Thứ Ba, 15 tháng 4, 2014

Những vấn đề cần nhớ của di truyền


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Những vấn đề cần nhớ của di truyền": http://123doc.vn/document/563183-nhung-van-de-can-nho-cua-di-truyen.htm


NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý TRONG GIẢNG DẠY SINH HỌC - PHẦN V( DI
TRUYỀN HỌC)
Bài 1: Gen , mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN.
kiến thức bổ sung
các công thức
I/ Gen:
*/ Khái niệm gen:
- Gv nhắc lại một số điểm trong cấu trúc ADN những điểm chung, đơn phân, đặc điểm của các
loại đơn phân, cấu trúc 1 mạch, chiều của mạch, sự liên kết giữa 2 mạch ADN, đặc điểm của các
loại liên kết trong ADN, tính đa dạng và đặc thù của ADN )
- Khái niệm gen: có sự thay đổi so với cũ vì sản phẩm có thể là prôtêin hoặc ADN hoặc ARN
*/ Cấu trúc của gen cấu trúc: gồm 3 vùng( xác định trên mạch gốc):
- vùng điều hòa: không có khả năng mã hóa mà chỉ để E ARN- polimeraza nhận biết và liên kết
trong phiên mã+ chứa trình tự nu điều hòa quá trình phiên mã.
- vùng mã hóa gồm: - codon mở đầu( TAX): nằm ở cuối 3' của mạch gốc gen
- các codon mã hóa axitamin
- codon kết thúc( ATT, ATX hoặc AXT) nằm ở đầu 5' của mạch gốc gen
- vùng kết thúc: mang tín hiệu kết thúc sự phiên mã
Gọi N- tổng số Nuclêôtit của ADN hoặc gen
-N=A+T+G+X=2A+2G
- chiều dài ADN( gen)
=N/2x3,4A0
- số lk hóa trị trong ADN
= 2N-2
- số kl photpho dieste của ADN
= N-2
- số vòng xoắn ADN= N/20
- khối lợng ADN= N. 300d.v.c
- số lk hidrô của ADN
= 2A+3G
-trong ADN: A=T, G=X
A1=T2
T1= A2
G1= X2
X1= G2
II/ Mã di truyền:
- mã DT đợc đọc theo 1 chiều( chiều 3, >5, trên mạch gốc gen, chiều 5, > 3, trên m- ARN)
- các loại mã bộ 3:+ dựa vào cấu trúc có 43 = 64 loại
+ dựa vào chức năng có mã mở đầu, mã bộ 3 mã hóa axiamin khác, mã kết thúc.
- số mã bộ 3= N/6 = RN/3
số mã bộ 3 mã hóa axitamin= số mã bộ 3- 1 mã kết thúc
III/ Quá trình nhân đôi ADN:
- diễn ra vào đầu kì trung gian, khi các NST ở dạng sợi đơn mảnh(pha S)
- các nguyên tắc chi phối quá trình tái bản ADN:
+ nguyên tắc bổ sung
+ nguyên tắc bán bảo toàn
+ nguyên tắc tự sao nửa gián đoạn
- ở SV nhân sơ ADN nhỏ > chỉ có 1 đơn vị tái bản > có ít loại E tham gia vào tự nhân đôi
- ở SV nhân sơ ADN lớn > có nhiều đơn vị tái bản >có nhiều loại E tham gia vào tự nhân đôi
- các yếu tố tham gia vào quá trình tự nhân đôi:
+ 2 mạch ADN làm khuôn
+ các loại E
+ đoạn ARN mồi; có 9-10 nuclêôtit : đoạn này có gốc 3,- OH tự do
+ các nu tự do ( A,T,G,X) trong môi trờng nội bào
- điểm cần biết:
+ trong tự nhân đôi ADN phải có đoạn mồi, sau khi tổng hợp xong đoạn mạch mới đoạn ARN mồi
bị phân hủy bởi E ADN polimeraza, đồng thời thế bằng các nuclêôtit mới
+ trong 2 mạch khuôn; mạch có đầu 3, chỉ cần 1 đoạn mồi, còn mạch kia có nhiều đoạn mồi tổng
hợp tạo nhiều đoạn okazaki, E nối sẽ nối các đoạn okazaki lại thành mạch liên tục
gọi k- số lần tự nhân đôi của ADN
gọi N' - số nu tự do mà ADN cần khi tự nhân đôi k lần( A',T',G', X')
- số ADN đợc tạo thành = 2k
- tổng số nu trong tất cả các ADN con = N. 2k
- số nu tự do mà ADN cần khi tự nhân đôi N'= N( 2k- 1)
- số lk hidrô bị phá vỡ
= ( 2A+3G)( 2k-1)
- số lk hidrô đợc hình thành
= ( 2A+3G) 2k
- số lk hóa trị hình thành
=( N-2)( 2k-1)
Bài 2; Phiên mã và dịch mã
Kiến thức bổ sung
các công thức
I/ Phiên mã: những điểm cần chú ý
1- cấu trúc và chức năng các loại ARN:
2- cơ chế phiên mã:
*/ thời điểm : vào kì trung gian
*/ Hệ E: rất phức tạp
*/ cơ chế:
- phân tử ARN đợc tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen cấu trúc, trên phân tử ADN có nhiều gen,
có thể gen này mạch 1 là gốc nhng gen khác mạch 2 là gốc
- ở tế bào nhân sơ; không có các đoạn intron nên ARN tạo thành sẽ tham gia vào quá trình tổng
hợp Prôtêin ngay
- ở tế bào nhân thực ; có các đoạn intron nên khi tổng hợp ARN sơ cấp xong còn có sự cắt bỏ các
đoạn intron để tạo ARN thứ cấp, sự loại bỏ các đoạn intron diễn ra khác nhau ở các loại TB, mô >
tạo ra các ARN trởng thành khác nhau > tổng hợp các loại Pr khác nhau.
- các gen tổng hợp r-ARN không có intron , có 2 loại : gen tổng hợp r-ARN tiểu phần lớn,gen tổng
hợp r-ARN tiểu phần nhỏ
- gen tổng hợp t-ARN có intron nhng không phải là tất cả
- chiều tổng hợp ARN giống tự nhân đôi ADN
II/Dịch mã:
1/ nhắc lại những điểm cơ bản trong cấu trúc, chức năng của Pr
2/ Cơ chế dịch mã:
- số axitamin cần cho quá trình dịch mã của 1 ribôxoom
=số mã bộ 3- 1mã kết thúc
- số axitamin cấu trúc nên 1 phân tử prôtêin đơn= số mã bộ 3- ( 1 mã mở đầu+ 1 mã kết thúc)
Bài 3: Điều hòa hoạt động gen.
ở SV nhân sơ
ở SV nhân thực
- đơn giản: gồm operon và gen điều hòa( R), phần đầu của gen điều hòa có vùng khởi động riêng
chi phối sự hoạt động của gen điều hòa
- sự điều hòa chỉ diễn ra phiên mã
-các gen trên ADN không có sự lặp lại
- sau khi dịch mã, không có sự kiểm soát
- phức tạp, ngoài các yếu tố điều hòa nh ở SV nhân sơ còn có các yếu tố khác: gen gây tăng cờng,
gen gây bất hoạt
- sự điều hòa diễn ra ở các giai đoạn: NST tháo xoắn, phiên mã, biến đổi sau phiên mã, dịch mã,
biến đổi sau dịch mã
- các gen cần có sự lặp lại
- Pr sau khi đợc tổng hợp vẫn có sự kiểm soát
Bài 4: Đột biến gen
I/ khái niệm và các dạng đột biến gen( khai thác đột biến điểm là chủ yếu)
dạng đột biến
Đặc điểm của gen đột biến so với bình thờng
vị trí đột biến- cấu trúc của Pr mà gen qui định
thay thế 1cặp nuclêôtit
-A-T bằngT-A, G-X bằng X-G: N, số A,T,G,X, số lk Hidrô không thay đổi, thay đổi trình tự
nuclêôtit
- A-T bằng G-X: Nkhông đổi, A,T giảm 1, G,X tăng 1, lk hidrô tăng 1, thay đổi trình tự nuclêôtit
- G-X bằng A-T:Nkhông đổi, A,T tăng 1, G,X giảm 1, lk hidrô giảm 1, thay đổi trình tự nuclêôtit
- Thuộc mã mở đầu > mã mở đầu thay đổi: phân tử Pr không đợc tổng hợp
- thuộc mã kết thúc > mã kết thúc thay đổi: sự tổng hợp Pr không thay đổi hoặc Pr có thêm 1 vài
aa
- thuộc các mã khác: Pr không thay đổi hoặc mất một số aa hoặc thay thế 1 aa
Thêm 1 cặp nuclêôtit
mất 1 cặp nuclêôtit
- N tăng, A,T,G,X tăng,lk hidrô tăng, trình tự nuclêôtit thay đổi
-N giảm, A,T,G,X giảm,lk hidrô giảm, trình tự nuclêôtit thay đổi
- mã di truyền sẽ bị đọc sai kể từ điểm đột biến > thay đổi trình tự aa trong chuỗi pôlipép tit >
thay đổi chức năng Pr
*/ phát triển thêm các trờng hợp mất , thêm, đảo vị trí một số cặp nuclêôtit ở các vị trí khác nhau
của gen
II/ Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
1- Nguyên nhân:
2- Cơ chế phát sinh đột biến gen:
*/ sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN:do xuất hiện các dạng bazơ nitơ hiếm
A hiếm-( imino) kết cặp với X > cặp A-T > A-X > G-X
T hiếm -( enol) G > cặp T-A > T- G > X- G
G hiếm ( imino) T > cặp G- X > G- T > A-T
X hiếm ( enol) A > cặp X-G > X-A > T-A
*/ Tác động của các tác nhân gây đột biến:
+ tia tử ngoạiUV) làm 2 bazơ trên cung 1 mạch liên kết với nhau > mất cặp nuclêôtit
X liên kết với T > tạo T
T T > tạo T
+ các chất hóa học:
- 5- BU: là đồng đẳng của T > A-T > A-BU > G-BU > G-X
- HNO2: tác dụng lên cặp X-G > U-A >T-A
+ acridin: có trong thuốc nhuộm, có kích thích tơng tự nh 1 nuclêôtit, rất linh động > acridin xen
vào giữa 2 nu của mạch mới nó dễ dàng tách ra để trống giữa 2 nuclêôtit > mất 1 cặp nu
acridin xen vào giữa 2 nu của mạch khuôn làm đoạn này dày lên >tại vị trí của acridin có thêm 1
nu >thêm 1 cặp nu
+ Tác nhân sinh học: vi rut
III/ Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:

Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
I/ Hình thái và cấu trúc NST:
*/tính đặc trng của bộ NST trong tế bào: số lợng: - trong TB sinh dỡng
- trong TB giao tử
*/ hình thái NST và sự thay đổi hình thái NST qua các kì của phân bào- ý nghĩa
*/ cấu trúc hiển vi của NST- vai trò của các thành phần của NST
*/ cấu trúc siêu hiển vi của NST- vai trò của cấu trúc cuộn xoắn nhiều bậc trong NST
*/ sự khác nhau giữa NST thờng và NST giới tính
*/ sự giống và khác nhau giữa NST ở SV nhân sơ và nhân chuẩn
II/ Đột biến cấu trúc NST: kiến thức bổ sung
các dạng
đặc điểm
cơ chế phát sinh
hậu quả
cách nhận biết
Mất đoạn
- 1 đoạn NST không chứa tâm động bị đứt rời, tiêu biến
- NST tự xoắn chặt , đứt đoạn,tiêu biến đoạn không chứa tâm động
- mất đoạn nhỏ: giảm sức sống
- mất đoạn lớn: gây chết
VD:ở ngời mất đoạn NST 22-bạch cầu ác tính, mất đoạn NST 21- ung th mô máu
quan sát bộ NST kết hợp chẩn đoán lâm sàng
Lặp doạn
- 1 đoạn trong NST tự nhân lên
- TĐ chéo không cân giữa 2 NST trong cặp
- 1đoạn NST bị đứt, đoạn đó đợc chuyển sang NST cùng cặp
quan sát bộ NST kết hợp chẩn đoán lâm sàng
Đảo đoạn
- 1 đoạn NST đảo 1800
- 1 NST tự xoắn chặt , đứt ngang rồi nối lại
- nếu đoạn đảo không ảnh hởng đến cấu trúc gen >không gây hậu quả và ngợc lại
- phân tích trật tự gen trên NST
Chuyển đoạn
- chuyển đoạn trong 1 NST
- TĐ đoạn giữa 2 NST khác cặp
- chuyển đoạn NST 22 sang NST số 9 gây bệnh ung th bạch cầu
- phân tích trật tự gen trên NST
Bài 6: Đột biến số lợng nhiễm sắc thể
I/ Đột biến lệch bội:
1- Khái niệm và phân loại:
*/ Khái niệm:
*/ Phân loại: - thể không nhiễm( 2n-2)
- Thể một nhiễm( 2n - 1)
- thể 3 nhiễm( 2n+ 1)
-Thể bốn nhiễm( 2n+ 2)
- thể 1 nhiễm kép: có 2 cặp > n-1 cặp NST có 1 chiếc( thờng là 2 cặp) > ( 2n-1-1)
- thể 3 nhiễm kép: có 2 cặp > n-1 cặp NST có 3 chiếc( thờng là 2 cặp) >( 2n+1+1)
-thể 4 nhiễm kép: có 2 cặp > n-1 cặp NST có 4 chiếc( thờng là 2 cặp) >(2n+2+2)
2- Cơ chế phát sinh:
-Thể 2n+ 1= giao tử (n)+ giao tử( n+1)
-Thể 2n-1 = giao tử (n) + giao tử(n - 1)
- thể 2n + 2 = giao tử (n+1) +giao tử (n+1)
- Thể 2n -2 = giao tử (n-1) +giao tử (n-1)
*/ cơ chế phát sinh thể 2n+ 1 và 2n- 1: trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ, 1 cặp
NST phân li không đều, qua thụ tinh tạo thể lệch bội trên.
*/ cơ chế phát sinh thể 2n+ 2 và 2n- 2: trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ, 1 cặp
NST phân li không đều, qua thụ tinh tạo thể lệch bội trên.
- trong trờng hợp trên đồng thời cũng tạo các thể 2n bình thờng nhng có 1 cặp NST hoàn toàn của
bố hoặc của mẹ > hoàn toàn thuần chủng về 1 số tính trạng nào đó
*/ phát triển thêm trờng hợp hình thành thể lệch bội kép
*/ cơ chế hình thành thể lệch bội qua nguyên phân, so sánh với cơ chế hình thành qua giảm phân+
thụ tinh
*/ các cơ chế hình thành các thể lệch bội ở ngời và động vật khi rối loạn giảm phân I, giảm phân II
3- hậu quả:các thể lệch bội cấu tạo cơ thể và sinh lí các cơ quan diễn ra không bình thờng
- ĐV: thể lệch bội hầu nh không có khả năng sinh sản hữu tính
- TV: thể lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thờng
VD:- thể ba có kiểu gen AAA tạo các loại giao tử với tỉ lệ: 1AA, 1A
-thể ba có kiểu gen AAa tạo các loại giao tử với tỉ lệ:1AA, 2A a, 2A, 1a
- thể ba có kiểu gen Aaa tạo các loại giao tử với tỉ lệ:1aa, 2A a, 1A, 2a
-thể ba có kiểu gen aaa tạo các loại giao tử với tỉ lệ: 1aa, 1a
- Thể 4 có kiểu gen AAAA tạo các loại giao tử với tỉ lệ: 1AA
- Thể 4 có kiểu gen AAAa tạo các loại giao tử với tỉ lệ: 1AA, 1A a
- Thể 4 có kiểu gen AAaa tạo các loại giao tử với tỉ lệ: 1AA, 4A a, 1aa
- Thể 4 có kiểu gen Aaaa tạo các loại giao tử với tỉ lệ: 1Aa, 1aa
- Thể 4 có kiểu gen aaaa tạo các loại giao tử với tỉ lệ: aa
4- ý nghĩa:
II/ Đột biến đa bội:gồm thể tự đa bội và thể dị đa bội( khái niệm, cơ chế phát sinh, hậu quả , vai
trò)
*/ cơ chế hình thành thể tự đa bội:
- trong nguyên phân thoi vô săc không hình thành hoặc bị phá hỏng > tất cả các cặp NST tự nhân
đôi nhng không phân li > tạo các thể đa bội chẵn( 4n, 6n, 8n )
- trong giảm phân, tất cả các cặp NST không phân li,qua thụ tinh tạo các thể đa bội
*/ cơ chế hình thành thể dị đa bội; qua lai xa+ đa bội hóa
- tứ bội hóa các cơ thể bố mẹ trớc khi lai
- đa bội hóa giảm phân của các cơ thể bố mẹ+ thụ tinh
- đa bội hóa giảm phân của các cơ thể lai xa + thụ tinh
- đa bội hóa hợp tử lai xa
*/ giải thích tại sao thể đa bội lại là loài mới
__________________________________
Bài 8: Qui luật Men Đen: qui luật phân li
*/ Sự khác nhau giữa hiện tợng trội hoàn toàn và không hoàn toàn:
Nội dung
trội hoàn toàn
trội không hoàn toàn
khái niệm
là hiện tợng tính trội lấn át hoàn toàn tính lặn nên thể dị hợp biểu hiện tính trội
là hiện tợng tính trội lấn át không hoàn toàn tính lặn nên thể dị hợp biểu hiện tính trung gian
Nguyên nhân
do gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn
do gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn
Đặc điểm
- cặp P thuần chủng khác nhau thì F1 đồng tính trội
-F1 dị hợp sinh 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
- F1 tự thụ phấn hoặc tự phối, F2 có: 4 kiểu tổ hợp, 3 loại kiểu gen với tỉ lệ( 1AA: 2A a: 1aa), 2
loại kiểu hình với tỉ lệ( 3 trội : 1 lặn)
- cho F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ kiểu hình 1 trội: 1 lặn
- cặp P thuần chủng khác nhau thì F1 đồng tính trung gian
-F1 dị hợp sinh 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
- F1 tự thụ phấn hoặc tự phối, F2 có: 4 kiểu tổ hợp, 3 loại kiểu gen với tỉ lệ( 1AA: 2A a: 1aa), 3
loại kiểu hình với tỉ lệ( 1 trội :2 trung gian:1 lặn)
- cho F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ kiểu hình 1 trung gian: 1 lặn
vai trò
- trong tiến hóa
- trong chọn giống
- nói thêm hiện tợng đồng trội hoặc đồng lặn
*/ cách xác định tỉ lệ các kiểu gen, kiểu hình thông qua việc tổ hợp tự do và ngẫu nhiên các giao
tử:
-VD: trong quần thể tỉ lệ các loại giao tử 1/2 A: 1/2 a > tỉ lệ các loại kiểu gen là: 1/4 AA: 2/4A a:
1/4 aa
trong quần thể tỉ lệ các loại giao tử 3/4 A: 1/4 a > tỉ lệ các loại kiểu gen là: 9/16 AA: 6/16A a:
1/16 aa
_____________________________________
Bài 9+ bài 11: qui luật phân li độc lập+ Liên kết gen và hoán vị gen
*/ Phân biệt sự phân li độc lập, liên kết gen và hoán vị gen:
nội dung
phân li độc lập
liên kết gen(liên kết hoàn toàn)
hoán vị gen( liên kết không hoàn toàn)
điều kiện
mỗi cặp gen qui định 1 cặp tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST tơng đồng khác nhau
mỗi cặp gen qui định 1 cặp tính trạng, các cặp gen nằm gần nhau trên cùng 1 cặp NST tơng đồng
mỗi cặp gen qui định 1 cặp tính trạng, các cặp gen nằm xa nhau trên cùng 1 cặp NST tơng đồng
cơ sở tế bào học
các gen phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong quá trình
thụ tinh tạo rất nhiều biến dị tổ hợp khác nhau
nhóm gen trên cùng 1 NST ( nhóm gen liên kết) phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân, qua
thụ tinh hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
trong quá trình giảm phân , các
crômatit trong các NST của cặp
tơng đồng có thể bắt cặp, TĐ
đoạn( hoán vị gen) hiện tợng
này xảy ra ở kì trớc I của giảm
phân, qua thụ tinh tạo các biến dị
tổ hợp
Đặc điểm( chỉ nói đến 2 cặp gen qui định
2 cặp tính
trạng)
- cặp P thuần chủng khác nhau thì F1 đồng tính trội,
- F1 dị hợp về 2 cặp gen sinh 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
- F1 tự thụ phấn ( hoặc tự phối) F2 có 16 tổ hợp, 9 loại kiểu gen với tỉ lệ(1:2:1)2, 4 loại kiểu hình
với tỉ lệ(3:1)2
- F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1
- cặp P thuần chủng khác nhau thì F1 đồng tính trội,
- F1 dị hợp về 2 cặp gen sinh 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
- F1 tự thụ phấn ( hoặc tự phối) F2 có 4 tổ hợp, 3 loại kiểu gen với tỉ lệ(1:2:1), 2 loại kiểu hình với
tỉ lệ(3:1)hoặc 3 loại kiểu hình với tỉ lệ ( 1:2:1)
- F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1
- cặp P thuần chủng khác nhau thì F1 đồng tính trội,
- F1 dị hợp về 2 cặp gen sinh 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau: 2 loại thuộc liên kết gen có tỉ lệ lớn
hơn 2 loại thuộc hoán vị gen
- F1 tự thụ phấn ( hoặc tự phối)
F2có số tổ hợp lớn hơn 4, có 8 hoặc 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình,
tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu
hình khác phân li độc lập( trừ
trờng hợp tần số hoán vị gen
bằng 50%)
- F1 lai phân tích, Fa có 4 loại
kiểu hình với tỉ lệ phân li kiểu
hình tơng ứng với tỉ lệ từng
loại giao tử
Bài 10: Tơng tác gen và tác động đa hiệu của gen
I/ T ơng tác gen:
*/ Khái niệm: là sự tác động qua lại giữa các gen( alen hoặc không alen) trong quá trình hình thành
1 kiểu hình
*/ thực chất của sự tơng tác gen: các gen trong tế bào không tơng tác trực tiếp với nhau mà sản
phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình
*/ Đặc điểm của các cặp gen tong tác: nằm trên các cặp NST khác nhau
*/ các dạng tơng tác: gồm tơng tác bổ sung( gồm tơng tác bổ trợ, tơng tác át chế)
và tơng tác cộng gộp
*/ phân biệt các dạng tơng tác:
Nội dung
Tơng tác bổ trợ
Tơng tác át chế
Tơng tác cộng gộp
Khái niệm
là hiện tợng 2 hoặc nhiều gen không alen cùng tác động làm xuất hiện 1 tính trạng mới
là sự tác động của các gen không alen theo kiểu sự có mặt của gen này sẽ kìm hãm sự biểu hiện
của gen khác
là trờng hợp 1 tính trạng bị chi phối bởi 2 hoặc nhiều gen không alen trong đó mỗi gen đóng góp 1
phần nh nhau vào sự biểu hiện tính trạng
Đặc điểm
-cặp P thuần chủng khác nhau thì F1 đồng tính
- F1 dị hợp về 2 cặp gen sinh 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
- F1 tự thụ phấn hoặc tự phối, F2 có 16 tổ hợp, 9 loại kiểu gen, các loại kiểu hình với tỉ lệ phân li:
+9:6:1
+9:7
+9:3:3:1
+9:3:4
- F1 lai phân tích: Fa có tỉ lệ kiểu hình:
+ 1:2:1
+ 1:3
+ 1:1:1:1
+ 1:1:2
-cặp P thuần chủng khác nhau thì F1 đồng tính
- F1 dị hợp về 2 cặp gen sinh 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
- F1 tự thụ phấn hoặc tự phối, F2 có 16 tổ hợp, 9 loại kiểu gen, các loại kiểu hình với tỉ lệ phân li:
+12:3:1
+13:3
+ 9:3:4 ( là trờng hợp ức chế bởi gen lặn)
- F1 lai phân tích: Fa có tỉ lệ kiểu hình:
+ 2:1:1
+ 3:1
-cặp P thuần chủng khác nhau thì F1 đồng tính về tính trạng trung gian
- F1 dị hợp về n cặp gen sinh 2n loại giao tử
- F1 tự thụ phấn hoặc tự phối, F2 có 4n số tổ hợp , 3n loại kiểu gen, mức độ biểu hiện kiểu hình
khác nhau tùy theo số lợng gen trội có mặt trong kiểu gen
II/ Tác động đa hiệu của gen: nắm đợc đặc điểm di truyền của các tính trạng do 1 gen qui định

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét