LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "giáo án 12 ban cơ bản": http://123doc.vn/document/572066-giao-an-12-ban-co-ban.htm
- Từ đó biểu thức của a?
- Từ biểu thức đó, ta có nhận xét gì
về dao động của con lắc lò xo?
- Từ đó ω và T được xác định như
thế nào?
- Nhận xét gì về lực đàn hồi tác dụng
vào vật trong q trình chuyển động.
- Trường hợp trên lực kéo về cụ thể
là lực nào?
- Trường hợp lò xo treo thẳng đứng?
hướng về VTCB.
k
a x
m
= −
- So sánh với phương trình vi phân
của dao động điều hồ
a = -ω
2
x → dao động của con lắc
lò xo là dao động điều hồ.
- Đối chiếu để tìm ra cơng thức ω
và T.
- Lực đàn hồi ln hướng về
VTCB.
- Lực kéo về là lực đàn hồi.
- Là một phần của lực đàn hồi vì F
= -k(∆l
0
+ x)
2. Hợp lực tác dụng vào vật:
P N F ma
+ + =
r r r
r
- Vì
0P N
+ =
r r
→
F ma=
r
r
Do vậy:
k
a x
m
= −
3. - Dao động của con lắc lò xo là
dao động điều hồ.
- Tần số góc và chu kì của con lắc
lò xo
k
m
ω
=
và
2
m
T
k
π
=
4. Lực kéo về
- Lực ln hướng về VTCB gọi là
lực kéo về. Vật dao động điều
hồ chịu lực kéo về có độ lớn tỉ lệ
với li độ.
Hoạt động 3 : Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Khi dao động, động năng của con
lắc lò xo (động năng của vật) được
xác định bởi biểu thức?
- Khi con lắc dao động thế năng của
con lắc được xác định bởi biểu thức
nào?
- Xét trường hợp khi khơng có ma
sát → cơ năng của con lắc thay đổi
như thế nào?
- Cơ năng của con lắc tỉ lệ như thế
nào với A?
2
đ
1
W
2
mv=
2 2
1 1
( )
2 2
t
W k l W kx
= ∆ → =
- Khơng đổi. Vì
cos
2 2 2
2 2
1
( )
2
1
( )
2
W m A sin t
kA t
ω ω ϕ
ω ϕ
= +
+ +
Vì k = mω
2
nên
2 2 2
1 1
2 2
W kA m A const
ω
= = =
- W tỉ lệ với A
2
.
III. Khảo sát dao động của lò xo
về mặt năng lượng
1. Động năng của con lắc lò xo
2
đ
1
W
2
mv=
2. Thế năng của con lắc lò xo
2
1
2
t
W kx
=
3. Cơ năng của con lắc lò xo. Sự
bảo tồn cơ năng
a. Cơ năng của con lắc lò xo là
tổng của động năng và thế năng
của con lắc.
2 2
1 1
2 2
W mv kx
= +
b. Khi khơng có ma sát
2 2
1 1
2 2
W kA m A const
ω
= = =
- Cơ năng của con lắc tỉ lệ với
bình phương biên độ dao động.
- Khi khơng có ma sát, cơ năng
của con lắc đơn được bảo tồn.
IV.CỦNG CỐ: Qua bài này chúng ta cần nắm được
. + Cơng thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hồ.
+ Cơng thức tính chu kì của con lắc lò xo.
+ Cơng thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.
Giáo án 12 Cơ bản
5
k
m
N
r
P
r
F
r
v =
0
Trường THPT Lương Thế Vinh Giáo viên: Lê Văn Tuấn
+ Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo.
V.DẶN DỊ:
- Về nhà học bài và xem trước bài mới
-Về nhà làm được các bài tập trong Sgk.và sách bài tập
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án 12 Cơ bản
6
Trường THPT Lương Thế Vinh Giáo viên: Lê Văn Tuấn
Tiết dạy: 5
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
- Từ phương trình dao động điều hồ xác định được: biên độ, chu kì, tần số góc
- Lập được phương trình dao động điều hồ, phương trình vận tốc, gia tốc, từ các giả thuyết của bài tốn. Chú ý
tìm pha ban đầu dựa vào điều kiện ban đầu.
- Kỹ năng: Giải được các bài tốn đơn giản về dao động điều hồ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: ơn lại kiến thức về dao động điều hồ
III.Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo con lắc lò xo, cơng thức tính chu kì?
Khi con lắc dao động điều hòa thì động năng và thế năng của con lắc biến đổ qua lại như
thế nào
3. Bài mới :
Hoạt động 1: giải bài tập trắc nghiệm
Hoạt động GV Hoạt động H.S Nội dung
* Cho Hs đọc lần lượt các câu
trắc nghiệm 7,8,9 trang 8,9
sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm,
thảo luận tìm ra đáp án
*Gọi HS trình bày từng câu
* Cho Hs đọc l các câu trắc
nghiệm 4,5,6 trang 13 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm,
thảo luận tìm ra đáp án.
*Cho Hs trình bày từng câu
* HS đọc đề từng câu, cùng
suy nghĩ thảo luận đưa ra
đáp án đúng
* Thảo luận nhóm tìm ra kết
quả
* Hs giải thích
* Thảo luận nhóm tìm ra kết
quả
* Hs giải thích
Câu 7 trang 9: C
Câu 8 trang 9: A
Câu 9 trang 9: D
Câu 4 trang 13: D
Câu 5 trang 13: D
Câu 6 trang 13: B
Hoạt động 1: giải bài tập tự luận về dao động điều hồ của vật năng, con lắc lò xo
Bài 1: Mợt vật được kéo lệch khỏi
VTCB mợt đoạn 6cm thả vât dao đợng
tự do với tần sớ góc ω = π(rad)
Xác định phương trình dao đợng của con
lắc với điều kiện ban đầu:
a. lúc vật qua VTCB theo chiều dương
b. lúc vật qua VTCB theo chiều âm
*Hướng dẫn giải:
- Viết phương trình tởng quát của dao
đợng.
- Thay A = 6cm
-Vận dụng điều kiện banđầu giải tìm ra
φ
Bài 2: Một lò xo được treo thẳng
đứng, đầu trên của lò xo được giữ
* HS tiếp thu
* Đọc đề tóm tắt bài toán
* HS thảo ḷn giải bài toán
Giải
Phương trình tởng quát: x = Acos(ωt + φ)
x = 6cos(πt + φ)
a. t = 0, x = 0, v>0
x = 6cosφ =0
v =- 6πsinφ > 0
cosφ = 0
sinφ < 0
=> φ = -π/2
Vậy p.trình dđ:x = 6cos(πt – π/2) cm
b. t = 0, x = 0, v<0
x = 6cosφ = 6
v = - 6 sinφ < 0
cos φ= 0
sinφ > 0
=> φ =π/2
Vậy p.trình dđ: x = 6cos(πt + π/2) cm
Giải
Giáo án 12 Cơ bản
7
⇔
⇔
⇔
⇔
Trường THPT Lương Thế Vinh Giáo viên: Lê Văn Tuấn
chuyển động đầu dưới theo vật
nặng có khối lượng m = 100g, lò xo
có độ cứng k = 25 N/m. Kéo vật rời
khỏi VTCB theo phương thẳng
đứng hướng xuống một đoạn 2cm,
truyền cho nó vận tốc
310
.
π
(cm/s) theo phương thẳng đứng
hướng lên. Chọn góc tg là lúc thả
vật, gốc toạ độ là VTCB, c dương
hướng xuống.
a. Viết PTDĐ.
b. Xác định thời điểm vật đi
qua vị trí mà lò xo giãn 2 cm
lần thứ nhất.
* Hương dẫn Học sinh về nhà
làm câu b
* HS
tiếp thu
* Đọc đề tóm tắt bài toán
* HS thảo ḷn giải bài toán
a) Tại vị trí cân bằng O thì k∆l = mg
⇒ ∆l =
0,04
25
0,1.10
k
mg
==
(m)
+ ω =
π===
5105
1,0
25
m
k
(Rad/s)
+ m dao động điều hố với phương trình
x = Asin (ωt + ϕ)
t = 0 x = 2 cm > 0
v = 10π (cm/s) <0
Ta có 2 = Acosϕ →Cos ϕ >0
-10π = -5π.Asinϕ →Sinϕ >0
=>cotanϕ = 1/
3
⇒ ϕ = π/3(Rad) →A= 4(cm)
Vậy PTDĐ: x = 4cos (5πt + ) (cm)
IV.CỦNG CỐ: Qua tiết bài tập này chúng ta cần nắm được
- Phương trình dao động điều hồ xác định được: biên độ, chu kì, tần số góc
- Lập được phương trình dao động điều hồ, phương trình vận tốc, gia tốc, từ các giả thuyết của bài tốn.
- Chú ý tìm pha ban đầu dựa vào điều kiện ban đầu.
V.DẶN DỊ:
- Về nhà xem lại bài tập và xem trứơc bài mới
- Về nhà làm bài tập trong sách bài tập
Giáo án 12 Cơ bản
8
∆l
l
0
0(VTCB))
x
- ∆l
•
•
•
∆l
l
0
0(VTCB)
x
-
∆
l
•
•
•
3
3
6
5
π
Trường THPT Lương Thế Vinh Giáo viên: Lê Văn Tuấn
Tiết dạy: 4
Bài 3: CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo của con lắc đơn.
- Nêu được điều kiện để con lắc đơn dao động điều hồ. Viết được cơng thức tính chu kì dao động của con lắc
đơn.
- Viết được cơng thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao động.
- Giải được bài tập tương tự như ở trong bài.
- Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị con lắc đơn.
2. Học sinh: Ơn tập kiến thức về phân tích lực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thế nào là con lắc đơn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Mơ tả cấu tạo của con lắc đơn
- Khi ta cho con lắc dao động, nó
sẽ dao động như thế nào?
- Ta hãy xét xem dao động của
con lắc đơn có phải là dao động
điều hồ?
- HS thảo luận để đưa ra định nghĩa
về con lắc đơn.
- Dao động qua lại vị trí dây treo có
phương thẳng đứng → vị trí cân
bằng.
I. Thế nào là con lắc đơn
1. Con lắc đơn gồm vật nhỏ, khối
lượng m, treo ở đầu của một sợi dây
khơng dãn, khối lượng khơng đáng
kể, dài
l
2. VTCB: dây treo có phương thẳng
đứng.
Hoạt động 2 :Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Con lắc chịu tác dụng của những
lực nào và phân tích tác dụng của
- HS ghi nhận từ hình vẽ, nghiên cứu
Sgk về cách chọn chiều dương, gốc
toạ độ …
- Con lắc chịu tác dụng của hai lực
T
r
và
P
r
.
- P.tích
t n
P P P
= +
r r r
→
n
T P
+
r r
khơng
làm thay đổi tốc độ của vật → lực
hướng tâm giữ vật chuyển động trên
cung tròn.
- Thành phần
t
P
r
là lực kéo về.
II. Khảo sát dao động của con
lắc đơn về mặt động lực học
1. Chọn chiều (+) từ phải sang
trái, gốc toạ độ tại O.
+ Vị trí của vật được xác định bởi
li độ góc
·
OCM
α
=
hay bởi li độ
cong
¼
s OM l
α
= =
.
+ α và s dương khi con lắc lệch
khỏi VTCB theo chiều dương và
ngược lại.
2. Vật chịu tác dụng của các lực
T
r
và
P
r
.
Giáo án 12 Cơ bản
9
m
l
α
M
l
α > 0
α < 0
O
+
T
ur
P
ur
n
P
uur
t
P
ur
s = lα
C
Trường THPT Lương Thế Vinh Giáo viên: Lê Văn Tuấn
các lực đến chuyển động của con
lắc.
- Dựa vào biểu thức của lực kéo
về → nói chung con lắc đơn có
dao động điều hồ khơng?
- Xét trường hợp li độ góc α nhỏ
để sinα ≈ α (rad). Khi đó α tính
như thế nào thơng qua s và l.
- Ta có nhận xét gì về lực kéo về
trong trường hợp này?
- Trong cơng thức mg/l có vai trò
là gì?
→
l
g
có vai trò gì?
- Dựa vào cơng thức tính chu kì
của con lắc lò xo, tìm chu kì dao
động của con lắc đơn.
- Dù con lắc chịu tác dụng của lực
kéo về, tuy nhiên nói chung P
t
khơng
tỉ lệ với α nên nói chung là khơng.
s = lα →
s
l
α
=
- Lực kéo về tỉ lệ với s (P
t
= - k.s) →
dao động của con lắc đơn được xem
là dao động điều hồ.
- Có vai trò là k.
→
l
g
có vai trò
m
k
2 2
m l
T
k g
π π
= =
- Phân tích
t n
P P P
= +
r r r
→ thành
phần
t
P
r
là lực kéo về có giá trị:
P
t
= -mg.sinα
NX: Dao động của con lắc đơn nói
chung khơng phải là dao động
điều hồ.
- Nếu α nhỏ thì sinα ≈ α (rad),
khi đó:
t
s
P mg mg
l
α
= − = −
Vậy, khi dao động nhỏ (sinα ≈ α
(rad)), con lắc đơn dao động điều
hồ với chu kì:
π
=
2
l
T
g
Hoạt động 3: Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Trong q trình dao động, năng
lượng của con lắc đơn có thể có
ở những dạng nào?
- Động năng của con lắc là động
năng của vật được xác định như
thế nào?
- Biểu thức tính thế năng trọng
trường?
- Trong q trình dao động mối
quan hệ giữa W
đ
và W
t
như thế
nào?
- Cơng thức bên đúng với mọi li
độ góc (khơng chỉ trong trường
hợp α nhỏ).
- HS thảo luận từ đó đưa ra được:
động năng và thế năng trọng trường.
- HS vận dụng kiến thức cũ để hồn
thành các u cầu.
W
t
= mgz trong đó dựa vào hình vẽ
z =
l
(1 - cosα)
→ W
t
= mg
l
(1 - cosα)
- Biến đổi qua lại và nếu bỏ qua mọi
ma sát thì cơ năng được bảo tồn.
III. Khảo sát dao động của con lắc
đơn về mặt năng lượng
1. Động năng của con lắc
2
đ
1
W
2
mv
=
2. Thế năng trọng trường của con
lắc đơn (chọn mốc thế năng là
VTCB)
W
t
= mg
l
(1 - cosα)
3. Nếu bỏ qua mọi ma sát, cơ năng
của con lắc đơn được bảo tồn.
cos
α
= + −
l
2
1
W (1 )
2
mv mg
= hằng số.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các ứng dụng của con lắc đơn.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Y/c HS đọc các ứng dụng của
con lắc đơn.
- Hãy trình bày cách xác định gia
tốc rơi tự do?
- HS nghiên cứu Sgk và từ đó nêu
các ứng dụng của con lắc đơn.
+ Đo chiều dài l của con lắc.
+ Đo thời gian của số dao động tồn
phần → tìm T.
+ Tính g theo:
2
2
4 l
g
T
π
=
IV. Ứng dụng: Xác định gia tốc
rơi tự do
- Đo gia tốc rơi tự do
2
2
4 l
g
T
π
=
Giáo án 12 Cơ bản
10
Trường THPT Lương Thế Vinh Giáo viên: Lê Văn Tuấn
IV.CỦNG CỐ: Qua bài này chúng ta cần nắm được
- Cấu tạo của con lắc đơn.
- Nêu được điều kiện để con lắc đơn dao động điều hồ.Viết được cơng thức tính chu kì dao động của con lắc
đơn.
- Viết được cơng thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.
V.DẶN DỊ:
- Về nhà học bài và xem trứơc bài mới
-Về nhà làm được các bài tập trong Sgk.và sách bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án 12 Cơ bản
11
Trường THPT Lương Thế Vinh Giáo viên: Lê Văn Tuấn
Tiết dạy: 6
Bài 4 DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. MỤC TIÊU
- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự cộng hưởng.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
- Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
- Giải thích được ngun nhân của dao động tắt dần.
- Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng.
- Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và để giải bài tập
tương tự như ở trong bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số ví dụ về dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng có lợi, có hại.
2. Học sinh: Ơn tập về cơ năng của con lắc:
2 2
1
2
W m A
ω
=
.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cấu tạo của con lắc đơn.
- Nêu điều kiện để con lắc đơn dao động điều hồ. Viết được cơng thức tính chu kì dao động của con lắc đơn.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dao động tắt dần.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Khi khơng có ma sát tần số dao động
của con lắc?
- Tần số này phụ thuộc những gì?
→ tần số riêng.
- Xét con lắc lò xo dao động trong
thực tế → ta có nhận xét gì về dao
động của nó?
- Ta gọi những dao động như thế là
dao động tắt dần → như thế nào là dao
động tắt dần?
- Tại sao dao động của con lắc lại tắt
dần?
- Hãy nêu một vài ứng dụng của dao
động tắt dần? (thiết bị đóng cửa tự
động, giảm xóc ơ tơ …)
- HS nêu cơng thức.
- Phụ thuộc vào các đặc tính của
con lắc.
- Biên độ dao động giảm dần →
đến một lúc nào đó thì dừng lại.
- HS nghiên cứu Sgk và thảo luận
để đưa ra nhận xét.
- Do chịu lực cản khơng khí (lực
ma sát) → W giảm dần (cơ →
nhiệt).
- HS nêu ứng dụng.
- Khi khơng có ma sát con lắc dao
động điều hồ với tần số riêng (f
0
).
Gọi là tần số riêng vì nó chỉ pthuộc
vào các đặc tính của con lắc.
I. Dao động tắt dần
1. Thế nào là dao động tắt dần
- Dao động có biên độ giảm dần
theo thời gian.
2. Giải thích
- Do lực cản của mơi trường.
3. Ứng dụng (Sgk)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dao động duy trì
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Thực tế dao động của con lắc tắt dần
→ làm thế nào để duy trì dao động (A
khơng đổi mà khơng làm thay đổi T)
- Dao động của con lắc được duy trì
nhờ cung cấp phần năng lượng bị mất
từ bên ngồi, những dao động được
duy trì theo cách như vậy gọi là dao
động duy trì.
- Minh hoạ về dao động duy trì của
con lắc đồng hồ.
- Sau mỗi chu kì cung cấp cho nó
phần năng lượng đúng bằng phần
năng lượng tiêu hao do ma sát.
- HS ghi nhận dao động duy trì
của con lắc đồng hồ.
II. Dao động duy trì
1. Dao động được duy trì bằng
cách giữ cho biên độ khơng đổi
mà khơng làm thay đổi chu kì dao
động riêng gọi là dao động duy
trì.
2. Dao động của con lắc đồng hồ
là dao động duy trì.
Giáo án 12 Cơ bản
12
Trường THPT Lương Thế Vinh Giáo viên: Lê Văn Tuấn
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dao động cưỡng bức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Ngồi cách làm cho hệ dao động
khơng tắt dần → tác dụng một ngoại
lực cưỡng bức tuần hồn, lực này
cung cấp năng lượng cho hệ để bù lại
phần năng lượng mất mát do ma sát
→ Dao động của hệ gọi là dao động
cưỡng bức.
- Hãy nêu một số ví dụ về dao động
cưỡng bức?
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và cho biết
các đặc điểm của dao động cưỡng
bức.
- HS ghi nhận dao động cưỡng
bức.
- Dao động của xe ơ tơ chỉ tạm
dừng mà khơng tắt máy…
- HS nghiên cứu Sgk và thảo
luận về các đặt điểm của dao
động cưỡng bức.
III. Dao động cưỡng bức
1. Thế nào là dao động cưỡng bức
- Dao động chịu tác dụng của một
ngoại lực cưỡng bức tuần hồn gọi
là dao động cưỡng bức.
2. Ví dụ (Sgk)
3. Đặc điểm
- Dao động cưỡng bức có A khơng
đổi và có f = f
cb
.
- A của dao động cưỡng bức khơng
chỉ phụ thuộc vào A
cb
mà còn phụ
thuộc vào chênh lệch giữa f
cb
và f
o
.
Khi f
cb
càng gần f
o
thì A càng lớn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về hiện tượng cộng hưởng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Trong dao động cưỡng bức khi f
cb
càng gần f
o
thì A càng lớn. Đặc biệt,
khi f
cb
= f
0
→ A lớn nhất → gọi là
hiện tượng cộng hưởng.
- Dựa trên đồ thị Hình 4.4 cho biết
nhận xét về mối quan hệ giữa A và lực
cản của mơi trường.
- Tại sao khi f
cb
= f
0
thì A cực đại?
- Y/c HS nghiên cứu Sgk để tìm hiểu
tầm quan trọng của hiện tượng cộng
hưởng.
+ Khi nào hiện tượng cộng hưởng có
hại (có lợi)?
- HS ghi nhận hiện tượng cộng
hưởng.
- A càng lớn khi lực cản mơi
trường càng nhỏ.
- HS nghiên cứu Sgk: Lúc đó hệ
được cung cấp năng lượng một
cách nhịp nhàng đúng lúc → A
tăng dần lên, A cực đại khi tốc
độ tiêu hao năng lượng do ma sát
bằng tốc độ cung cấp năng lượng
cho hệ.
- HS nghiên cứu Sgk và trả lời
các câu hỏi.
+ Cộng hưởng có hại: hệ dao
động như tồ nhà, cầu, bệ máy,
khung xe …
+ Cộng hưởng có lợi: hộp đàn
của các đàn ghita, viơlon …
IV. Hiện tượng cộng hưởng
1. Định nghĩa
- Hiện tượng biên độ dao động
cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại
khi tần số f của lực cưỡng bức
tiến đến bằng tần số riêng f
0
của
hệ dao động gọi là hiện tượng
cộng hưởng.
- Điều kiện f
cb
= f
0
2. Giải thích (Sgk)
3. Tầm quan trọng của hiện tượng
cộng hưởng
+ Cộng hưởng có hại: hệ dao
động như tồ nhà, cầu, bệ máy,
khung xe …
+ Cộng hưởng có lợi: hộp đàn của
các đàn ghita, viơlon …
IV.CỦNG CỐ: Qua bài này chúng ta cần nắm được
- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự cộng hưởng.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
- Giải thích được ngun nhân của dao động tắt dần.
V.DẶN DỊ:
- Về nhà học bài và xem trứơc bài mới
- Về nhà làm được các bài tập trong Sgk.và sách bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án 12 Cơ bản
13
Trường THPT Lương Thế Vinh Giáo viên: Lê Văn Tuấn
Tiết dạy: 8 - 9
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức về dao động của con lắc đơn.
- Kỹ năng: Giải được các bài tốn đơn giản về dao động điều hồ, và con lắc đơn
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: ơn lại kiến thức về dao động điều hồ, con lắc đơn.
III.Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự cộng hưởng.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giải một số câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động GV Hoạt động H.S Nội dung
* Cho Hs đọc lần lượt các câu
trắc nghiệm 4,5,6 trang 17 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm, thảo
luận tìm ra đáp án
*Gọi HS trình bày từng câu
* HS đọc đề từng câu, cùng suy
nghĩ thảo luận đưa ra đáp án
đúng
* Thảo luận nhóm tìm ra kết quả
* Hs giải thích
Câu 4 trang 17: D
Câu 5 trang 17: D
Câu 6 trang 17: C
Hoạt động 2: Giải một số bài tập trắc nghiệm
1. Con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì 1 s tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8m/s
2
, chiều dài của con lắc là
A. l = 24,8 m B. l = 24,8cm C. l = 1,56 m D. l = 2,45 m
2. Ở nơi mà con lắc đơn đếm giây (chu kì 2 s) có độ dài 1 m, thì con lắc đơn có độ dài 3m sẽ dao động với chu
kì là
A. T = 6 s B. T = 4,24 s C. T = 3,46 s D. T = 1,5 s
3. Một com lắc đơn có độ dài l
1
dao động với chu kì
T
1
= 0,8 s. Một con lắc đơn khác có độ dài l
2
dao động với chu kì T
1
= 0,6 s. Chu kì của con lắc đơn có độ dài
l
1
+ l
2
là
A. T = 0,7 s B. T = 0,8 s C. T = 1,0 s D. T = 1,4 s
4. Một con lắc đơn có độ dài l, trong khoảng thời gian
t
∆
nó thực hiện được 6 dao động. Người ta giảm bớt độ
dài của nó đi 16cm, cũng trong khoảng thời gian
t
∆
như trước nó thực hiện được 10 dao động. Chiều dài của
con lắc ban đầu là
A. l = 25m. B. l = 25cm. C. l = 9m. D. l = 9cm.
5. Tại một nơi có hai con lắc đơn đang dao động với các biên độ nhỏ. Trong cùng một khoảng thời gian, người
ta thấy con lắc thứ nhất thực hiện được 4 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 5 dao động. Tổng chiều dài
của hai con lắc là 164cm. Chiều dài của mỗi con lắc lần lượt là.
A. l
1
= 100m, l
2
= 6,4m. B. l
1
= 64cm, l
2
= 100cm.
C. l
1
= 1,00m, l
2
= 64cm. D. l
1
= 6,4cm, l
2
= 100cm.
Giáo án 12 Cơ bản
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét