Thứ Bảy, 5 tháng 4, 2014

Tài liệu Đề cương bài giảng môn sinh lớp 7 docx


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tài liệu Đề cương bài giảng môn sinh lớp 7 docx": http://123doc.vn/document/1048867-tai-lieu-de-cuong-bai-giang-mon-sinh-lop-7-docx.htm


CHƯƠNG I:NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
THỰC HÀNH - QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: trùng roi và trùng giày
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận, giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
Tranh trùng roi, trùng dày, trùng biến hình.
2. HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC.
 Nêu các đặc điểm chung của động vật?
 Ý nghĩa của động vật với đời sống con người?
3. Bài mới.
 như SGK.
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát trùng giày
 HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực
hành đầu tiên.
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm
(chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính
hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng
giày di chuyển
- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả
lời đúng.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu
cần.
- HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy
mẫu soi dưới kính hiển vi  nhận biết trùng
giày.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- HS quan sát được trùng giày di chuyển
trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di
chuyển .
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn
thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 2: Quan sát trùng roi
 HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát
tương tự như quan sát trùng giày.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các
thao tác như ở hoạt động 1.
- HS tự quan sát hình trang 15 SGK để
nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy
mẫu để bạn quan sát.
Trần Quốc Hùng
Tuần : 02 Ngày soạn :28/08/2011
Tiết : 03 Ngày dạy :29/08/2011
5
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác
nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi
nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK trang 16.
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao
hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và
thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
IV. Hướng dẫn tự học
1.Bài vừa học
Gv yêu cầu Hs vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
2.Bài sắp học:
Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới:
Vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
- Đọc trước bài 4
- Kẻ phiếu học tập “tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.
Bài tập
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
2 Dinh dưỡng
3 Sinh sản
4 Tính hướng sáng
Trần Quốc Hùng
6
TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
- Hs thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào, qua đại diện là tập
đoàn trùng roi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập. Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK.
2. HS: Ôn lại bài thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC .
Gv thu bản thu hoạch thực hành.
 Nhắc lại những đặc điểm đã quan sát được ở bài thực hành về trùng roi?
HS: Trả lời
GV: Để kiểm chứng lại những thông tin trên hôm nay chúng ta vào bài mới
3. Bài mới.
 Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp
tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
HOẠT ĐỘNG 1: Trùng roi xanh
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Gv yêu cầu:
+ Hs nghiên cứu thông tin Sgk
vận dụng bài trước.
+ Quan sát hình 4.1 và 4.2 Sgk.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để
Hs chữa bài.
- Gv chữa từng bài tập trong
phiếu.
Yêu cầu:
+ Trình bày quá trình sinh sản
của trùng roi xanh.
+ Giải thích thí nghiệm ở mục 4:
“ Tính hướng sáng”.
+ Làm nhanh bài tập mục thứ 2
Sgk
- Gv yêu cầu Hs quan sát phiếu
chuẩn kiến thức.
Sau khi theo dõi phiếu  Gv
kiểm tra số nhóm có câu trả lời
đúng
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục 1 Sgk trao
đổi nhóm  hoàn thành phiếu học tập. Yêu
cầu
+ Cấu tạo chi tiết của trùng roi.
+ Cách di chuyển nhờ roi.
+ Các hình thức dinh dưỡng.
+ Kiểu sinh sản vô tính theo chiều dọc cơ thể.
+ Khả năng hướng về phía có ánh sáng.
- Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng nhóm
khác bổ sung.
- Hs dựa vào hình 4.2 Sgk trả lời, lưu ý nhân
phân chia trước rồi đến các phần khác.
- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận
ánh sáng.
- Đáp án bài tập: Roi, điểm mắt, có thành
xenlulôzơ.
- Hs theo dõi và tự sửa chữa.
Sau khi theo dõi phiếu  Gv kiểm tra số
nhóm có câu trả lời đúng
I. Trùng roi
xanh
Bảng SGK
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Bài Tên động vật Trùng roi xanh
Trần Quốc Hùng
Tuần: 02 Ngày soạn :23/08/2011
Tiết: 04 Ngày dạy :24/08/2011
7
tập Đặc điểm
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Là 1 Tb (0,05mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp
lục,
hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Roi xoáy vào nước vừa tiến vừa xoay mình.
2 Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng
- Hô hấp: trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4 Tính hướng sáng Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng.
HOẠT ĐỘNG 2: Tập đoàn trùng roi
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk và quan
sát hình 4.3  trao đổi nhóm hoàn thành
bài tập mục Sgk (điền vào chỗ trống)
- Gv gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Gv chốt lại kiến thức đúng. Từ cần lựa
chọn:
1. Trùng roi, 2. Tế bào, 3. Đơn bào, 4. Đa
bào
- GV nêu câu hỏi:
 Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế
nào?
 Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn
vốc?
* GV lưu ý:
Nếu Hs không trả lời được thì giáo viên
giảng:
Trong tập đoàn: 1 số cá thể ở ngoài làm
nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh
sản một số tế bào chuyển vào trong phân
chia thành tập đoàn mới.
Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về
mối liên quan giữa động vật đơn bào và
động vật đa bào?
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự thu nhận kiến
thức trao đổi nhóm  hoàn
thành bài tập.
- Đại diện nhóm trả lời
nhóm khác bổ sung.
- Hs theo dõi và tự sửa chữa
(nếu cần)
- Hs thảo luận nhóm thống
nhất câu trả lời.
-Yêu cầu nêu được: trong tập
đoàn bắt đầu có sự phân chia
chức năng cho một số tế bào.
- HS rút ra kết luận
II. Tập đoàn trùng
roi
- Tập đoàn trùng roi
gồm nhiều tế bào,
bước đầu có sự
phân hoá chức năng
IV. Hướng dẫn tự học
1.Bài vừa học:
- Gv gọi 1 Hs đọc phần kết luận cuối bài.
- Gv dùng câu hỏi cuối bài
2.Bài sắp học
Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới:
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. .
tên động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình trùng giày
Cấu tạo
Di chuyển
Dinh dưỡng
sinh sản
Trần Quốc Hùng
8
TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng dày.
-HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng dày đó là biểu hiện mầm
mống của động vật đa bào.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:- Hình 5.1  5.3 SGK
- Tư liệu về động vật nguyên sinh
2. HS:- Kẻ phiếu học tập vào vở.
Bài tập Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng biến hình Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
2 Dinh dưỡng
3 sinh sản
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC.
 Nêu những hiểu biết của em về trùng roi?
 Vì sao nói tập đoàn trùng roi là hình ảnh đầu tiên của động vật đa bào?
3. Bài mới.
Mở bài: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại
diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK,
trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học
tập.
- Gv quan sát hoạt động của các nhóm để
hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để Hs
chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm lên bảng ghi câu trả
lời.
- Gv ghi ý kiến bổ sung của các nhóm
vào bảng.
- Gv tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng
và chưa đúng phân tích để Hs lựa
chọn.
- Gv cho Hs theo dõi phiếu kiến thức
chuẩn.
- Cá nhân tự đọc các thông tin
SGK tr 20, 21
- Quan sát hình 5.1  5.3 SGK tr
20, 21 ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả
lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: Cơ thể đơn bào.
+ Di chuyển: lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào tiêu
hóa, thải bã nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: Vô tính, hữu tính.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời
 nhóm khác theo dõi , nhận xét
và bổ sung.
- Hs theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa
I. Trùng biến
hình và trùng
giày
Nội dung bảng
Trần Quốc Hùng
Tuần: 03 Ngày soạn 4.9.2011
Tiết: 05 Ngày dạy :5.9.2011
9
chữa nếu cần
Bài
tập
Tên Đ/v
Đặc điểm
Trùng biến hình Trùng dày
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân.
+ Không bào tiêu hóa, không
bào co bóp.
- Nhờ chân giả (do chất nguyên
sinh dồn về một phía)
- Gồm 1 tế bào có :
+ Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân
nhỏ.
+ 2 không bào co bóp, không bào
tiêu hóa, rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
- Nhờ lông bơi.
2 Dinh dưỡng
- Tiêu hóa nội bào.
- Bài tiết: Chất thừa dồn đến
không bào co bóp thải ra
ngoài ở mọi nơi.
- Thức ăn miệng hầu không
bào tiêu hóa biến đổi nhờ Enzim
- Chất thải được đưa đến không bào
co bóp lỗ thoát ra ngoài
3 Sinh sản
- Vô tính: bằng cách phân đôi
cơ thể
- Vô tính: bằng cách phân đôi cơ
thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gv giải thích:
+ Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh
hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng dày: Tế bào mới chỉ có sự phân hóa đơn
giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không
giống như con cá, con gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng
sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
-Gv tiếp tục cho Hs trao đổi :
 Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi
của trùng biến hình?
 Không bào co bóp ở trùng dày khác trùng
biến hình như thế nào ?
+ Số lượng nhân và vai trò của nhân.
+ Quá trình tiêu hóa ở trùng dày và trùng biến
hình khác nhau ở điểm nào
- Hs nghe giáo viên giải
thích.
Yêu cầu:
+ Trùng biến hình đơn
giản.
+ Trùng đế dày phức tạp.
+Trùng dày: một nhân dinh
dưỡng, một nhân SS
+ Trùng đế dày đã có
Enzim để biến đổi thức ăn
- HS trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi
* KL: Nội dung
trong phiếu học
tập
IV. Hướng dẫn tự học
1.Bài vừa học
Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào?
 Trùng dày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa vàthải bã như thế nào?
. Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào?
2.Bài sắp học:Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới:
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Đặc điểm
Tên động vật
Trùng sốt rét trùng kiết lị
Cấu tạo
Dinh dưỡng
Phát triển
Tác hại
Trần Quốc Hùng
10
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh
- Hs chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kỹ năng phân tích tổng hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Tranh hình 6.1  6.4 SGK
2. HS: Kẻ phiếu học tập bảng 1 tr 24 “ Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC.
. Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào?
. Trùng dày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào?
3. Bài mới.
Mở bài: Trên thực tế có nhưng bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví
dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét.
HOẠT ĐỘNG 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu
SGK, quan sát hình 6.1
6.4 sgk tr 23, 24. Hoàn thành
phiếu học tập.
- Gv quan sát lớp và hướng
dẫn các nhóm học yếu.
- Gv kẻ phiếu học tập lên
bảng.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi
kết quả vào phiếu.
- Gv ghi ý kiến bổ sung lên
bảng để các nhóm theo dõi
- Gv cho Hs phiếu mẫu kiến
thức.
Gv cho Hs làm bài tập mục
SGK so sánh trùng kiết lị và
trùng biến hình.
- Gv lưu ý: trùng sốt rét
không kết bào xác mà sống ở
động vật trung gian.
- Cá nhân tự đọc thông tin, thu
thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý
kiến hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: Cơ thể tiêu giảm bộ
phận di chuyển .
+ Dinh dưỡng: Dùng chất dinh
dưỡng của vật chủ
+ Trong vòng đời: Phát triển
nhanh và phá hủy cơ quan kí
sinh.
- Đại diện các nhóm ghi ý kiến
vào từng đặc điểm của phiếu học
tập.
- Nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn
kiến thức và tự sữa chữa.
- Một vài Hs đọc nội dung phiếu.
Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống: Có chân giả,
kết bào xác.
+ Đặc điểm khác: chỉ ăn hồng
I. Trùng kiết lị .
+ Cấu tạo: Là một tế bào có chân
giả ngắn không có không bào co
bóp
+ Dinh dưỡng:
- Thực hiện qua màng tế bào
- Nuốt hồng cầu
+ Phát triển: Trong môi trường
trùng kiết lị tồn tại dưới dạng kết
bào xác sau đó chui vào ruột
người, chui ra khỏi bào xác, bám
vào thành ruột
+ Tác hại: Gây viêm loét ruột
II. Trùng sốt rét
+ Cấu tạo: Là một tế bào không
có cơ quan di chuyển, không có
các không bào
+ Dinh dưỡng:
- Thực hiện qua màng tế bào
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng
cầu
+ Phát triển: Trong tuyến nước
Trần Quốc Hùng
Tuần : 03 Ngày soạn 6.9.11
Tiết : 06 Ngày dạy :7.9.11
11
 Khả năng kết bào xác của
trùng kiết lị có tác hại như
thế nào?
cầu, có chân giả ngắn
- HS trả lời, HS khác nhận xét,
bổ sung.
bọt của muỗi anophen -> vào
máu người -> chui vào hồng cầu,
sống và phá huỷ hồng cầu
+ Tác hại: Gây bệnh sốt rét, thiếu
máu
T
T
Tên Đ/v
Đặc điểm
Trùng kiết lị Trùng sốt rét
1 Cấu tạo
- Có chân giả ngắn.
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào
2 Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3 Phát triển
- Trong môi trường kết bào xác
 vào ruột người chui ra khỏi
bào xác bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗi
vào máu người chui vào hồng cầu
sống và sinh sản phá hủy hồng cầu.
HOẠT ĐỘNG 2: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Gv cho Hs làm bảng 1 trang 24
- Gv cho Hs quan sát bảng 1 chuẩn kiến thức
Gv yêu cầu học sinh đọc lại nội dung bảng 1,
kết hợp với hình 6.4 SGK.
- Gv hỏi:
 Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
 Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
Liên hệ: muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta
phải làm gì?
- Cá nhân tự hoàn thành bảng
1.
- Một vài Hs chữa bài tập
học sinh khác nhận xét bổ
sung.
Hs dựa vào kiến thức bảng 1
trả lời. Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá hủy.
+ Thành ruột bị tổn thương
- Giữ vệ sinh ăn uống.
* So sánh trùng
kiết lị và trùng sốt
rét (Học bảng )
Bảng 1: so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc
điểm
Động vật
Kích thước (So
với hồng cầu)
Con đường
truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh
Trùng kiết lị To Đường tiêu hóa Ở ruột người
Viêm loét
ruột, mất
hồng cầu
Kiết lị.
Trùng sốt rét Nhỏ Qua muỗi
- Máu người
- Ruột và
nước bọt của
muỗi
Phá hủy
hồng cầu
Sốt rét
HOẠT ĐỘNG 3: Bệnh sốt rét ở nước ta
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Y/C Hs đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập
được, trả lời câu hỏi:
 Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay
như thế nào?
- Cá nhân đọc thông tin
SGK vàthông tin mục “Em
có biết” tr 24 trao đổi nhóm
hoàn thành câu trả lời.
Yêu cầu:
+ Bệnh đã được đẩy lùi
nhưng vẫn còn ở một số
vùng miền núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi
II. Bệnh sốt rét
ở nước ta.
- Bệnh sốt rét ở
nước ta đang dần
dần được thanh
toán.
- Phòng bệnh: vệ
sinh môi trường,
vệ sinh cá nhân,
Trần Quốc Hùng
12
 Cách phòng tránh bệnh trong cộng đồng?
- Gv hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị
sốt rét?
- Gv thông báo chính sách của nhà nước trong
công tác phòng chống bệnh sốt rét.
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí
+ phát thuốc chữa cho người bệnh.
- Gv yêu cầu học sih rút ra kết luận.
trường.
- HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.
diệt muỗi.
IV. Hướng dẫn tự học:
1.Bài vừa học
- GV sử dụng câu hỏi 1, 2, 3. cuối bài.
- Yêu cầu học sinh trả lời 2 câu hỏi SGK trang 25.GV theo dõi, sữa sai
- Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập củng cố.
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
2.Bài sắp học
Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới:
Về nhà học bài chuẩn bị trước nội dung của bảng 1 trang 26 và bảng 2 trang 28 SGK
Trần Quốc Hùng
13
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Hs chỉ ra được vai trò của động vật nguyên sinh và những tác hại của động vật nguyên sinh gây ra.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, giữ gìn vệ sinh môi trường và cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV:- Tranh vẽ một số loại trùng.
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật
2. HS:- Kẻ bảng 1 và 2 vào vở học bài, ôn lại bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC.
Gv đặt câu hỏi Hs trả lời
. Nêu đời sống và cấu tạo của trùng kiết lị? Để phòng bệnh này các em cần có những biện pháp
nào?
 Vẽ sơ đồ vòng đời của trùng sốt rét, vì sao ở miền núi dân ta lại hay mắc bệnh sốt rét?
Hs trả lời, Hs khác bổ sung. Gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới.
Mở bài: Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người.
Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm chung
 tiêu: HS nắm được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV. Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk phần I và thông tin trong
bảng 1 SGK trang 26
+ Tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm trả lời nội dung phiếu học
tập
- Gv yêu cầu tiếp tục thảo luận
nhóm trả lời:
 Động vật nguyên sinh sống tự
do có đặc điểm gì?
 Động vật nguyên sinh sống kí
sinh có đặc điểm gì?
 Động vật nguyên sinh có đặc
điểm gì chung?
- Gv gọi đại diện nhóm trả lời câu
hỏi.
- Gv yêu cầu rút ra kết luận.
- Gv cho một vài học sinh nhắc
lại kết luận
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu
trả lời. Yêu cầu

+ Sống tự do:
Có bộ phận di chuyển và tự tìm
thức ăn.
+ Sống kí sinh:
1 số bộ phận tiêu giảm
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước,
sinh sản …
- Đại diện nhóm trình bày đáp
ánnhóm bổ sung
I. Đặc điểm chung của
ĐVNS
+ Cơ thể là một tế bào
đảm nhiệm mọi chức năng
sống
+ Dinh dưỡng chủ yếu
bằng cách dị dưỡng
+ Sinh sản vô tính bằng
cách phân đôi cơ thể và
hữu tính theo lối tiếp hợp.
Bảng 1 : Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
T
T
Đại diện
Kích thước Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận
Di chuyển
Hình thức
sinh sản
Hiển
vi
Lớn
1 tế
bào
Nhiều
tế bào
Trần Quốc Hùng
Tuần : 04 Ngày soạn :11.9.11
Tiết : 07 Ngày dạy :12.9.11
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét