Thứ Bảy, 19 tháng 4, 2014

hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư mua sắm tàu biển tại ngân hàng acb chi nhánh duyên hải


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư mua sắm tàu biển tại ngân hàng acb chi nhánh duyên hải": http://123doc.vn/document/1050721-hoan-thien-cong-tac-tham-dinh-du-an-dau-tu-mua-sam-tau-bien-tai-ngan-hang-acb-chi-nhanh-duyen-hai.htm


Chuyên đ thc tp tt nghip
SV: V Th Lê Hoa Lp: Kinh t Đ!u tư 48C
Ban Giám đốc
Khối trung tâm Ban kiểm toán
nội bộ
Phòng
Khách
hàng cá
nhân
Phòng
khách
hàng
DN
Phòng
pháp lí
chứng
từ & kđ
ts
Phòng
ngân
quỹ
Phòng
kế toán
Phòng
hành
chính
Phòng
giao
dịch
Phòng
dịch vụ
KH
Phòng
tín
dụng
Phòng
thẻ
Chuyển
tiền
kiều hối
Giao
dịch
Pháp

chứng
từ
Thah
toán
QT
Dịch
vụ Kh
Thẩm
định
TS
Kiều
hối
Quản
trị
XD

bản
Kế
toán
nội bộ
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
báo
cáo
Tổ
chưc
nhân
sự
Chuyên đ thc tp tt nghip
2.2.Chức năng của các phòng ban chính của ngân hàng :
Phòng khách hàng cá nhân : là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng
là các cá nhân để khai thác vốn là VNĐ và ngoại tệ . Thực hiện các nghiệp vụ có
liên quan đến tín dụng , quản lí các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ , thể lệ
hiện hành và hướng dẫn của ngân hàng ACB Việt Nam . Quảng cáo , tiếp thị , giới
thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khach hàng cá nhân .
Nhiệm vụ :
 Khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ các khách hàng là các cá nhân
theo quy định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng ACB Việt Nam
 Thực hiện công tác tiếp thị , hỗ trợ , chăm sóc khách hàng về các sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng ACB Việt Nam . Tín dụng , đầu tư,chuyển tiền , mua
bán ngoại tệ , thanh toán xuất nhập khẩu , thẻ , dịch vụ ngân hàng điện tử
Làm đầu mối bán các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ACB Việt Nam đến
các khách hàng cá nhân . Nghiên cứu để đưa ra các đề xuất về cải tiến các
sản phẩm dịch vụ hiện có , cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới phục vụ
khách hàng cá nhân .
 Thẩm định , xác định , quản lí các giới hạn tín dụng cho các khách hàng có
nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại , trình cấp có thẩm quyền
quyết định theo quy định của ngân hàng ACB Việt Nam.
 Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lí giao dịch
Phòng khách hàng doanh nghiệp : là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách
hàng là các doanh nghiệp.
 Theo dõi quản lí các khoản cho vay bắt buộc và tìm biện pháp để thu hồi
khoản cho vay này
 Quản lí các khoản tín dụng đã cấp , quản lí các tài sản đảm bảo theo quy định
của ngân hàng ACB VN
 Thực hiện nhiệm vụ thành viên của hội đồng tín dụng
 Cung cấp hồ sơ , tài liệu , thông tin của khách hàng trong quá trinh thẩm
định và tái thẩm định
 Cập nhật , phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế , khả năng tài chính của
khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lí hoạt động tín dụng
 Thực hiện chấm điểm , xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có nhu cầu
quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh
SV: V Th Lê Hoa Lp: Kinh t Đ!u tư 48C
Chuyên đ thc tp tt nghip
 Điều hành và quản lí lao động , tài sản , tiền vốn huy động tại các quỹ tiết
kiệm , điểm giao dịch , hướng dẫn và quản lí các dịch vụ ngân hàng cho các
quỹ tiết kiệm , điểm giao dịch
 Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc cơ chề , chính sách , quy trình
nghiệp vụ và những vấn đề mới nảy sinh , đề xuất biện pháp về trình giám
đốc chi nhánh
 Xem xét , giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải quyết
 Lưu trữ hồ sơ , số liệu , làm báo cáo quy định hiện hành
Phòng pháp lí chứng từ và kiểm định tài sản : là nghiệp vụ kiểm tra tính hợp pháp
của các chứng từ và các tài sản liên quan đến các nghiệp vụ thẩm định và tín dụng
của ngân hàng
Phòng kế toán : là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dihj trực tiếp với khach
hàng . Các nghiệp vụ và các công việc liên quan công tác quản lí tài chính , chi tiêu
nội bộ tại chi nhánh . Cung cấp các dịchvụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh
toán , xử lí hạch toán các giạo dịch . Quản lí và chịu trách nhiệm đối với hệ thống
giao dịch trên máy , quản lí quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy
định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng ACB VN . Thực hiện nhiệm vụ tư vấn
cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng .
Nhiệm vụ :
 Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng
 Đóng và mở các tài khoản ngoại tệ và VNĐ
 Thực hiện các giao dịch gửi và rút tiền từ tài khoản
 Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt , thanh toán và chuyển
tiền VNĐ , chuyển tiền ngoại tệ
 Thực hiện các dịch vụ về tiền mặt , các giao dịch về thẻ , séc du lịch , séc báo
chí , séc chuyển khoản …
 Thực hiện nghiệp vụ thấu chi , chiết khấu chứng từ có giá theo quy định
 Kiểm tra , tính và thu phí khách hàng khi thực hiện các dịch vụ ngân hàng
kiểm tra tính lãi
 Cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác ( bảo quản giấy tờ có giá , cho thuê tủ
két …)
 Nhận và xử lí vốn vay , bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng khác
 Kiểm tra đối chiếu các báo cáo kế toán
SV: V Th Lê Hoa Lp: Kinh t Đ!u tư 48C
Chuyên đ thc tp tt nghip
 Kiểm soát các bút toán giao dịch , điều chỉnh của phòng giao dịch , quỹ tiết
kiệm , điểm giao dịch theo quy định
 Duy trì quản lí hồ sơ thông tin khách hàng
 Quản lí mẫu , dấu , chữ kí của khách hàng là doang nghiệp và là cá nhân
 Quản lí séc và giấy tờ có giá ,các ấn chỉ quan trọng
 Lưu giữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ số liệu theo quy định hiện hành
của ngân hang ACB VN
 Thực hiện quản lí các giao dịch nội bộ khi trả lương và các khoản thu nhập
khác của cán bộ công nhân viên
 Làm báo cáo định kì hoặc đột xuất theo quy định của ngân hàng nhà nước và
ngân hàng ACB VN
Phòng hành chính : là phòng nghiệp vụ thực hiện công tac tổ chức cán bộ và đào tạo
tại chi nhánh theo đuúng chủ trương chính sách của nhà nước và quy định của ngân
hàng ACB VN . Thực hiện công tác quản lí văn phòng phục vụ hoạt động kinh
doanh tại chi nhánh , thực hiện công tác bảo vệ , an ninh an toàn của chi nhánh.
Nhiệm vụ :
 Thực hiện quy định của nhà nước và của ngân hàng ACB VN có liên quan
đến chính sách cán bộ về tiền lương , BHXH , BHYT,…
 Thực hiện quản lí lao động , tuyển dụng lao động , điều động cán bộ phù hợp
với năng lực , trình độ , và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thâmử quyền
của chi nhánh
 Thực hiện bồi dưỡng , quy hoạch cán bộ lãnh đạo tại chi nhánh
Phòng Ngân quỹ : là phòng nghiệp vụ quản lí an toàn kho quỹ , tiền mặt theo quy
định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng ACB VN . Tạm ứng và thu tiền cho các
quỹ tiết kiệm , các điểm giao dịch trong và ngoài quầy , thu chi tiền mặt cho các
doanh nghiệp có nguồn thu tiền mặt lớn .
Ngân hàng ACB đã xây dựng lên một cơ cấu tổ chức hợp lí từ trên xuống
dưới với mục đích đảm bảo hoạt động ổn định và có hiệu quả cao nhất cho toàn hệ
thống Ngân hàng cũng như quyền lợi tuyệt đối cho các cổ đông .
3.Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong những năm gần đây
3.1.Hoạt động huy động vốn
Trong giai đoạn gần đây ,sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại cổ
phần ,ngân hàng nhà nước và các ngân hàng có vốn nước ngoài ngày càng gay gắt
nhằm tranh giành thị trường và gia tăng lợi nhuận . Trước những thách thức mới ,
SV: V Th Lê Hoa Lp: Kinh t Đ!u tư 48C
Chuyên đ thc tp tt nghip
Ngân hàng ACB cũng có những định hướng chiến lược phát triển dài hạn và hiệu
quả để đạt được kết quả như hôm nay với sự tăng trưởng đán kể về vốn và nguồn
vốn .Nguồn vốn huy động tăng trưởng qua các năm được thể hiện qua các số liệu
sau:
Bảng 1 : Tổng vốn huy động Ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải
Đơn vị : tỉ đồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008
Tổng vốn huy động 852.5 1192.1 2248.3 2735.2
Nguồn : Báo cáo thường niên ACB chi nhánh Duyên Hải năm 2005-2008
Qua bảng trên ta thấy được tổng vốn huy động từ các cá nhân và các tổ chức
kinh tế của Ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải tăng mạnh trong những năm gần
SV: V Th Lê Hoa Lp: Kinh t Đ!u tư 48C
Chuyên đ thc tp tt nghip
đây.So với tốc độ tăng tổng vốn của 2006, năm 2007 và 2008 có tốc độ gia tăng đột
biến nhờ tác động của cuộc tái cơ cấu ngân hàng năm 2006. Kết quả đáng khích lệ
này đạt được là nhờ ngân hàng đã thực hiện chính sách lãi suất kích hoạt , mạng
lưới hoạt động kinh doanh mở rộng và đa dạng hoá sản phẩm phục vụ nhiều đối
tượng khách hàng.
Chi tiết về các nguồn vốn huy động được của ngân hàng được thể hiện qua
bảng sau
Bảng 2 : Nguồn vốn huy động của ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải
Đơn vị: tỉ đồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008
I.Tổng vốn huy động 852.5 1192.1 2248.3 3735.2
Mức gia tăng liên hoàn - 339.6 1056.2 1486.9
Tốc độ tăng liên hoàn - 39.80% 88.60% 66.10%
Trong đó
1.Tiền gửi các tổ chức kinh tế 250.9 458.8 853.6 1,780.9
Mức gia tăng liên hoàn - 207.9 394.8 927.3
Tốc độ gia tăng liên hoàn - 82.8% 86.05% 108.6%
2.Tiền gửi cá nhân 601.6 733.3 1,394.7 1,954.3
Mức gia tăng liên hoàn - 661.4 559.6
Tốc độ gia tăng liên hoàn - 22% 90% 40.1%

Nguồn : Báo cáo thường niên của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 2005-2008
Như vậy tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng có sự tăng trưỏng qua các
năm . Năm 2008 với tổng số vốn huy động vượt trội , đạt 3735.2 tỉ đồng trong đó
tiền huy động từ cá nhân chiếm 52.32% tổng nguồn vốn huy động được . tuy vậy
do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và ở Việt Nam nên tỉ lệ huy
động vốn của ngân hàng giửm xuống so với năm 2007 . Đó là do một vài nguyên
nhân chủ yếu sau :
• Do tâm lí lo sợ trước tình hình lạm phát tăng cao , đồng tiền Việt trở nên mất
giá nên các cá nhân trong nền kinh tế có xu hươngs tìm đến các kênh đầu tư
an toàn hơn như mua vàng và ngoại tệ thay vì gửi tiền nhàn rỗi vào ngân
hàng như trước đây , từ đó khả năng huy động vốn của ngân hàng giảm
xuống .
SV: V Th Lê Hoa Lp: Kinh t Đ!u tư 48C
Chuyên đ thc tp tt nghip
• Khi lạm phát tăng cao đồng nghĩa với chi phí các nguyên vật liệu đầu vào
của doanh nghiệp và các sản phẩm tiêu dùng của người dân cũng tăng ,
nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư và các doanh nghiẹp giảm xuống cũng là 1
trong hững lí do để ngân hàng khó huy động được vốn.
Bên cạnh đó tổng tài sản và lợi nhuận trước thuế của ngân hàng cũng có sự
tăng trưởng qua các năm :
Bảng 3 : Tổng tài sản của Ngân hàng ACB
Đơn vị : tỉ đồng
Năm 2005 2006 2007 2008
Tổng tài sản 825.1 1339.5 2561.8 3159.2
Lợi nhuận trước thuế 12.69 20.61 63.81 76.83
Nguồn : Báo cáo thường niên của ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 2005-2008
Lợi nhuận của ngân hàng năm 2008 tăng 13.02 tỉ đồng , tăng 20.4% so với
năm 2007 , nhưng cũng có sự giảm xuống so với bình quân ngành, đó là do tác
động của cả quý 3 và quý 4 năm 2008 ngân hàng không có lãi do ngân hàng chia sẻ
khó khăn với khách hàng vay vốn , trong điều kiện tính đúng , tính đủ chi phí thì lãi
suất vượt qua khả năng chịu đựng của bên vay.
3.2.Hoạt động tín dụng
Có thể nhận thấy hoạt động cho vay nói chung tại ngân hàng thông qua bảng
tổng kết hoạt động cho vay theo thời gian giai đoạn 2006-2008
Bảng 4 : Tổng kết hoạt động cho vay theo thời gian giai đoạn 2006-2008
Đơn vị : tỉ đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Tổng dư nợ 2.622 1.564 1.635
Ngắn hạn 1.088 569 765
Trung hạn 1.022 374 338
Dài hạn 512 621 532
Tỉ trọng vốn trung và dài hạn 58.50% 63.60% 53.20%
Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động tín dụng ngân hàng ACB chi nhánh Duyên
Hải 2006-2008
Qua bảng tổng hợp trên có thể nhận thấy rằng tỉ trọng vốn trung và dài hạn
chiếm tỉ trọng đáng kể trong hoạt động cho vay của ngân hàng và tăng trưởng đều
SV: V Th Lê Hoa Lp: Kinh t Đ!u tư 48C
Chuyên đ thc tp tt nghip
đặn qua các năm :năm 2005 tỉ trọng của vốn trung và dài hạn là 58.5% , năm 2007
là 63.6% và năm 2008 là 53.2%. Sở dĩ có sự giảm nhẹ của tỉ trọng vốn cho vay các
dự án trung và dài hạn là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế và lạm phát
tại Việt Nam trong thời gian qua nên, cũng có ảnh hưởng ít nhiều đến ngành ngân
hàng nói chung và ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải nói riêng .
Đối với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ từ lâu đã được nhìn nhận
như người bạn đồng hành của Ngân hàng trong quá trình phát triển , Ngân hàng
ACB đã thực hiện chính sách và điều kiện ưu đãi hợp lí giúp cho họ tiếp cận được
các nguồn vốn tín dụng với chi phí hợp lí .Các sản phẩm dịch vụ phục vụ doanh
nghiệp liên tục được cải tiến và mở rộng ,nhờ vậy ,số lượng khách hàng là doanh
nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỉ lệ cao.
Với đà tăng hiện nay, tín dụng sẽ dư sức vượt qua kế hoạch đã đề ra đầu năm
nhưng chủ trương của NH chỉ duy trì mục tiêu đã đặt ra để tín dụng không tăng quá
nóng, vượt tầm kiểm soát và làm gia tăng nợ xấu. Từ nay đến cuối năm NH sẽ kiểm
soát chặt cho vay động sản , tránh trường hợp vay để đầu cơ nhà đất hoặc vay tiêu
dùng nhưng đầu tư chứng khoán.
Tóm lại, trong những năm qua ,Ngân hàng ACB có hoạt động tín dụng khá
hiệu quả ,đem lại lợi nhuận ngày càng cao cho Ngân hàng cũng như khẳng định uy
tín của Ngân hàng trong giao dịch trên thị trường.Đây là hoạt động chính ảnh hưởng
lớn đến sự phát triển của Ngân hàng trong tương lai.
3.3.Hoạt động dịch vụ
Bên cạnh việc gia tăng các hoạt động nguồn vốn và tín dụng ,hoạt động ngân
quỹ và thanh toán trong nước của ngân hàng đã phát triển cả về thể chất và lượng.
Hoạt động dịch vụ của ngân hàng ngày càng mở rộng với các dịch vụ vô cùng đa
dạng cho nhiều đối tượng khách hàng . Tập trung vào một số dịch vụ có hiệu quả tốt
trong vài năm qua , có thể kể đến dịch vụ thanh toán quốc tế và hoạt động của trung
tâm thẻ ACB.
ACB cũng tiên phong trong việc cung ứng các sản phẩm đầu tư vàng, đem
lại lợi ích thiết thực , hiệu quả cho nhà đầu tư và đóng góp ý kiến cho cơ quan quản
lí trong việc xây dựng quy chế quản lí hoạt động này .
Năm 2008 , ACB đã cho ra đời các sản phẩm mới với tính đột phá như tiền
gửi tiết kiệm lãi suất thả nổi , tiết kiệm kết hợp bảo hiểm , trong đó sản phẩm tiết
kiệm lãi suất thả nổi vẫn là sản phẩm đặc biệt của ACB .
SV: V Th Lê Hoa Lp: Kinh t Đ!u tư 48C
Chuyên đ thc tp tt nghip
Ngoài ra , ACB còn hoàn thiện lĩnh vực thanh toán với việc triển khai chức
năng chuyển khoản trên máy ATM , cung cấp séc du lịch American Express , và triể
khai mạng lưới chấp nhận thẻ JCB , nếu như chức năng chuyển khoản trên máy ,
ATM được hi vọng sẽ nâng cao chất lượng dịch vụ trong nước của ACB thì 2 dịch
vụ thẻ JCB và séc du lịch được mong đợi sẽ giúp gia tăng đáng kể tiện ích các đối
tượng khách du lịch . Thêm vào đó ACB còn phối hợp với ACBR đưa ra những
dịch vụ mới có giá trị gia tăng cao và sự an toàn trong giao dịch bất động sản cho
khách hàng với việc nâng cấp siêu thi địa ốc ACB thành sàn giao dịch bất động sản
ACB.
Các tiến bộ ấy đã làm cho vị thế của ACB được củng cố . Trong bối cảnh
hàng loạt ngân hàng nước ngoài mở chi nhánh tai Việt Nam làm cho thị phần của
ngân hàng cổ phần gần như giảm sút thì thị phần tổng huy động và cho vay của
ACB cuối 2008 vẫn lần lượt chiếm 3% và 6% . giữ nguyên so với năm 2007.
3.4.Hoạt động quảng cáo
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phát triển thương hiệu , ngân hàng đã đầu
tư những khoản kinh phí lớn tương đối cho việc quảng cáo hình ảnh ngân hàng
.Cùng với thực tế hoạt động , tổ chức , tình hình tài chính ,…ngân hàng đã nâng cao
được vị thế của mình trong lòng khách hàng .Hoạt động công chúng ,một trong
những biện pháp hiệu quả để khẳng định hình ảnh được ngân hàng chú trọng thực
hiện thông qua các sự kiện từ thiện có ý nghĩa xã hội sâu sắc . Ngoài ra , mạng lưới
hoạt động của ngân hàng ngày càng được mở rộng cả về quy mô và chất lượng , tạo
điều kiện phục vụ khách hàng hiệu quả nhất . Từng bước một , ngân hàng tạo dựng
lòng tin cho khách hàng trên nhiều phương diện , cho thấy hiệu quả rất lớn của hoạt
động quảng cáo , phát triển mạng lưới và quan hệ công chúng của ngân hàng.
3.5.Hoạt động phát triển nguồn nhân lực
Nguồn lực con người là nguồn lực quan trọng nhất cũng là lợi thế cạnh tranh
của ngân hàng ,cho nên công tác nhân sự ở ngân hàng ACB được chú trọng với mục
đích nâng cao trình độ và kĩ năng nghiệp vụ cho nhân viên , khuyến khích cá nhân
phát huy tối đa khả năng của mình.
Ngân hàng luôn quan tâm đến việc không ngừng rừn luyện , bồi dưỡng và
nâng cao phẩm chất đạo đực chính trị , năng lực trình độ chuyên môn và kiến thức
pháp luật . Hàng năm đã cử cán bộ đi học các lớp đào tạo ngắn hạn về chuyên môn
nghiệp vụ tại các trường đại học Ngoại thương , Đại học Kinh tế quốc dân , Học
viện Tài chính , Học viện ngân hàng .Ngoài ra năm 2008,ngân hàng Acb Chi nhánh
SV: V Th Lê Hoa Lp: Kinh t Đ!u tư 48C
Chuyên đ thc tp tt nghip
Duyên Hải đã tổ chức được khoá học với 120 nhân viên theo học, đội ngũ giảng
viên đào tạo nội bộ là 5 cán bộ với kinh nghiệm cao và nhiệt tình trong giảng dạy .
Ngoài ra , các cán bộ ngân hàng còn được quan tâm khuyến khích cả về vật chất lẫn
tinh thần ,chính sách tiền lương vừa đảm bảo cân bằng giữa lợi ích của ngân hàng
và của cán bộ , chính sách thu nhập vừa đảm bảo yên tâm cho cán bộ làm việc
nhưng vẫn đủ cạnh tranh để thu hút nhân tài .Nhìn chung , hoạt động đầu tư phát
triển nguồn nhân lực đã,đang và sẽ là mối quan tâm lớn của Ngân hàng ACB.
II. Khái quát công tác thẩm định dự án đầu tư nói chung tại ngân hàng ACB
Chi nhánh Duyên Hải
1.Những quy định của ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải đối với hình thức cho
vay theo dự án
1.1.Đối tượng cho vay
Ngân hàng áp dụng cho vay đối với các đối tượng :
• Khách hàng Việt Nam gồm doanh nghiệp nhà nước , hợp tác xã , Công ty
TNHH , công ty cổ phần , doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ
chức khác có đủ điều kiện tại điều 94 của Luật dân sự , doanh nghiệp tư nhân
và công ty hợp danh , cá nhân , hộ gia đình , tổ hợp tác .
• Khách hàng nước ngoài bao gồm các pháp nhân nước ngoài
1.2Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
Để được vay vốn tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải , khách hàng
phải đảm bảo các nguyên tắc sau :
Vốn được vay phải được sử dụng đúng mục đích đã được thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng của ngân hàng và khách hàng
Khách hàng phải trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn như đã thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng
1.3.Mức tiền cho vay
Căn cứ vào mức cho vay :
• Nhu cầu vay vốn của khách hàng
• Mức vốn tự có của khách hàng khi đầu tư vào dự án
• Tỉ lệ cho vay tối đa với giá trị tài sản bảo đảm
• Khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
• Khả năng nguồn vốn cho vay của ngân hàng
1.4Lãi suất và phí cho vay
SV: V Th Lê Hoa Lp: Kinh t Đ!u tư 48C

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét