HS:Suy nghĩ trả lời
GV:Các đối tợng địa lí có kích thớc
khác nhau mà bản đồ lại rất nhỏ làm thế
nào thể hiện đợc các đối tợng địa lí lên
bản đồ ?
I v -Củng cố ,h ớng dẫn học ở nhà
-Hệ mặt trời gồm hàng tỉ mgôi sao trong đó có 8 ngôi sao có kích thớc lớn nhất đợc gọi là 8
hành tinh .Trong 8 hành tinh có trái đất của chúng ta Traí đất nằm ở vị trí thứ 4 theo thứ tự
xã dần mặt trời .
Ngày soạn:
Ngày giảng :
Tiết 4
Bài 3:Tỉ lệ bản đồ
I-Mục tiêu
Sau bài học HS cần
-Hiểu rõ bản đồ với hai hình thức thể hiện là tỉ lệ số và tỉ lệ thớc
-Biêt cách đo khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thớc trên bản đồ
II-Các thiết bị dạy học cần thiết
1.Bản đồ tỉ lệ lớn trên 1:200000
2.Bản đồ tỉ lệ nhỏ1:1000000
3.Bản đồ tỉ lệ trung bình
III-Tiến trình bài gảng
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Bản đồ là gì ? Dựa vào bản đồ ta có thể biết đợc những điều gì?
-Để vẽ đợc bản đồ ngời ta làm nh thé nào ?
3.Bài mới :
Mở bài (SGK-Tr)
Hoat động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Dựa vào H8 và H9 SGK em hãy cho
biết tỉ lệ số đợc thể hiện nh thế nào ?
HS:Quan sát H8 và H9 Trả lời .
GV:Chuẩn xác kiến thức.
-Tỉ lệ thớc đợc thể hiện nh thế nào ?
HS:TRả lời.
1.Tỉ lệ bản đồ
a.Có hai dạng thể hiện là tỉ lệ số và tỉ lệ thớc.
-Tỉ lệ số là một phân số có tử số luôn bằng 1.
VD:1:100000 có nghĩa là cứ 1 Cm trên bản đồ
bằng 100000 (1Km) trên thực tế .
-Tỉ lệ số cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đ-
ợc thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế .
5
HS:Quan sát H 8 và H 9
GV:Chuẩn xác kiến thức.
-Ưu điểm của mỗi loại tỉ lệ là gì ?
HS:Trả lời.
Chuyển ý :có rất nhiều bản đồ do đó
ngời ta chia bản đồ thành 3 cấp độ khác
nhau mỗi cấp độ đợc đánh giá nh thế nào
?
GV;Thông bào về cách chia 3 cấp độ bản
đồ.
-Em hiểu nh thế nào về 3 cấp độ bản đồ
này ?
HS:Trả lời.
GV:Trong hai loại bản đồ tỉ lệ lớn và tỉ lệ
nhỏ bản đồ nào thể hiện rõ các đối tợng
hơn Loại bản đồ nào thể hiện đợc diện
tích lớn hơn
HSQuan sát bản đồ trả lồ
Chuyển ý :Vận dụng tỉ lệ số và tỉ lệ thớc
chúng ta đo khoảng cách trên bản đồ để
tìm khoảng cách ngoài thực tế
GV:hớng dẫn học sinh HS làm đo theo
tỉ kệ thớc từ khách san thu Bồn đến
khách sạn Hoà Bình
-Tỉ lệ thớc đợc thể hiện nh một thớc đo đợc tính
sẵn mỗi đoạn trên thớc đợc ghi độ dài tơng ứng
trên thực tế .
b.Có 3 cấp bậc.
-Tỉ lệ lớn (Trên 1:200000).
-Tỉ lệ trung bình (Từ 1:200000 đến 1:1000000)
Tỉ lệ nhỏ 1:1000000.
KL:Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản
đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế.
2.Đo khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thớc
và tỉ lệ số trên bản đồ
-Gọi khoảng cách trên thực tế là S
-Gọi khoảng cách trên bản dồ là l
-Gọi mẫu ssố tỉ lệ bản đồ là a
Ta có
IV-Củng cố H ớng dẫn HS học ở nhà
-Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì
-Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và TBĐ
6
S=l.a
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 5
Bài 4:phơng hớng trên bản đồ kinh độ vĩ độ
và toạ độ Địa lí
I-Mục tiêu
Sau bài học HS cần
-Biết các loại kí hiệu sử dụng trên bản đồ
-Biết dựa vào chú giải để tìm hiểu đặc điểm các đối tợng dịa lí
II-Thiết bị dạy học
-H114,15,16 phóng to
-Bản đồ
-Quả địa cầu
III-Tiến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ? Dựa vào bản đồ sau đây 1:200000;1:600000 cho biết 5 cm
trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế
3.Bài mới
Mở bài (SGK)
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Kinh tuyến là gì ?
HS:Trả lời
GV:Cực bắc nằm ở đầu nào của kinh
tuyến ?cực Nam nằm ở đầu nào của kinh
tuyến ?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
GV:Dựa vào hệ thống kinh vĩ tuyến thì
bắc của bản đồ đợc xác định nh thế nào ?
HS:Dựa vào nội dung SGKtrả lời
GV;Chuẩn xác kiến thức
-Cho HS quan sát H1 Không có kinh
tuyến vĩ tuyến HS xác điịnh phơng hớng
HS:Xác định phơng hớng
Chuyển ý Nơi giao nhau của các kinh
tuyến vĩ tuyến thớng dùng để xác định vị
trí của điểm đó trên Trái Đất và điểm đó
đợc gọi là gì ?
GV:Dựa vào H11 và nội dung SGK em
hãy cho biết điểm c là chỗ giao nhau của
kinh tuyến nào và vĩ tuyến nào ?
HS:Xác định kinh tuyến điểm và vĩ tuyến
đi qua điểm C
1.Phơng hớng trên bản đồ
a.Xác định dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến
-Đầu trên của kinh tuyến là hớng bắc ,đầu dới
là hớng Nam
-Bên phải kinh tuyến là hớng đông ,Bên trái là
hớng Tây
b.Xác định dựa vào mũi tên chỉ hớng
B
TB ĐB
T Đ
ĐN
TN
N
2.kinh độ vĩ độ và toạ độ địa lí
-Toạ độ địa lí của một điểm bao gồm kinh độ và
vĩ độ của điểm đó
VD: Toạ độ của điểm C
20
0
T
7
GV:Chuẩn xác kiến thức
.Thông báo
+Kinh tuyến đi qua điểm c gọi là kinh
độ
+Vĩ tuyến đi qua điểm c gọi là vĩ độ
-Điểm C có toạ độ địa lí là
(20
0
t;10
0
B).Vậy toạ độ địa lí của một
điểm bao gồm những gì ?
HS:Trả lời
GV:-Chuẩn xác kiến thức
-Lu ý :Khi viết toạ độ địa lí của một điểm
thì kinh độ viết trên vĩ độ viết dới hoặc
kinh độ viết trớc vĩ độ viết sau
GV:Chia lớp thành các nhóm thảo luận
làm bài tập 3
HS::Thảo luận nhóm làm bài tập 3. Đại
diện HS lên bảng điền kết quả bài tập
.Nhóm khác nhận xét đánh giá
GV:Chuẩn xác kiến thức
10
0
B
Hoặc C (20
0
T;10
0
B)
3.Bài tập
a.Hớng đến thủ đô các nớc
-Hà nội đến viêng chăn hớngT N
-Hà Nội dến Gia Các Ta hớng N
-Hà Nội Đến Ma ni la hớng ĐN
-Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc: Hớng B
-Cua -la Lăm -pơ dến Ma-ni la: hớng ĐB
Ma -ni -la đến Băng Cốc: hớng T
b.Toạ độ địa lí của các điểm
130
0
Đ 110
0
Đ 130
0
Đ
A B C
10
0
B 10
0
B 0
0
c.Toạ độ các điểm trên bản đồ
140
0
Đ 120
0
Đ
E Đ
0
0
10
0
N
d.Hớng từ điểm O đến các điểm
-Từ O đến A Hớng Bắc
-Từ O đến B hớng Đông
-Từ O đến C hớng Nam
-Từ O đến D hớngTây
IV-Củng cố ,h ớng dẫn học ở nhà
-Dựa vào đâu có thể xác đinh đợc phơng hớng trên bản đồ.
8
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 6
Bài 5:kí hiệu bản đồ cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ
I-Mục tiêu
Sau bài học HS cần
-nắm đợc cách thể hiện các đối tợng địa lí lên bản đồ .
-Cách thể hiện địa hình lên bản đồ .
II-Thiết bị dạy học
-bản đồ tự nhiên (Việt nam hoặc các châu lục )
- Hình 16 phóng to
III-Tiến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Kinh độ của một điểm bao gồm những gì?
3.Bài mới
Mở bài( SGK-Tr18)
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Em hãy cho biết kí hiệu bản đồ dùng để
làm gì?
HS:Tìm hiểu nội dung SGK trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Dựa vào H 14 em hãy cho biết có mấy loại
kí hiệu
HS :quan sát H14 trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
(kí hiệu điểm thờng dùng đối với các đối t-
ợng địa lí có diện tích nhỏ .Kí hiệu đờng th-
ờng dùng để thể hiện các đối tợng địa lí có
chiều dài .Kí hiệu diện tích dùng để thể hiện
đối tợng địa lí có diện tích rộng )
-Dựa vào( H15 -sgk Tr14) em hãy cho biết
trong các loại kí hiệu lại chia ra thành các
dạng nào ?
HS:Quan sát H15 trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
Chuyển ý :trên bản đồ tự nhiên địa hình đợc
dùng bằng kí hiệu diện tích nhng kí hiệu đó
không cho biết hình dạng kích thớc của lãnh
1.Các loại lí hiệu bản đồ
-kí hiệu bản đồ thể hiện các đối tợng địa lí
-có 3 loại kí hiệu
+Kí hiệu điểm
+kí hiệu đờng
+Kí hiệu diện tích
2-Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
-trên bản đồ tự nhiên :địa hình đợc thể
hiện bằng màu sắc
9
thổ vậy để thể hiện kích thớc diện tích cũng
nh hình dạng lãnh thổ ngời ta làm nh thế
nào ?
GV:Treo H16 phóng to và bản đồ tự nhiên
cho HS quan sát
-Tại sao trên bản đồ tự nhiên ta thấy các màu
sắc loang nổ ?
HS: thảo luận trả lời câu hỏi
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Ngoài cách thể hiện địa hình bằng màu
sắc .Dựa vào nội dung sgk em hãy cho biết
ngời ta còn thể hiện địa hình bằng cách nào ?
HS:Dựa vào nội dung SGK trả lời
GV:-Chuẩn xác kiến thức
-Quan sát H16 cho biết
+Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
+Dựa vào khoảng cách giữa hai đờng Đông
mức ở hai sờn núi phía đông và phía tây hãy
cho biết sờn nào có độ dốc lớn hơn ?
HS:Quan sát H16 nhận xét
-Trên bản đồ địa hình :địa hình đợc thể
hiện bằng các đờng đông mức(Đờng đồng
mức là đờng nối liền các điểm có cùng độ
cao )
+Khoảng cách giữa hai đờng đồng mức
cạnh nhau càng gần địa hình càng dốc
+Khoảng cách giữa hai đờng đông mức
cạnh nhau càng xa địa hình càng thoải
IV-Củng cố ,h ớng dẫn học ở nhà
-Tại sao trớc khi xem bản đồ phải xem bảng chú giải ? Ngời ta thờng biểu hiện các đối tợng
địa lí bằng những loại kí hiệu nào ?
10
Tiết 7
Bài 6:thục hành + ôn tập
I-Mục tiêu
-Củng cố lại kiến thức lí thuyết
-Rèn luyện kĩ năng quan sát
II-Thiết bị dạy học
-Quả địa cầu .Bảng các loại kí hiệu bản đồ
III-Tiến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ ( Không )
3.Bài mới .
Mở bài :Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập lại tất cả những
kiến thức đã học.
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV;Chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát dụng cụ học tập cho các nhóm.
+Nhóm trởng có vai trò chỉ đạo cả nhóm làm
theo nội dung bài thực hành.
-Hớng dẫn HS sử dụng địa bàn .
-Kim địa bàn luôn chỉ hớng Bắc Nam đầu đỏ
chỉ hớng Bắc đầu xanh chỉ hớng Nam.
+Xác định các hớng chính và các hớng phụ .
-Hớng dẫn HS vẽ sơ đồ lớp
+Đo chiều dọc và chiều ngang
+Chọn tỉ lệ thích hợp
HS:Tiến hành đo vẽ sơ đồ lớp
Chuyển ý :Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra hôm
nay chúng ta ôn lại những kiến thức đã học.
GV:-Bản đồ là gì ? Để vẽ đợc bản đồ ngơì ta
phải làn lợt làm những công việc gì ?
-Bản đồ có vai trò nh thế nào trong giảng dạy
và học tập địa lí ?
HS:Trả lời.
GV:Chuẩn xác kiến thức.
-Tỉ lệ bản đồ là gì ?
HS :Trả lời .
GV:Chuẩn xác kiến thức.
-Phát phiếu học tập.
phiếu học tập.
trên bản đồ việt nam có tỉ lệ 1:700000
ngời ta đo đợc khoảng cách từ Hà nội đến
hải phòng là 15 cm.Hỏi trên thực tế khoảng
cách từ hà nội đến hải phòng là bao nhiêu
km ?
HS:tính khoảng cách từ hà nội đến hải
phòng.
1-Thực hành.
2.Ôn tập
-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tơng
đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ
bề mặt Trái Đất
-Để vẽ đợc bản đồ ngời ta phải
+Thu thập thông tin các đối tợng địa lí
+Dùng các kí hiệu thể hiện lên bản đồ
-Phơng hớng trên bản đồ
+Dựa vào kinh tuyến:Đầu trên là phía bắc
đầu dới là phía nam .Bên phải là phía
đông ,Bên trái là phía tây
+Dựa vào mũi tên chỉ hớng
B
TB ĐB
T Đ
TN ĐN
11
GV:Chuẩn xác kiến thức.
N
-Trên thực tế khoảng cách này là
15.700000=10500000=105 km
-Khi sử dụng bản đồ trớc tiên phải xem
bảng chú giải để biết ý nghĩa cuả các kí
hiệu bản đồ.Có 3 loại kí hiệu là
+ kí hiệu điêm (Thể hiện đối tợng địa lí
diện tích nhỏ )
+Kí hiệu dờng:(Thể hiện đối tợng có chiều
dài )
+kí hiệu diện tích :(Thể hiện đối tợng có
diện tích lớn)
IV-Củng cố ,h ớng dẫn học ở nhà
-Khi quan sát bản đồ trớc tiên phải xác định đợc đối tợng địa lí đó đợc kí hiệu nh thế nào ?
xác định nằm ở đâu và cuối cùng xác định đối tợng đó có diện tích nh thế nào?
12
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 8
Kiểm tra 1 tiết
I-Đề bài
a.Trắc nghiệm khách quan
Câu 1:
Điền tiếp vào đầu các mũi tên thể hiện cách xác định phơng hớng dựa vào mũi tên chỉ hớng
Khi dã biết đợc một hớng
ĐN
Câu 2:
Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì
Mức độ thể hiện các đối tợng địa lí trên
bản đồ
Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến
Mức độ thu nhỏ của khoảng cách đợc vẽ
trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất
B.Tự luận
Câu 1:
Bản đồ là gì ? em hãy nêu cách xác định phơng hớng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến ? Các
đối tợng địa lí thờng đợc thể hiện trên bản đồ bằng những loại kí hiệu nào?
Câu 2:
Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7000000 bạn Nam đo đợc khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 6
cm .Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu Km ?
II-Đáp án +Biểu điểm
A.Trắc nghiệm khách quan
Câu 1(1,5đ)
Điến tiếp vào đầu các mũi tên hoàn thiện mũi tên chỉ hớng
B
TN ĐB
T Đ
TN ĐN
N
Câu 2(1,5đ)
13
Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì Mức độ thể hiện các đối tợng địa lí trên
bản đồ
Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến Mức độ thu nhỏ của khoảng cách đợc vẽ
trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất
II-Tự luận
Câu 1
-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tơng đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt
trái đất(1)
-Cách xác định phơng hớng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến 0,3
+Đầu trên cua kinh tuyến là hớng Bắc 0,3
+Đầu dới là hớng nam 0,3
+Bên phải là hớng Đông 0,3
+Bên trái là hớng tây 0,3
-Các đối tợng địa lí trên bản đồ đợc thể hiện bằng 3 loại 0,6
+Kí hiệu điểm 0,3
+Kí hiệu đờng 0,3
+Kí hiệu diện tích 0.3
Câu 2 3
:Khoảng cánh của hai thành phố trên thực tế là
6 x 7000000 =42000000 cm = 420 Km
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét