Thứ Hai, 21 tháng 4, 2014

Đạo đức lớp 5-Kì I


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Đạo đức lớp 5-Kì I": http://123doc.vn/document/570904-dao-duc-lop-5-ki-i.htm


Ngày dạy:6/08/2008
Tiết 3:
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình
(tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Mỗi ngời cần suy nghĩ trớc khi hành động và có trách nhiệm về việc làm của
mình cho dù là vô ý. Cần nói lời xin lỗi, nhận trách nhiệm về mình, không đổ lỗi cho
ngời khác khi đã gây ra lỗi.
- Trẻ em có quyền tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.
2. Thái độ: - Dũng cảm nhận lỗi, chịu trách về hành vi không đúng của mình.
- Đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành việc chốn tránh
trách nhiệm, đổ lỗi cho ngời khác.
3. Hành vi:
- Phân biệt đợc đâu là hành vi tốt, đâu là hành vi không tốt gây hậu quả, ảnh h-
ởng xấu cho ngời khác.
- Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trớc những hành động
không đúng của mình, không đổ lỗi cho ngời khác.
II. Đồ dùng dạy học :
Phiếu bài tập (HĐ2-tiết1). Bảng phụ (HĐ2-tiết 1)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh
3
a/.kiểm tra Bài cũ:
+Là học sinh lớp 5 em phải làm gì ?.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, trả lời.
10
b/.Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2.Giảng bài
HĐ1: tìm hiểu chuyện: Chuyện của bạn đức.
* Mục tiêu:HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm
trạng của Đức; biết phân tích đa ra quyết định đúng.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc truyện: Chuyện của bạn Đức .
- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
+ Đức đã gây ra chuyện gì ?
+ Đức đã vô tình hay cố ý gây ra chuyện đó ?
+ Sau khi gây chuyện Đức và Hợp đã làm gì ? Việc
làm đó đúng hay sai ?
+ Khi gây chuyện, Đức cảm thấy nh thế nào ?
+ Theo em, Đức nên làm gì ? Vì sao lại làm nh vậy ?
- Y/c HS trình bày.
=> Nhận xét, kết luận: Khi chúng ta làm điều gì có lỗi,
- Lắng nghe
- 1 HS đọc,cả lớp theo dõi
- Thảo luận theo cặp
- Đại diện từng cặp trình bày,
- Nhận xét, bổ sung.
5
10
10
dù là vô tình chúng ta cũng nên dũng cảm nhận lỗi và
sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm đối với việc làm của
mình.
HĐ2 : Thế nào là ngời sống có trách nhiệm.
*Mục tiêu: HS xác định đợc những việc làm nào là
biểu hiện của ngời sống có trách nhiệm hoặc không có
trách nhiệm.
* Cách tiến hành:
- GV chia học sinh thành từng nhóm nhỏ.
- GV nêu y/c bài tập 1, cho HS nhắc lại y/c.
- Y/c các nhóm thảo luận.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
=> GV kết luận:
(a), (b), (d), (g) là những biểu hiện của ngời sống có
trách nhiệm; (c), (đ), (e) không phải là biểu hiện của ng-
ời sống có trách nhiệm.
=> Biết suy nghĩ trớc khi hành động, dám nhận lỗi, sửa
lỗi; làm việc gì thì làm đến nơi, đến chốn là những
biểu hiện của ngời có trách nhiệm. Đó là nh2ngx điều
chúng ta cần học tập.
HĐ3: Bày tỏ thái độ.
* Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và
không tán thành những ý kiến không đúng.
* Cách tiến hành:
- GV lần lợt nêu từng ý kiến ở bài tập 2.
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu (theo qui ớc).
- GV y/c một vài HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc
phản đối ý kiến đó.
=> GV kết luận:
- Tán thành ý kiến (a), (đ).
- Không tán thành ý kiến (b), (c), (d).
- Lắng nghe.
- Tạo nhóm thảo luận.
- 1-2 HS nhắc lại y/c.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả.
- Lắng nghe.
- Chú ý nghe
- HS giơ thẻ màu.
- Giải thích.
- Lắng nghe.
2
c/. Củng cố dặn dò.
- GV chốt kiến thức.
- Nhắc HS về nhà su tầm những câu chuyện, những bài
báo kể về những bạn có trách nhiệm với việc làm của
mình. Y/c HS tìm hiểu xung quanh trờng, lớp, gần nơi
em ở hoặc những tấm gơng của một bạn mà em biết đã
có trách nhiệm với việc mình làm.
- Lắng nghe.
Tuần 4 Ngày soạn :14/09/2008
6
Ngày dạy:15/09/2008
Tiết 4:
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Mỗi ngời cần suy nghĩ trớc khi hành động và có trách nhiệm về việc làm của
mình cho dù là vô ý. Cần nói lời xin lỗi, nhận trách nhiệm về mình, không đổ lỗi cho
ngời khác khi đã gây ra lỗi.
- Trẻ em có quyền tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.
2. Thái độ: - Dũng cảm nhận lỗi, chịu trách về hành vi không đúng của mình.
- Đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành việc chốn tránh
trách nhiệm, đổ lỗi cho ngời khác.
3. Hành vi:
- Phân biệt đợc đâu là hành vi tốt, đâu là hành vi không tốt gây hậu quả, ảnh h-
ởng xấu cho ngời khác.
Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trớc những hành động
không đúng của mình, không đổ lỗi cho ngời khác.
II. Đồ dùng dạy học :
Chuẩn bị trò chơi đóng vai theo bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh
3
a/.Kiểm tra Bài cũ:
? Theo em thế nào là ngời sống có trách nhiệm ?
- Nhận xét, đánh giá.
- 1HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
10
b/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
HĐ1: Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp
trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm sử lí một tình huống trong bài tập 3.
- Y/c HS thảo luận nhóm. GV theo dõi, giúp đỡ học
sinh các nhóm gặp khó khăn
-Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả (có thể dới
hình thức đóng vai)
- Lớp cùng GV trao đổi, bổ sung.
=> GV kết luận: Mỗi tình huống đều có cách giải quyết.
Ngời có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào
thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn
cảnh.
- Chú ý nghe.
- Tạo nhóm thảo luận.
- Các nhóm thảo luận
hoặc tập đóng vai.
- Các nhóm trình bày.
- Trao đổi, bổ sung.
- Lắng nghe.
7
10
10
HĐ2 : Tự liên hệ bạn thân.
*Mục tiêu:Mỗi học sinh có thể tự liên hệ, kể về một
việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học.
* Cách tiến hành:
- GV gợi ý để học sinh nhớ lại một việc làm (dù là rất
nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách
nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ?.
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ?
- GV y/c HS trao đổi với bạn về câu chuyện của mình.
- Y/c một số HS kể trớc lớp. Sau phần trình bày của HS ,
GV gợi ý các em rút ra bài học.
=> GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay sử lí tình
huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy viu và
thanh thản. Ngợc lại, khi làm một việc thiếu trách
nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta cũng cảm thấy áy
náy trong lòng.
Ngời có trách nhiệm là những ngời khi làm việc gì
cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với
cách thức thích hợp;
HĐ3: Bày tỏ thái độ.
* Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và
không tán thành những ý kiến không đúng.
* Cách tiến hành:
- GV lần lợt nêu từng ý kiến ở bài tập 2.
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu (theo qui ớc).
- GV y/c một vài HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc
phản đối ý kiến đó.
=> GV kết luận:
- Tán thành ý kiến (a), (đ).
- Không tán thành ý kiến (b), (c), (d).
- Chú ý lắng nghe
- Từng cặp trao đổi
- Đại diện từng cặp trình
bày,
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS giơ thẻ màu.
- Giải thích.
- Lắng nghe.
2
c/. Củng cố dặn dò .
- GV chốt kiến thức.
- Nhắc HS về nhà su tầm những câu chuyện, những bài
báo kể về những bạn có trách nhiệm với việc làm của
mình. Y/c HS tìm hiểu xung quanh trờng, lớp, gần nơi
em ở hoặc những tấm gơng của một bạn mà em biết đã
có trách nhiệm với việc mình làm.
- Lắng nghe.
8
Tuần 5 Ngày soạn :22/09/2008
Ngày dạy: 23/09/2008
Tiết 5:
Bài 3. Có chí thì nên ( tiết 1 )
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết:
Trong cuộc sống, con ngời thờng phải đối mặt với nhng khó khăn, thử thách. Nhng
nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm s. Hỗ trợ của những ngời tin cậy, thì sẽ có
thể vợt qua đợc khó khăn để vơn lên trong cuộc sống.
2. Hành vi: Xác định đợc nhữnh khó khăn, thuận lợi của mình ; biết đề ra kế hoạch
vợt khó khăn của bản thân.
3. Thái độ: Cảm phục nhữnh tấm gơng có ý chí vợt lên khó khăn để trở thành
những ngời có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. đồ dùng dạy học :
- Một số mẩu chuyện về những tấm gơng vợt khó ( ở địa phơng càng tốt )
Nh Nguyễn Ngọc Kí, Nguyễn Đức Trung,
- Thể màu dùng cho hoạt động 3 tiết 1.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG HOạT động dạy hoạt động học
2
1
10
a/. Kiểm tra bài cũ:
- Y/C HS nêu nội dung bài học bài trớc.
- GV nhận xét, cho điểm.
b/ Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
GV nêu nội dung Y/C của bài.
2. Giảng bài
HĐ1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gơng vợt khó
Trần Bảo Đồng.
* Mục tiêu: HS biết đợc hoàn cảnh và những biểu hiện v-
ợt khó của Trần Bảo Đồng.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng ( trong SGK).
=> GV kết luận: Từ tấm gơng Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù
gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhng nếu có quyết tâm
cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học
tốt, vừa gúp đợc gia đình.

HĐ2: Xử lí tình huống.
- Vài HS nêu, lớp
nhận xét.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc cá nhân.
- HS thảo luận cả lớp
theo câu hỏi 1,2,3
(trong SGK )
- Vài HS trả lời, Lớp
nhận xét, bổ xung ý
kiến.
9
10
10
2
* Mục tiêu: HS đợc cách giải quyết tích cực nhất, thể
hiện ý chí vơn lên khó khăn trong các tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia thành các nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thảo
luận một tình huống.
+ Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã
cớp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi đợc.
Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ nh thế nào ?
+ Tình huống 2: Nhà thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ
lụt quấn chôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn
cảnh đó, Thiện có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ?
=>GV kết luận: Trong những tình huống nh trên, ngời ta
có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, Biết vợt mọi khó
khăn để sống và tiếp tục học tập mới là ngời có chí.

HĐ3: Làm bài tập 1-2, SGK.
* Mục tiêu: HS phân biệt đợc những biểu hiện của ý chí
vợt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung của bài.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận cặp đôi từng trờng hợp của bài tập 1.
- GV lần lợt nêu từng trờng hợp, HS giở thẻ màu để thể
hiện sự đánh giá của mình
( thẻ đỏ: biểu hiện có ý chí, thẻ xanh: không có ý chí ).
- Cho HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên.
- GV khen những em biết đánh giá đúng.
=>Kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của
ngời có ý chí. Trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học
tập và đời sống.
c/. Củng cố- Dặn dò:
- Cho HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
- Về học bài và su tầm một vài mẩu chuyện nói về những
gơng HS Có chí thì nên hoặc trên sách báo ở lớp, trờng,
địa phơng.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm
lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét bổ
xung.
- HS chú ý nghe.
- HS thảo luận theo
nhóm cặp đôi.
- HS giơ thẻ đánh giá
- HS làm bài 2 tơng tự.
- HS chú ý nghe.
- Vài HS đọc.
- HS chú ý nghe.
Tuần 6 Ngày soạn : 30/09/2008
10
Ngày dạy: 01/10 /2008
Tiết 6 :
bài 3. Có chí thì nên ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học xong bài này, HS biết.
Trong cuộc sống, con ngời thờng phải đối mặt với những khớ khăn, thử thách.
Nhng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ chợ ở những ngời tin cậy, thì
sẽ có thể vợt qua đợc khó khăn để vơn lên trong cuộc sống.
2. Hành vi:
Xác định đợc những thuận lợi, khó khăn của mình ; biết đề ra kế hoạch vợt khó
khăn của bản thân.
3. Thái độ:
Cảm phục những tấm gơng có ý chí vợt lên khó khăn để trở thành những ngời
có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. Đồ dùng học tập:
Phiếu bài tập.
III. các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
3
1
13
a/. kiểm tra:
- Y/C HS nêu nội dung càn ghi nhớ tiết 1.
- GV nhận xét cho điểm.
b/. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài mới:
- GV giới thiệu nội dung Y/C của tiết học.
2.Hớng dẫn HS luyện tập
Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu đợc một tấm gơng tiêu biểu để
kể cho lớp cùng nghe.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau:
Hoàn cảnh Những tấm gơng
Khó khăn của bản thân
Khó khăn về gia đình
Khó khăn khác
- GV cho ví dụ gợi ý để HS hiểu hoàn cảnh khó khăn.
+) Khó khăn của bản thân: sức khoẻ yếu, bị khuyết tật.
+) khó khăn về gia đình nh: nhà nghèo sống thiếu sự chăm
sóccủa bố hoặc mẹ,
+) Khó khăn khác nh: đờng đi học xa, hiểm trở thiên tai, lũ
lụt,
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay
- Vài HS nêu, lớp
nhận xét.
- HS chú ý nghe.
- HS thảo luận nhóm
về những tấm gơng
đã su tầm đợc.
- Đại diện nhóm
trình bày kết quả làm
việc của nhóm. Lớp
nhận xét bổ xung.
- HS chú ý nghe.
11
14
4
trong lớp mình, trờng mình và có kế hoạch để giúp bạn vợt
khó.
Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tâp 4, SGK )
* Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu đợc những
khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra đợc cách
vợt qua khó khăn.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo
mẫu sau:
STT Khó khăn những biện pháp khắc phục
1
2
3
4
=> GV kết luận: Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn
nh: bạn Bản thân các bạn đó cần lỗ lực cố gắng để tự mình
vợt khó. Nhng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của
bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vợt qua
khó khăn, vợt lên.
trong cuộc sống mỗi ngời đều có những khó khăn riêng và
đều cần phải có ý chí để vơn lên.
Sự cảm thông, động viên giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết
sức cần thiết đẻ giúp chúng ta vợt qua khó khăn, vơn lên
trong cuộc sống.
c/.Củng cố- dặn dò:
- GV tổng kết bài: trong cuộc sống ai cungx có hể gặp nhiều
khó khăn. Khi gặp khó khăn cần giữ vững niền tin và vợt qua
khó khăn. Nhiệm vụ chính của các em trong khi là HS là
phải học tập thật tốt.
- GV nhận xét giờ học,tuyên dơng HS tích cực tham gia các
hoạt động xây dựng bài, nhấc nhở các em còn cha cố gắng.
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS tìm hiểu và nêu.
- HS thực hiện theo
yêu cầu của GV.
- HS trao đổi những
khó khăn của mình
với nhóm.
-mỗi nhóm chọn
1-2 bạn có nhiều khó
khăn hơn trình bày
trớc lớp.
- Cả lớp thảo luận
tìm cách giúp đỡ
những bạn có nhiều
khó khăn ở trong lớp.
- HS chú ý nghe.
- HS chú ý nghe.
Tuần 7 Ngày soạn: 07/10/2008
Ngày dạy: 08/10/2008
12
Tiết 7:
Nhớ ơn tổ tiên ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: giúp HS hiểu:
Trách nhiệm của mỗi ngời đối với tổ tiên, gia đình dòng họ.
2. Hành vi: Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng
3.Thái độ: Biết ơn tổ tiên ; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về giỗ tổ Hùng Vơng.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
3
1
11
10
a/. Kiểm tra:
- Y/c HS nêu nội dung bài học trớc.
- GV nhận xét cho điểm.
b/ Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: GVnêu nội dung Y/C của bài .
2.Giảng bài
HĐ1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ.
* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc biểu hiện của lòng biết ơn
tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV mời 1-2 HS đọc truyện thăm mộ.
- Cho HS thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ
lòng biết ơn tổ tiên ?
+ Theo em, bố muốn nhác nhở Việt điều gì khi kể về tổ
tiên ?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ ?
=> GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ.
Mỗi ngời đề phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó
bằng nhữnh việc làm cụ thể.
HĐ2 : Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc những việc cần làm để tỏ
lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Vài HS đọc, lớp nhận
xét.
- HS chú ý nghe.
- 1-2 HS đọc.
- HS thảo luận theo yêu
cầu của GV.
- Vài HS trả lời lớp nhận
xét, bổ sung ý kiến.
- HS chú ý nghe.
- HS làm bài. trao đổi bài
làm với bạn ngồi cạnh.
- 1-2 HS trình bày ý kiến
về từng việc làm và giải
thích lí do. Cả lớp trao
13
7
3
=>GV kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên
bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả
năng nh các việc (a) (c), (d), (đ ).
HĐ3: Tự liên hệ.
* mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu
với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV Y/C HS kể những việc đã làm đợc để thể hiện lòng
biết ơn tổ tiên và những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ
tiên.
- GV nhận xét, khen những HS đã biết thể hiện lòng biết
ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực và nhắc nhở
các HS khác học tập theo bạn.
C/ Củng cố dặn dò:
- Cho vài HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- Các nhóm HS su tầm các tranh, ảnh, bài báo nói vè Ngày
Giỗ Tổ Hùng Vơng và các câu ca dao, tục ngữ, thơ,truỵện,
về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng
họ mình.
đổi, nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trao đổi trong nhóm
nhỏ.
- Một số HS trình bày tr-
ớc lớp.
- HS chú ý nghe
- Vài HS đọc.
- HS chú ý nghe và thực
hiện.
Tuần 8 Ngày soạn :14/10/2008
Ngày dạy: 15/10/2008
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét