Từ đó chúng ta thây
rằng ,chỉ có những xã hội phát triển đợc tri thức thì mới có khả năng biến đổi
đợc dễ dàng thành các kỹ năng công nghệ.
+Công nghệ là phơng tiện để nâng cao khả năng của chính con ngời.
Công nghệ không chỉ giúp con ngời tạo ra một nền công nghệ hiện đại, một
nền nông nghiệp văn minh để thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu ngày càng
cao của của xã hội, mà công nghệ còn ảnh hởng tới khoa họ, sự thay đổi xã
hội, kinh tế ,chính trị, nhân cách.
+Cuối cùng, công nghệ là một thứ hàng hoá có thể mua bán đợc với
một giá nhất định nào đó. Kiến thức khoa học có thể đợc chuyển đạt thông
qua các bài tập kinh nghiệm, trong đó việc sáng tạo ra những kiến thức có khả
năng sử dụng từ một công nghệ đã có lại bao gồm một số bớc nh triển khai,
thích nghi, cải tiến, thiết kế ,kỹ thuật từ đó xuất hiện phạm trù sở hữu gắn
liền với công nghệ, mà những ai muốn biết đợc cần phải thực hiện hành vi
mua bán, đổi mới, chuyển giao thích hợp.
1.1.3 Khoa học công nghệ và công nghệ
Khoa học kỹ thuật và công nghệ có liên quan mật thiết với nhau và
cũng không có ranh giới rõ ràng.
Thât vậy, kỹ thuật theo quan điểm là một tập hợp các quy trình và các thao tác
để tiến hành một công việc nào đó,nh sản xuất một hàng hoá nào đó chẳng
hạn.Trong khi công nghệ thờng đợc dùng để chỉ toàn bộ hoạt động sản xuất
hoặc tri thức khoa học của hệ thống sản xuất, thì từ kỹ thuật đợc chỉ một phần
cơ bản của hế thống. Trớc kia ngời ta coi kỹ thuật là cái chung, bao trùm, còn
công nghệ là cái riêng , cụ thể,thì nay ngợc lại, công nghệ là phạm trù còn kỹ
thuật là cụ thể. Khi sáng tạo ra một công nghệ mới tất yếu phải kéo theo sự
đôi mới kỹ thuật , đòi hỏi phải có những phơng tiện kỹ thuật, mới để thực hiện
nó; sự đổi mới kỹ thuật lại là kết quả của những công nghệ mới.
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
7
Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa học thì tập trung vào khái niệm tại sao nhằm lý giải và tìm kiếm
nguyên nhân; còn công nghệ thì chú ý tới câu hỏi làm nh thếnào để tìm hiểu
bí quyết để nhằm áp dụng theo ,bắt chớc, thích nghi vào hoàn cảnh riêng, rồi
đổ mới sáng tạo. Phát triển khoa học nhằm sản sinh ra những thông tin mang
tính chất tiềm năng- cơ bản, có thể đợc sử dụng để sáng tạo công nghệ. Khoa
học hôm nay có thể là công nghệ của ngày mai. Thời gian dành cho hoạt động
khoa học là dài hạn và trung hạn có thể xét đến tính bất định của hoạt động
nghiên cứu. Thời gian cho hoạt động công nghệ thờng ngắn hơn, phải đợc lập
trình rõ ràng ,xét đến kết quả hữu ích trực tiếp.
Cách mạng khoa học kỹ thuật thì là sự thay đổi trong khoa học và kỹ
thuật,mối quan hệ giữa khoa học và kỹ thuật và chức năng xã hội của khoa
học kỹ thuật.
Cách mạng công nghệ cứu cánh của loài ngừơi trớc những thảm hoạ do
sự bùng nổ về dân số,do sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, do môi trờng sống
bị phá hoại nghiêm trọng bằng cách h ớng nền kinh tế thế giới phát triển
theo chiều sâu trên cơ sở sử dụng rộng rãi nền công nghiệp tiến bộ và công
nghệ mới để giảm đang kể tỷ suất tiêu hao năng lợng và nguyên liệu, giảm tác
hại gây ra do môi trờng, đồng thời nâng cao chất lợng và dịch vụ.
Sự hoà quyện chặt trẽ giữa khoa học kỹ thuật và công nghệ tạo ra những bớc
đệm cho sự phát triển của một doanh nghiệp, một quốc gia,một thế giới.
1.2.Đổi mới công nghệ
1.2.1.Đổi mới công nghệ là gì?
Lịch sử phát triển xã hội loài ngời đã trải qua nhiều giai đoạn ,mỗi giai
đoạn gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của một loại hình kỹ thuật đặc trng
quyết đính sự phát triển của xã hội loài ngời ở giai đoạn đó. Thời kỳ đồ đá
phát triển cao hơn thời kỳ trớc đó là nhờ sự phát triển và xuất hiện của các
công cụ bằng đá. Thời kỳ đó lại đựơc thay thế bởi thời kỳ đồ đồng có mức độ
phát triển cao hơn với sự xuất hiện và phát triển của việc sản xuất và sử dụng
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
8
Chuyên đề tốt nghiệp
các công cụ bằng đồng. Đến thế kỉ thứ 18tất cả các hệ thống kỹ thuật mà loài
ngời sử dụng lúc đó dần đợc thay đổi đó là nguồn động lực với sự ra đời của
máy hơi nớc- nguồn động lực mới thay thế cho nguồn động lực truyền thống
là sức lực cơ bắp của con ngời và gia súc và một phần nhỏ sức mạnh tự nhiên
nh là hơi nớc, gió. Đó là một trong những yếu tố tạo nên cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ nhất, làm thay đổi bộ mặt thế giới.
Ngày nay việc sử dụng các thành tựu của nghành công nghệ thông tin là
xu thế tất yếu của hệ thống công nghệ toàn cầu đã và đang mang lại hiệu quả
to lớn đối với sự phát triển của từng doanh nghiệp ,mỗi quốc gia, và toàn thế
giới nhờ liên tục và đổi mới công nghệ.
Vậy đổi mới công nghệ là gì? Đó là cấp cao nhất của thay đổi công
nghệ và là quá trình quan trọng nhất của sứ phát triển đối với hệ thống công
nghệ. Có quan niệm cho rằng đổi mới công nghệ là sự đổi mới và phát triển
không ngừng các thành phần cấu tạo của công nghệ dựa trên những thành tựu
khoa học nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh và quản lý
kinh tế, xã hội. Theo quan niệm này một sự thay đổi nhỏ trong các thành phần
công nghệ cũng đợc coi là đổi mới công nghệ, thực ra thì các hoạt động nay
nên coi là hoạt động cai tiến công nghệ thì chính xác hơn. Mặt khác hệ thống
công nghệ mà con ngời đang sử dụng có tính chất phức tạp và đa dạng cao, chỉ
một loại sản phẩm có thể dùng rất nhiều loại công nghệ khác nhau,do đó nếu
xếp tất cả các thay đổi nhỏ về công nghệ thuộc về đổi mới công nghệ thì việc
quản lý đổi mới công nghệ là việc làm không có tính khả thi. Để có thể thể
quản lý đợc các hoạt động đổi mới thì cần tập trung vào những hoạt độn cơ
bản.Do đó ta có thể đa ra khái niêm về đổi mới công nghệ nh sau:
Đổi mới công nghệ là chủ động thay thế phần quan trọng( cơ bản, cốt
lõi) hay toàn bộ công nghệ đang sử dụng bằng một công nghệ khác tiên tiến
hơn, hiệu quả hơn.
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
9
Chuyên đề tốt nghiệp
Đổi mới công nghệ có thể chỉ nhằm giải quyết các bài toán tối u các thông
số sản xuất nh năng suất, chất lợng, hiệu quả ( đổi mới quá trình) hoặc có
thể nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ mới phục vụ thị trờng( đổi mới
sản phẩm)
Đổi mới công nghệ có thể đa ra ứng dụng những công nghệ hoàn toàn mới
cha có trên thị trờng công nghệ hoặc mới ở nơi sử dụng nó lần đầu và trong
một hoàn cảnh hoàn toàn mới( ví dụ nh đổi mơi công nghệ nhờ chuyển giao
công nghệ theo chiều ngang)
1.2.2.Phơng pháp đổi mới công nghệ
Khi một doanh nghiệp tiến hành đổi mới công nghệ thì việc đầu tiên doanh
nghiệp phải nghiên cứu xem xét lựa chọn phơng pháp đổi mới công nghệ nào
là tối u nhất, phù hợp với loại hình sản xuất của doanh nghiệp nhất.
Có 2 phơng pháp đổi mới công nghệ là cải tiến và hoàn thiện dần công
nghệ đã có hoặc có thể thay thế công nghệ cũ lạc hậu bằng công nghệ mới.
- Phơng pháp cải tiến và hoàn thiện dần công nghệ đã có cho phép cải tiến
nâng cao trình độ và hiện đại hoá từng phần công nghệ đang áp dụng trong
điều kiện không thay đổi nhiều về trang thiết bị công nghê ,về trình độ ngời
lao động nên không cần nhiều vốn đầu t không làm xáo trộn các hoạt động
sản xuất. Tuy nhiên, phơng pháp này sẽ dẫn đến tình trạng công nghệ kỹ thuật
chắp vá, không đồng bộ nên không dẫn đến sự thay đổi lớn về sản phẩm ,
năng suất, hiệu quả.
Thay thế công nghệ cũ bằng một công nghệ mới đòi hỏi đầu t lớn, tạo
ra thay đổi lớn trong sản xuất cũng nh quản trị. Việc đổi mới nếu đúng thời
điểm sẽ là giải pháp đúng đắnlàm tăng kết quả và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Việc lựa chọn áp dụng phơng pháp đổi mới công nghệ cụ thể gắn với chu kỳ
sống của công nghệ, khả năng sáng tạo của lực lợng nghiên cứu, khả năng đầu
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
10
Chuyên đề tốt nghiệp
t cho nghiên cứu, chi phí đầu t đổi mới công nghệ và đặc biệt là ở quan điểm
đánh giá và tính toán hiệu quả kinh doanh.
1.2.3Quá trình đổi mới công nghệ ở trong doanh nghiệp
Với một doanh nghiệp thì sơ đồ khối điển hình của quá trình đổi mới công
nghệ đựơc thể hiện ở hình:
Các bớc có thể minh hoạ nh sau:
+ Nảy sinh ý đồ: ghi nhận nhu cầu; tìm cách đáp ứng nhu cầu đó; phân tích
giải pháp ; chọn giải pháp tốt nhất và tiêu chuẩn lựa chọn; để đạt thực thi.
+ Xác định khái niệm: Xác định khái niệm sản phẩm hay dịch vụ; định
mức tiêu hao kỹ thuật và u tiên; dự kiến kết quả thực hiện
+ Phân tích thị trờng: Xác định thị trờng; phân tích nhu cầu hiện tại và tơng
lai; tìm hiểu khách hàng ; tìm hiểu đối thủ cạnh tranh; xác định cơ hội
+ Phân tích kỹ thuật: Các nguồn lực sẵn có; các nguồn lực cần thiết; lịch
trình triển khai.
+Kế hoạch kinh doanh: Phân tích ma trận SWOT ; phân tích kinh tế ; vốn;
triển vọng chiến lựơc
+ Phê chuẩn: Phê chuẩn của cấp quản lý cao nhất của công ty; các phê
chuẩn khác
+Triển khai, sản xuất thử , thử nghiệm,kiểm định
+ Marketing: Kiểm định trên thị trờng
Chiến lợc giới thiệu ra thị trờng ; marketing các đổi mới;xác định thời gian đa
ra thị trờng; đo lờng sự phản ứng
+Sản xuất và thơng mại hoá:
Sản xuất đại trà; hoàn thiện công nghệ; xây dựng hệ thống vận chuyển tới các
đại lý và kho tàng
+ Loại bỏ:
Do sự lỗi thời hay vấn đề về môi trờng
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
11
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3 Vị trí vai trò của đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp
1.3.1.Vị trí vai trò và ảnh hởng của đổi mới công nghệ đối với doanh
nghiệp
Ngay nay, quá trình đổi mới công nghệ luôn gắn liền với sự phát triển
của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có phát triển đợc hay không? sản phẩm
của doanh nghiệp có đợc chấp nhận hay không? Sức cạnh tranh của nó nh thế
nào ? Điều này là do công nghệ mà doanh nghiệp áp dụng trong qua trình sản
xuất tạo ra sản phẩm là công nghệ gì? có phổ biến không? Nó có mới không?
Có tiến tiến hiện đại không?
Đổi mới công nghệ thực sự thành công và có ý nghĩa khi và chỉ khi nó
đợc thơng mại hoá, tức là nó đợc thị trờng và xã hội chấp nhận. Đổi mới công
nghệ là rất cần thiết và nó giữ 1 vị trí vô cùng quan trọng trong tất cả mọi mặt
hoạt động của bất cứ một doanh nghiệp nào cho dù doanh nghiệp đó là
doanh nghiệp sản xuất hoặc một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
Đổi mới công nghệ sẽ giúp cho 1 doanh nghiệp hay nói rộng hơn là nó giúp
cho 1 quốc gia từ nghèo nàn lạc hậu, đói rách sang 1 doanh nghiệp hay 1 quốc
gia tiến tiến hiện đại, nếu đất nớc đó biết sử dụng những công nghệ mới tiến
tiến trên thế giới tức là đã đổi mới những công nghệ lạc hậu lỗi thời sang
những công nghệ tiên tiến hiện đại , phổ biến và thịnh hành trên toàn thế giới.
Đổi mới công nghệ đợc xem nh là sợi dây kéo các nớc nghèo và các nớc
đang phát triển lên tầm cao mới cùng với các nớc phát triển. Đa doanh nghiệp
lên đỉnh của sự thành công và đứng vững và phát triển trong môi trờng tồn tại
của mình.
Việc đổi mới công nghệ có tác động rất mạnh tới doanh nghiệp.Một
mặt nó tạo ra cơ hội kinh doanh , mặt khác nó là cơ sở và điểm khởi đầu cho 1
chu kỳ kinh doanh mới cho doanh nghiệp .Thật vậy, khi doanh nghiệp tiến
hành đổi mới công nghệ dựa trên cơ sở của những phát minh khoa học tiên
tiến thì công nghệ mới này sẽ tạo ra cho doanh nghiệp những sản phẩm
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
12
Chuyên đề tốt nghiệp
mới,sản phẩm mới này tạo ra thị trờng mới,thị trờng mà sản phẩm mới đang
chiểm lĩnh sẽ đem lại cho doanh nghiệp lợi nhuận cao. Chính điều này làm thu
hút các đối thủ cạnh tranh xâm nhập thị trờng tiếp cận các sản phẩm mớivà
công nghệ mới. Họ cũng muốn chơi cùng sân với doanh nghiêp,cũng muốn
dùng công nghệ đó và tạo ra lợi nhuận .Điều này tác động đến nền kinh tế:
năng lực sản xuất vợt mức ,cung lớn hơn cầu,lợi nhuận của từng doanh nghiệp
giảm,nền kinh tế bị suy thoái tẳng trởng kém.Xuất hiện nhu cầu về một khoa
học và về một công nghệ mới tạo ra cơ hội mới cho doanh nghiệp. Từ đó có
thể thấy đợc bộ mặt của một nền kinh tế hay nói cách khác bộ mặt của một
doanh nghiệp cùng với sự phát triển của mình phụ thuộc rất lớn vào đổi mới
công nghệ.
Thực tế, các nhà kinh tế học đã lợng hoá đợc sự tác động của đổi mới
công nghệ vào quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Hàm sản xuất:
Hay nói cách khác, năng lực sản xuất của doanh nghiệp là 1 hàm phụ thuộc
vào các yếu tố của 1 công nghệ. Doanh nghiệp nào cũng có mục tiêu là phát
triển doanh nghiệp mình lên một tầng cao mới.Doanh nghiệp muốn phát triển
thì doanh nghiệp phải thực hiện tốt mục tiêu của mình trong kế hoạch phát
triển của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải biết kết hợp tối u có hiệu quả các
yếu tố của hàm sản xuât sao cho hợp lý.Tuy nhiên thì không phải lúc nào mục
tiêu phát triển cũng là mục tiêu hàng đầu.Trong một số doanh nghiệp thì họ
chỉ quan tâm đến việc khai thác các cơ hội trớc mắt hoặc duy trì các quy mô
hiện có vì ở quy mô đó họ có thể tự điều hành công việc mà không cần sử
dụng thêm sức lao động và không phải đơng đầu với những rủi ro có thể phát
sinh nếu họ đầu t phát triển sản xuất. Tình hình này xuất hiện ở những doanh
nghiệp gia đình và việc đổi mới công nghệ diễn ra một cách thụ động khó
khăn.Những doanh nghiệp đổi mới là những doanh nghiệp có mục tiêu mở
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
13
Chuyên đề tốt nghiệp
rộng phát triển doanh nghiệp,họ luôn chủ động tiếp cận công nghệ mớivà sẵn
sàng đổi mới công nghệ đã cũ nát lạc hậu
1.3.2.Tính tất yếu khách quan của đổi mới công nghệ
Nh chúng ta đã biết công nghệ là một sản phẩm của con ngời và nó
cũng tuân theo quy luật sống của chu trình sản phẩm. Tức là nó đợc sinh ra
phát triển và suy vong . Bất kỳ nhà quản lý nào mà không có hoạt động nhằm
không ngừng đổi mới công nghệ của mình thì chắc chắn hệ thống công nghệ
của họ sẽ bị đào thải , sự tồn tại phát triển của doanh nghiệp đó sẽ bị đào thải,
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp của doanh nghiệp của doanh nghiệp
sẽ bị đe doạ. Đổi mới công nghệ là tất yếu và phù hợp với quy luật phát triển.
Tính tất yểu của đổi mới của công nghệ còn do các lợi ích khác nhau
cho doanh nghiệp đổi mới cũng cho toàn xã hội nói chung. Về mặt lợi ích th-
ơng mại , quan trọng nhất là nhờ đổi mới công nghệ chất lợng sản phẩm đợc
nâng cao rõ rêt. Các điều tra về đổi mới công nghệ ở trong và ngoài nớc cho
thấy phần lớn các doanh nghiệp, các công ty đã đổ mới công nghệ xếp kết quả
này lên hàng đầu trong số lợi ích mà họ thu lại. Sau đây là lợi ích của đổi mới
công nghệ đối với cơ sở đổi mới công nghệ:
+ Cải thiện và nâng cao chất lợng sản phẩm
+ Duy trì và củng cố thị phần
+ Mở rộng thị phần của sản phẩm
+ Mở rộng phẩm cấp sản phẩm, tạo thêm chủng loại sản phẳm mới
+ Đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn,luật lệ
+ Giảm thiểu tiêu hao nguyên vật liệu,năng lợng
+ Cải thiện điều kiện làm việc nâng cao độ an toàn sản xuất cho ngời và
thiết bị
+ Giảm tác động xấu đối với môi trờng sống
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét