Thứ Ba, 21 tháng 1, 2014

Quy chế trả lương ở Công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị – BQP.docx

Trong hơn 10 năm qua, Công ty đã phát triển và đứng vững trên thị trờng.
Khi mới thành lập công ty mới chỉ có 65 cán bộ công nhân viên với số vốn tơng
đối ít, vốn cố định 315.421.000
đ
, vốn lu động 217.742.000
đ
. Nhng giá trị tiền mặt
chỉ có 76.524.000
đ
.
Năm 1991 Công ty chuyển về hoạt động tại Hà Nội có điều kiện mở rộng
địa bàn hoạt động. Song Công ty lại gặp phải khó khăn do kinh tế cha phát triển,
hơn nữa, do ảnh hởng sự tan giã của Liên Bang Xô Viết mà việc phát triển và xây
dựng của các tổ chức và cá nhân cha đợc chú trọng. Để tồn tại và phát triển, sau
năm 1995 khi đã đợc mang tên Công ty kinh doanh nhà Hà Nội - BQP, ban lãnh
đạo Công ty đã mạnh dạn hiện đại hoá máy móc thi công, có kế hoạch tuyển
dụng và đào tạo cán bộ công nhân viên cho phù hợp với yêu cầu mới, đổi mới
cách thức quản lý. Mở rộng địa bàn phục vụ xây dựng, sửa chữa, lắp đặt thiết bị
cho không chỉ các cơ quan đơn vị của thành phố Hà Nội mà cho cả Hà Tây, Hng
Yên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc Chất lợng công trình đảm bảo, giữ vững uy tín với
khách hàng và không ngừng lớn mạnh. Trụ sở mới của Công ty hiện nay đóng tại
86 - Lê Trọng Tấn-Thanh Xuân- Hà Nội trên diện tích 4542m
2
. Để phục vụ cho
việc mở rộng địa bàn hoạt động và nâng cao chất lợng các công trình xây dựng
tạo thế cạnh tranh, Công ty đã nâng số vốn hiện có, trong đó vốn cố định:
9.000.500.000
đ
; vốn lu động: 4.118.000.000
đ
(doanh nghiệp tự bổ sung
4.286.000.000
đ
chiếm 32,7%). Bên cạnh đó Công ty còn chú trọng đào tạo đội
ngũ cán bộ có tay nghề cao, hầu hết là đợc đào tạo tại các trờng Đại học, Cao
đẳng và Trung học chuyên nghiệp. Đến nay Công ty đã có nhiều cán bộ công
nhân có tay nghề cao, tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty đã lên tới
186 ngời, đời sống cán bộ công nhân viên luôn ổn định và không ngừng đợc
nâng cao.
Công ty không chỉ giữ vững uy tín tạo mối quan hệ tốt đẹp lâu dài với
khách hàng mà còn có mối quan hệ tốt đẹp với các cơ quan thuế, tài chính, ngân
hàng.
5
Sự phấn đấu nỗ lực không ngừng của Công ty trong những năm qua, đặc
biệt là khoảng 10 năm trở lại đây đã giúp Công ty khẳng định mình và đạt đợc
những thành tựu đáng khích lệ.
1.2- Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
+ Xây lắp công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, tranng trí nội,
ngoại thất.
+ Đầu t phát triển quỹ nhà, kinh doanh nhà, dịch vụ t vấn về mua, bán,
chuyển nhợng nhà.
+ Sản xuất kinh doanh vật liêu xây dựng.
+ Lập DADT xây dựng.
+ T vấn và quản lý dự án các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp
và kỹ thuật hạ tầng đô thị.
+ Khảo sát thiết kế và lập tổng dự toán các công trình dân dụng, công
nghiệp và kỹ thuật hạ tầng đô thị, thẩm tra thiết kế và tổng dự toán.
+ Lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu.
+ Khảo sát đo đạc, đo vẽ bản đồ địa hình.
+Quản lý kinh doanh dịch vụ tại các khu chung c, khu đô thị.
+ Quản, thự hiện các dự án di dời, tái định c.
1.3- Bộ máy quản lý công ty:
- Là 1 doanh nghiệp Nhà nớc, hạch toán độc lập sản xuất kinh doanh tập
trung địa điểm đặt cách nhau, căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và đặc tr-
ng của mình mà Công ty đã chọn mô hình tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến
chức năng với bộ máy quản lý khá hoàn chỉnh, bao gồm: ban Giám đốc và các
phòng ban chức năng:
6
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức quản lý 2004 2007 của Công ty đầu t phát
triển nhà và đô thị - BQP:
* Chức năng, nhiệm vụ:
- Giám đốc: là ngời có thẩm quyền cao nhất trong Công ty chịu trách
nhiệm cá nhân trớc pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
là ngời điều hành mọi hoạt động và phân công trong Công ty.
- Phó Giám đốc phụ trách chung: giúp việc cho giám đốc và chịu trách
nhiệm trớc giám đốc về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của toàn
Công ty.
- Phó giám đốc phụ trách xây dựng, sửa chữa: chịu trách nhiệm trớc giám
đốc về công tác xây dựng, sửa chữa các công trình, hạng mục công trình mà
Công ty đang và sẽ thực hiện; cùng với phó giám đốc phụ trách chung tạo điều
kiện cho các phòng ban khác hoàn thành công việc của mình.
- Giúp việc cho ban giám đốc có các phòng ban chức năng, gồm:
+ Phòng hành chính
+ Phòng kế toán
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật
7
+ Phòng tiếp nhận bán nhà
+ Phòng quản lý dự án
+ Phòng bảo vệ
+ Đội xây dựng, sửa chữa, đội cơ khí chế tạo, đội vệ sinh môi trờng.
Mỗi phòng ban chức năng có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn riêng nhất
định, cùng chịu sự giám sát điều hành trực tiếp của ban giám đốc và phó giám
đốc. Đồng thời giúp ban giám đốc có đợc những quyết định đúng đắn trong sản
xuất kinh doanh.
Tại các đội xây dựng, sửa chữa, cơ khí chế tạo, vệ sinh môi trờng, bộ máy
trực tuyến chức năng còn bao gồm: đội trởng, đội phó có 4, còn lại là các công
nhân.
Cơ cấu tổ chức của Công ty tơng đối chặt chẽ, thống nhất. Một mặt tập
trung đợc công việc, mặt khác tạo đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận
trong Công ty, góp phần đi sâu chuyên môn hoá sản xuất kinh doanh. Đây là thế
mạnh và cũng là yếu tố quan trọng giúp Công ty hoàn thành công việc có hiệu
quả.
Ngoài ra, căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và đặc trng của công
ty. Từ 2004 2007 công ty đã chọn mô hình tổ chức quản lý theo cơ cấu trực
tuyến chức năng với bộ máy quản lý hoàn chỉnh, bao gồm: Ban giám đốc và các
phòng ban chức năng đợc thể hiện qua so đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
đầu t, phát triển nhà và đô thị BQP:
8
Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến chức năng từ
2004 2007:
*Chú thích:
P. Giám đốc TNBN: Phó Giám đốc Tiếp nhận bán nhà.
P. Giám đốc ATLĐ: Phó Giám đốc An toàn lao động.
P. Giám đốc (KHTH, DADT): Phó Giám đốc Kế hoạch tổng hợp, Dự án
đầu t.
Ban quản lý dự án MĐI: Ban quản lý dự án Mỹ Đình I
Ban quản lý dự án MĐII: Ban quản lý dự án Mỹ Đình II
1.4- Cơ cấu và đặc điểm đội ngũ của đội ngũ lao động của Công
ty đầu t phát triển nhà và đô thị - BQP:
9
Vì đây là công ty trực thuộc BQP nên lao động chính trong công ty là các
công nhân viên chức mang quân hàm bao gồm từ Sĩ quan đến Quân nhân chuyên
nghiệp và các CNV - HĐLĐ. Nói chung, đội ngũ cán bộ và công nhân viên của
công ty đầu t phát triển nhà và đô thị BQP có trình độ chuyên môn cao, có
nhiều kinh nghiệm, nhất là kinh nghiệm triển khai và quản lý chất lợng thi công,
quản lý các khu nhà chung c. Nên việc chi trả tiền lơng đợc tính theo cấp bậc và
hệ số lơng tuỳ theo trình độ đào tạo. Hiện tại tổng số lao động của công ty là 265
ngời, trong đó:
- 151 cán bộ, CNV biên chế chính thức và 114 cán bộ, CNV làm việc theo
chế độ hợp đồng, bao gồm:
+ kỹ s xây dựng các chuyên ngành: 66 ngời.
+ Kiến trúc s: 6 ngời.
+ Kỹ s kinh tế và các ngành: 43 ngời.
+ Cử nhân kinh tế và các ngành: 45 ngời.
( Cử nhân kinh tế là chỉ học hàm còn Kỹ s kinh tế là đã tốt nghiệp và
thành nghề).
+ Trung cấp kỹ thuật và tài chính: 25 ngời.
+ Đội ngũ nhân viên kỹ thuật và công nhân có tay nghề cao: 80 ngời.
Năm 2001, Công ty kinh doanh nhà Hà Nội BQP thực hiện tách bộ
phận kinh doanh nhà và xây dựng ra làm 2 khu độc lập, cách nhau khoảng 400m.
- Khu kinh doanh đặt tại 86 - Lê Trọng Tấn Thanh Xuân Hà nội bao
gồm các phòng ban hành chính, các phòng tiếp nhận bán nhà.
- Khu xây dựng( sản xuất kinh doanh) đặt tại 90 - Lê Trọng Tấn Thanh
Xuân Hà nội bao gồm các đội: xây dựng, cơ khí, sửa chữa, và vệ sinh môi tr-
ờng. Đội xây dựng có cơ cấu phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh đặc trng
của ngành, bao gồm tổ máy thi công, tổ thi công xây lắp. Ngoài ra để phục vụ tốt
cho sản xuất kinh doanh đội còn tổ chức bộ phận mua nguyên liệu riêng đáp ứng
nhu cầu nguyên vật liệu thờng xuyên cho từng công trình, hạng mục công trình.
1.5- Những thuận lợi và khó khăn hiện tại của công ty:
- Thuận lợi:
10
+ Vì đây là công ty đợc hoạt động dới sự quản lý của Nhà nớc nên việc chi
trả lơng đợc Nhà nớc quan tâm và có nhiều chính sách hỗ trợ nh các khoản
BHXH, BHYT, Thâm niên, Phụ cấp chức vụ, Phụ cấp khác, nên đời sống công
nhân viên chức đợc đảm bảo, ổn định. Ngoài tiền lơng mà Nhà nớc chi trả các sĩ
quan và CNV còn đợc hởng phần lơng từ kết quả kinh doanh của công ty mình.
+ Ngoài ra đợc sự quan tâm chỉ đạo thờng xuyên, sát sao của Nhà nớc
cùng lãnh đạo trong công ty.
+ Đối với khách hàng, Công ty đã tạo dựng đợc uy tín riêng cho mình qua
các công trình xây dựng đạt chất lợng cao, tạo đợc lòng tin với các chủ đầu t.
+ Các cán bộ quản lý của công đều là những lỹ s, kiến trúc s, cử nhân có
trình độ cao, có kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công xây lắp các công trình: đội
ngũ cán bộ công nhân viên công ty có phẩm chất chính trị vững vàng, có tri thức
và kinh nghiệm thực tế và không ngừng nâng cao khả năng nâng cao khả năng
chuyên môn, có khả năng đảm đơng đợc các dự án có quy mô lớn trong hoạt
động của thủ đô và cả nớc.
+ Công ty đã xây dựng thành công hệ thống quản lý chất lợng ISO 9001
trên các lĩnh vực thi công xây lắp, sản xuất vật liệu xây dựng .
- Khó khăn:
+ Vì là DNNN nên công ty phải chịu sự chi phối từ Nhà nớc nên cán bộ,
CNV phải tuân thủ một cách nghiêm túc kỷ luật và nội quy mà công ty đa ra
cũng nh các quy tắc mà Nhà nớc bắt buộc phải chấp hành. Có thể nói, việc chi
trả lơng có phần thấp hơn các doanh nghiệp t nhân và liên doanh, giờ giấc luôn
phải đảm bảo. Ngoài ra, cán bộ công nhân viên chức còn bị hạn chế trong việc
nghỉ phép nếu có công việc muốn nghỉ thì phải đăng ký phép với cấp trên tức ng-
ời quản lý nhân sự của công ty - đây là khó khăn mà cán bộ công nhân viên cần
đợc giải quyết nhất.
+ Bên cạnh đó trang thiết bị của công ty còn cha đồng bộ, các máy móc
thiết bị chuyên dụng để thi công các dự án còn thiếu.
11
+ Việc sử dụng lao động thời vụ cũng gây không ít khó khăn do phần lớn
lao động thời vụ là lao động phổ thông, không qua đào tạo cơ bản vì vậy tay
nghề yếu.
1.6- Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong ba năm
2003 - 2006:
Để nắm đợc tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty đầu t phát triển nhà
và đô thị BQP một cách tổng quát, kết quả sản xuất kinh doanh của công ty đ-
ợc thể hiện trong bảng số liệu dới đây:
Bảng 1: Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh năm 2003 - 2004
Đvt: đồng
Chỉ tiêu Mã số
Thuyết
minh
Số
cuối năm
Số
đầu năm
12
1 2 3 4 5
1. Doanh thu và cc dịch vụ 1 24 40.600.547.451 3.315.456.708
2. Các khoản giảm trừ 3 24
3. Dthu thuần về bán hàng
và cc dịch vụ (10=10-11)
10 24 40.600.547.451 3.315.456.708
4. Giá vốn hàng bán 11 25 30.255.485.005 2.165.358.200
5. Lnhuận gộp về bán hàng
và ccấp dịch vụ (20=10-11)
20 1.034.506.245 1.150.098.508
6. Dthu hoạt động tài chính 21 24 1.568.479.600 687.515.200
7. Chi phí tài chính
Trong đó
22 26
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý DN 25 1.858.663.715
10. Lnhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
(30=20+(21-22)-(24+25)
30 7.744.322.130 1.837.613.706
11. Thu nhập khác 31 110.356.584 295.436.458
12. Chi phí khác 32
13. Lnhuận khác (40=31-32) 40 110.356.584 295.936.458
14. Tổng LN ktoán trớc thuế
(50 = 30+40)
50 7.854.678.714 2.133.550.164
15. Thuế TNDN 51 28 2.312.105.253 379.858.700
16. LN sau thuế TNDN
(60 = 50 - 51)
60 28 5.542.573.461 1.753.691.464
Vì dây là Công ty chuyên về đầu t phát triển nhà và đô thị nên mặt hàng
sản phẩm là các khu chung c đẹp và đảm bảo chất lợng. Do đây là một doanh
nghiệp thuộc diện quản lý của Nhà nớc nên số vốn đầu t khá cao và đội ngũ
CBCNV đợc đào tạo khá kỹ càng. Nên nguồn lợi nhuận đem lại cho doanh
nghiệp khá cao thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của năm 2003 -
2004, không có thiệt hại tài chính xảy ra, đảm bảo công ăn việc làm cho cán bộ,
công nhân viên trong doanh nghiệp.
Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2005 2006:
Đvt: đồng
Chỉ tiêu Mã số
Thuyết
minh
Số
cuối năm
Số
đầu năm
1 2 3 4 5
1. Doanh thu và cc dịch vụ 1 24 43.618.877.611 4.205.089.365
13
2. Các khoản giảm trừ 3 24
3. Dthu thuần về bán hàng
và cc dịch vụ (10=10-11)
10 24 43.618.877.611 4.205.089.365
4. Giá vốn hàng bán 11 25 33.445.638.008 3.913.317.286
5. Lnhuận gộp về bán hàng
và ccấp dịch vụ (20=10-11)
6. Dthu hoạt động tài chính 21 24 2.537.814.988 812.712.725
7. Chi phí tài chính
Trong đó
22 26
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý DN 25 2.736.943.627
10. Lnhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
(30=20+(21-22)-(24+25)
30 9.974.110.961 1.104.484
11. Thu nhập khác 31 163.636.368 595.936.160
12. Chi phí khác 32
13. Lnhuận khác (40=31-32) 40 163.636.368
14. Tổng LN ktoán trớc thuế
(50 = 30+40)
50 10.137.744.399 1.700.420.967
15. Thuế TNDN 51 28 2.838.599.252 476.117.871
16. LN sau thuế TNDN
(60 = 50 - 51)
60 28 7.299.178.077 1.224.303.096
Qua báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh ta thấy rằng doanh thu bán
hàng và doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2005 - 2006 tăng
so với năm 2003 - 2004 cả số đầu năm và cuối năm. Đặc biệt là sự tăng vợt bậc
về lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, công tác khoản lợi nhuận khác
so với năm trớc.
* Đánh giá chung:
- Ưu điểm:
+ Năm 2005 - 2006, Công ty đã hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị Bộ giao.
Hoạt động kinh doanh có hiệu quả, các chỉ tiêu nh: giá trị sản xuất, doanh thu, lợi
nhuận, bảo toàn tăng vốn, thu nộp ngân sách, thu nhập bình quân của ngời lao
động đều v ợt so với năm 2003 - 2004.
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét