Thứ Ba, 21 tháng 1, 2014

Soạn thảo và Ban hành văn bản


3. Nguyên tắc xây dựng văn bản
Phải bảo đảm nội dung

Bảo đảm hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống

Tuân thủ thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng,
ban hành văn bản

Bảo đảm tính công khai trong quá trình xây dựng và tính minh
bạch trong các quy định

Bảo đảm tính khả thi
Phải bảo đảm hình thức (đúng thẩm quyền hình thức/thể thức
và kỹ thuật trình bày/diễn đạt bằng văn phong hành chính
(chuẩn mực, chính xác/lịch sự, khách quan/ngắn gọn, dễ hiểu,
khuôn mẫu)
Phải tuân thủ trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

4. Yêu cầu đối với người soạn thảo văn bản
Ngoài am hiểu công việc và nắm chắc chủ
trương, đường lối của Đảng và pháp luật của
Nhà nước, cần phải:

Nắm vững hình thức, thẩm quyền ban hành

Nắm vững thể thức văn bản và kỹ thuật trình bày văn
bản

Nắm chắc trình tự/quy trình soạn thảo văn bản và
thủ tục ban hành văn bản

Biết sử dụng đúng ngôn ngữ và văn phong hành
chính

Nắm được phương pháp soạn thảo từng loại văn bản.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

II. HÌNH THỨC VÀ THẨM QUYỀN
BAN HÀNH VĂN BẢN
1. Văn bản quy phạm pháp luật*
2. Văn bản hành chính*
3. Văn bản chuyên ngành*
4. Văn bản của tổ chức chính trị và tổ
chức chính trị-xã hội*

III. THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT
TRÌNH BÀY VĂN BẢN
Thể thức: là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản bao
gồm:

Thành phần chung và

Thành phần bổ sung
Kỹ thuật trình bày:

Khổ giấy (A4/A5)

Kiểu trình bày

Định lề trang

Vị trí trình bày

Phông chữ/Cỡ chữ/Kiểu chữ và các chi tiết khác

III. THỂ THỨC VĂN BẢN QPPL &
VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Thông tư 25/25/2011/TT-BTP 27/ 12/ 2011 và Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày19/ 01/2011
THÀNH PHẦN CHUNG CỦA VĂN BẢN:
1. Quốc hiệu
2. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
3. Số và ký hiệu văn bản
4. Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản
5. Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
6. Nội dung văn bản
7. Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có
thẩm quyền
8. Dấu của cơ quan, tổ chức
9. Nơi nhận

THÀNH PHẤN BỔ SUNG:
1. Dấu chỉ mức độ mật
2. Dấu chỉ mức độ khẩn
3. Dấu chỉ phạm vị phổ biến/thu hồi
4. Địa chỉ giao dịch (công văn)
5. Ký hiệu người đánh máy, số lượng bản đánh máy
6. Số trang văn bản
III. THỂ THỨC VĂN BẢN QPPL &
VĂN BẢN HÀNH CHÍNH


Đối với công điện, bản ghi nhớ, bản cam kết, bản
thoả thuận, giấy chứng nhận, giấy uỷ nhiệm, giấy uỷ
quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, giấy
đi đường, giấy biên nhận hồ sơ, giấy xác nhận, phiếu
gửi, phiếu chuyển, thư công không bắt buộc phải
có tất cả các thành phần thể thức trên*
III. THỂ THỨC VĂN BẢN QPPL &
VĂN BẢN HÀNH CHÍNH

IV. TRÌNH TỰ SOẠN THẢO VÀ
BAN HÀNH VĂN BẢǸ
Trình tự/Quy trình soạn thảo và ban hành
văn bản là toàn bộ các bước công việc
được thực hiện theo một trình tự nhất định
từ khi chuẩn bị thảo văn bản cho đến khi
văn bản được ký phát hành.

IV.1.TRÌNH TỰ SOẠN THẢO
VÀ BAN HÀNH VBQPL
1. Chuẩn bị
2. Soạn thảo
3. Lấy ý kiến
4. Nghiên cứu tiếp thu ý kiến và lập hồ sơ trình cấp có
thẩm quyền thẩm định
5. Thẩm định
6. Nghiên cứu tiếp thu ý kiến thẩm định; hoàn thiện hồ
sơ trình cấp có thẩm quyền thông qua hoặc người có
thẩm quyền ký ban hành
7. Thông qua hoặc ký ban hành

IV.2. QUY TRÌNH SOẠN THẢO
VÀ BAN HÀNH VBHC
1. Chuẩn bị
2. Soạn thảo
3. Lấy ý kiến (nếu cần)
4. Nghiên cứu tiếp thu ý kiến
5. Kiểm tra nội dung, thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản
6. Nghiên cứu tiếp thu ý kiến; hoàn thiện hồ sơ trình ký
ban hành
7. Ký ban hành

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét