Thứ Bảy, 19 tháng 4, 2014

kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty vật tư kỹ thuật xi măng


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty vật tư kỹ thuật xi măng": http://123doc.vn/document/1053225-ke-toan-ban-hang-va-xac-dinh-ket-qua-ban-hang-tai-cong-ty-vat-tu-ky-thuat-xi-mang.htm


Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
Phản ánh, kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng
về số lợng, chất lợng, giá cả và thời hạn thanh toán.
Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng đã bán, tổng hợp, phân bổ đầy
đủ, chính xác và kịp thời các khoản CPBH, CPQLDN cho từng loại
hàng bán nhằm xác định đúng kết quả bán hàng đồng thời kiểm tra
tình hình thực hiện các dự toán chi phí của doanh nghiệp.
Phản ánh và tính toán đúng đắn, chính xác DTBH, DTT và KQBH,
kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu và KQKD của doanh
nghiệp.
Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch
phân phối lợi nhuận, kỷ luật thanh toán và thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nớc.
Cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1.2.1. Các phơng thức bán hàng và phơng thức thanh toán.
Quá trình bán hàng chính là quá trình chuyển hóa vốn kinh doanh từ
hình thái thành phẩm, hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả
bán hàng.
Có các phơng thức bán hàng sau:
1.2.1.1. Phơng thức bán hàng trực tiếp.
Theo phơng thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ
đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc giao nhận tay ba. Ngời
nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hóa
đợc xác định là tiêu thụ; số tiền về cung cấp hàng hóa, ngời mua có thể
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Các hình thức trong phơng thức này đó là:
- Bán buôn trực tiếp.
- Bán lẻ.
- Bán theo phơng thức trả góp.
- Trờng hợp hàng đổi hàng.
1.2.1.2. Phơng thức gửi hàng đi bán.
Theo phơng thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng
trên cơ sở thỏa thuận hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng tại địa
SV: Mai Lệ Quyên 5 Lớp:K40/21.10

Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
điểm đã quy ớc trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi hàng đi bán thì hàng hóa
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu
và đợc ghi nhận DTBH.
Các hình thức trong phơng thức này là:
- Bán buôn theo hình thức gửi hàng.
- Bán hàng đại lý ký gửi.
Dù theo phơng thức trực tiếp hay gửi bán, khi khách hàng thanh toán
có thể sử dụng các phơng thức sau:
- Thanh toán bằng tiền mặt: doanh nghiệp thờng áp dụng phơng thức
này đối với ngời mua là khách hàng nhỏ, mua hàng với khối lợng ít và cha
mở tài khoản ở ngân hàng.
- Thanh toán qua ngân hàng: Khác với phơng thức trên, phơng thức
này đợc coi là phơng thức thanh toán gián tiếp với trung gian thanh toán là
ngân hàng. ở đây ngân hàng làm nhiệm vụ chuyển tiền từ tài khoản của ng-
ời mua sang tài khoản của doanh nghiệp và ngợc lại.
Khách hàng có thể sử dụng các hình thức thanh toán nh :
+Thanh toán bằng séc.
+Thanh toán bằng th tín dụng.
+Thanh toán bù trừ.
+ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
Phơng thức này đợc doanh nghiệp áp dụng phổ biến đối với khách hàng lớn
và đã mở tài khoản tại ngân hàng.
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.2.2.1. Phơng pháp xác định giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán
hàng bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho để bán, CPBH và CPQLDN phân
bổ cho số hàng đã bán.
Trị giá vốn xuất kho để bán:
Đối với DNSX, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành
phẩm hoàn thành không nhập kho đa đi bán ngay chính là giá thành sản
xuất thực tế của thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành.
Đối với DNTM, trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua
thực tế và chi phí mua phân bổ cho hàng đã bán.
Trị giá vốn hàng xuất kho có thể đợc tính theo một trong các phơng
pháp sau:
SV: Mai Lệ Quyên 6 Lớp:K40/21.10

Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
-Phơng pháp thực tế đích danh.
-Phơng pháp bình quân gia quyền.
-Phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
-Phơng pháp nhập sau xuất trớc.
Phơng pháp thực tế đích danh: theo phơng pháp này khi hàng nhập
kho phải theo dõi riêng từng lô hàng về số lợng cũng nh giá cả khi xuất
ra sử dụng thuộc lô hàng nào thì tính theo giá của lô hàng đó.
Phơng pháp này đợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng
hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đợc.
Phơng pháp bình quân gia quyền: theo phơng pháp này, giá trị của
từng loại hàng tồn kho đợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng
tồn kho tơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đợc mua hoặc
sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình cũng có thể đợc tính theo thời kỳ
hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về phụ thuộc vào tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp.
Phơng pháp nhập trớc xuất trớc: phơng pháp này đặt trên giả định
là hàng nào đợc nhập trớc thì sẽ xuất trớc và hàng tồn kho cuối kỳ là
hàng tồn kho đợc nhập tại thời điểm cuối kỳ.
Theo phơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đợc tính theo giá của lô
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho
đợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ
còn tồn kho.
Phơng pháp nhập sau xuất trớc: áp dụng trên giả định là hàng nào
đợc nhập sau thì đợc xuất trớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng
tồn kho đợc nhập trớc đó.
Xác định trị giá vốn của hàng đã bán:
Kế toán căn cứ vào trị giá vốn hàng xuất kho để bán, CPBH và
CPQLDN của số hàng đã bán để tổng hợp lại tính trị giá vốn của hàng đã
bán nh sau:
Trị giá vốn Trị giá vốn CPBH và CPQLDN
hàng đã bán hàng xuất kho để bán của số hàng đã bán
1.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
* Theo phơng thức gửi hàng.
Sơ đồ số 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp KKTX.
SV: Mai Lệ Quyên 7 Lớp:K40/21.10

TK157
TK632
TK155, 156
TK154
TK331
TK133
TK155,
156
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
+=
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
Diễn giải sơ đồ:
(1): Trị giá vốn thực tế của hàng hóa, thành phẩm xuất kho gửi bán đại lý.
(2): Thành phẩm không nhập kho chuyển thẳng cho đại lý (DNSX).
(3): Mua hàng không nhập kho gửi bán thẳng cho đại lý (DNTM).
(4): Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
(5): Thành phẩm, hàng hóa đã thực hiện không đợc khách hàng chấp nhận,
bị trả lại.
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp KKĐK
SV: Mai Lệ Quyên 8 Lớp:K40/21.10

Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
Diễn giải sơ đồ:
(1a): Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ và hàng gửi bán ch-
a chấp nhận tiêu thụ (DNSX).
(1b): Kết chuyển hàng hóa tồn kho đầu kỳ và hàng gửi bán cha chấp nhận
tiêu thụ (DNTM).
(2a): Kết chuyển thành phẩm và hàng gửi bán còn lại cuối kỳ (DNSX).
(2b): Kết chuyển hàng hóa và hàng gửi bán còn lại cuối kỳ (DNTM).
(3a): Kết chuyển giá vốn hàng hóa đợc tiêu thụ trong kỳ (DNTM).
(3b): Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả.
*Theo phơng thức bán trực tiếp.
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp KKTX.
SV: Mai Lệ Quyên 9 Lớp:K40/21.10

TK 156,157
TK 156,157,151 TK 911TK 611 TK 632
(1b)
(2b)
(1a)
(2a)
(3b)
(3a)
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
Diễn giải sơ đồ:
(1): Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa giao bán trực tiếp.
(2): Mua hàng hóa giao bán tay ba (DNTM).
(3): Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại.
(4): Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ.
(5): Hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thờng.
(6): Chi phí sản xuất chung không phân bổ vào chi phí chế biến trong kỳ.
(7): Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vợt mức bình thờng không tính vào
nguyên giá.
(8a): Cuối kỳ, trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(8b): Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(9): Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định KQKD.
* Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp KKĐK tơng tự với phơng
thức gửi hàng.
SV: Mai Lệ Quyên 10 Lớp:K40/21.10

TK152, 156
TK632TK154, 155, 156
TK331
TK1562
TK627
TK154, 241
TK159
TK911
TK155, 156
TK133
(8a)
(8b)
(7)
(6)
(4)
(1) (3)
(5)
(9)
(2)
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng, thuế GTGT, các khoản giảm trừ
doanh thu.
1.2.3.1. Doanh thu bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc số thu đợc từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh: bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).
Kế toán doanh thu bán hàng đợc thực hiện theo nguyên tắc:
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì
DTBH là giá bán cha có thuế GTGT.
-Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì
DTBH là tổng giá thanh toán của số hàng đã bán.
DTBH có thể đợc ghi nhận trớc, trong hoặc sau thời điểm thu tiền.
Song nó chỉ đợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nh ngời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu thuần: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các
khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu tính trên
doanh thu bán hàng thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế
toán.
1.2.3.2. Thuế giá trị gia tăng.
Thuế GTGT là phần thuế ngời tiêu dùng phải chịu nhng ngời bán phải
nộp hộ. Số thuế ở đơn vị nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ thì đợc khấu trừ
vào thuế đầu vào. Còn đơn vị nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp đợc tính
vào CPQLDN phần thuế.phí, lệ phí để tính trừ vào kết quả hoạt động kinh
doanh.
1.3.3.3. Các khoản giảm trừ.
Mục tiêu của các doanh nghiệp không chỉ nhằm duy trì sự tồn tại mà
cao hơn là mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, tạo tích lũy và phát triển.
SV: Mai Lệ Quyên 11 Lớp:K40/21.10

Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
Cũng vì mục tiêu đó, các doanh nghiệp còn áp dụng các chính sách bán
hàng sau:
-Chiết khấu thơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lợng lớn.
-Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngời mua do hàng hóa của
doanh nghiệp kém phẩm chất, sai quy cách hay lạc thị hiếu.
-Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của khối lợng hàng bán đã xác định
tiêu thụ nay bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
-Các khoản thuế: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
SV: Mai Lệ Quyên 12 Lớp:K40/21.10

Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
Sơ đồ số 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng.
Diễn giải sơ đồ:
(1): Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp.
(2): Doanh thu bán hàng thu tiền trực tiếp (doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp).
(3a): Doanh thu bán hàng thu tiền trực tiếp (doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ).
(3b): Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
(4a): Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ.
(4b): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang TK511 đề xác định
DTT.
(5): Cuối kỳ, kết chuyển DTT sang TK911 để xác định KQKD.
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN.
1.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là chi phí lu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nh chí phí bao gói sản phẩm,
bảo quản hàng hóa, chi phí vận chuyển, tiếp thị hàng hóa.
Nội dung: theo quy định hiện hành, CPBH của DN bao gồm các loại
chi phí sau:
- Chi phí nhân viên: Bao gồm các khoản tiền lơng, tiền phụ cấp phải trả
cho nhân viên bán hàng và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí vật liệu, bao bì: Bao gồm các chi phí để bao gói sản phẩm,
bảo quản, nhiên liệu trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Bao gồm chi phí công cụ, dụng cụ đo lờng,
tính toán, làm việctrong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
SV: Mai Lệ Quyên 13 Lớp:K40/21.10

TK511
TK333
TK111, 112
TK531, 532. 521
TK911
TK33311
(1)
(4b)
(5)
(2)
(3a)
(3b)
(4a)
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm chi phí khấu hao về nhà kho, cửa
hàng, phơng tiện bốc dỡ, vận chuyển.
- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa: Bao gồm các chi phí bỏ ra
để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian quy định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm chi phí thuê TSCĐ, thuê kho,
bãi, thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng cho các đại lý bán hàng.
- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm ngoài các chi phí kể trên.
SV: Mai Lệ Quyên 14 Lớp:K40/21.10

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét