Thứ Ba, 21 tháng 1, 2014

THÔNG TƯ Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập

- Trường hợp thu nhập của cá nhân ổn định trong các tháng tiếp sau thì không phải kê khai
thêm tờ khai hàng tháng, nhưng có trách nhiệm chủ động nộp thuế thu nhập phát sinh trước ngày
25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
- Trường hợp có sự thay đổi về thu nhập hoặc các chỉ tiêu trên tờ khai đăng ký thuế. Ông
(Bà) có trách nhiệm thông báo ngay với cơ quan thuế bằng văn bản, chậm nhất ngày 15 hàng tháng
để cập nhật và điều chỉnh kịp thời.
3/ Cuối năm hoặc sau khi hết hạn hợp đồng, cá nhân tổng hợp toàn bộ thu nhập các tháng
trong năm (kể cả tháng không có thu nhập), chia cho 12 tháng để tính thu nhập bình quân tháng
làm căn cứ xác định số thuế phải nộp cả năm.
Thời hạn hoàn tất kê khai quyết toán hàng năm chậm nhất không quá ngày 28/2 năm sau
hoặc chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng (đối với những cá nhân có hoạt động kết
thúc trước ngày 31/12 và không còn các khoản thu nhập phát sinh trong năm).
Trên cơ sở tờ khai quyết toán thuế, cá nhân phải nộp số thuế còn thiếu trước ngày 10 tháng
3 năm sau hoặc chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc hợp đồng. Trường hợp có số thuế nộp
thừa thì sẽ được thoái trả.
II/ Các chứng từ, tài liệu liên quan hồ sơ đăng ký thuế, nộp thuế:
1/ 01 Tờ khai đăng ký nộp thuế (Mãu số 2a/TNTX)
2/ 01 Tờ khai đăng ký thuế để được cấp mã số thuế cá nhân (Mẫu số 05 – ĐK-TCT)
3/ 01 Tờ khai nộp thuế thu nhập thường xuyên (Mẫu số 04/TNTX)
4/ 02 bản sao Chứng minh nhân dân
5/ 01 Bản sao Thoả ước lao động/Hợp đồng lao động
6/ 01 Bản sao hộ khẩu hoặc giấy xác nhận tạm trú của công an.
III/ Các chứng từ, tài liệu liên quan hồ sơ quyết toán thuế:
1/ Tờ khai quyết toán thuế năm (Mẫu số 08/TNTX) thu nhập thường xuyên.
2/ Bảng kê chi tiết số thuế đã nộp hàng tháng và số thuế cơ quan chi trả đã khấu trừ
(kèm bản sao y chứng từ nộp thuế và chứng từ khấu trừ thuế .)
3/ Chứng từ khác:


IV/ Các chứng từ liên quan hồ sơ đề nghị thoái trả tiền thuế:
1/ Đơn đề nghị thoái trả (mẫu số 15/TNCN)
2/ Bản sao Chứng minh nhân dân
3/ Tờ khai quyết toán thuế (mẫu số 08/TNTX)
4/ Bản chính Biên lai thuế thu nhập, Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập
V/ Ý kiến của Ông (Bà):
Tôi xác nhận đã được Cục thuế hướng dẫn đầy đủ thủ tục về việc kê khai, nộp thuế, quyết
toán thuế. Tôi đã hiểu rõ và cam kết thực hiện đầy đủ, đúng theo Pháp lệnh thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao.
Bản ghi nhớ kết thúc vào lúc giờ cùng ngày, đã được đọc lại cho các bên nghe
rõ, xác nhận những điều ghi trong Bản ghi nhớ là đúng sự thật, đồng ý ký tên. Bản ghi nhớ được
lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………
CÔNG CHỨC THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………………

Mẫu số 01b/TNTX
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ
o0o
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***
BẢN GHI NHỚ
V/v: Hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân
(Dùng cho đối tượng nộp thuế là người nước ngoài)
Hôm nay, vào lúc giờ ngày tháng năm
Tại Phòng Cục Thuế , chúng tôi gồm có:
2. Ông (Bà) là viên chức thuộc Phòng
Đã tiếp xúc làm việc với:
3. Ông (Bà)
4. Ông (Bà) là người đại diện được uỷ quyền.
Nghề nghiệp:
Làm việc tại:
Địa chỉ:
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN:
Căn cứ vào đề nghị/thư mời của Cục thuế, Ông
(Bà) đã đến Cục thuế để được
hướng dẫn việc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân. Nội dung hướng dẫn chi tiết như sau:
I/ Trách nhiệm của người nộp thuế:
1/ Cá nhân có thu nhập chịu thuế phải tự giác đăng ký, kê khai thu nhập chịu thuế, nộp
thuế theo quy định của pháp luật. Cá nhân nộp thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các số liệu đã kê khai.
2/ Tháng đầu tiên khi có thu nhập, cá nhân phải nộp tờ khai thuế theo mẫu 04/TNTX. Trên
cơ sở số liệu kê khai của cá nhân, Cục thuế ra thông báo nộp thuế của tháng đầu tiên.
- Trường hợp thu nhập của cá nhân ổn định trong các tháng tiếp sau thì không phải kê khai
thêm tờ khai hàng tháng, nhưng có trách nhiệm chủ động nộp thuế thu nhập phát sinh trước ngày
25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
- Trường hợp có sự thay đổi về thu nhập hoặc các chỉ tiêu trên tờ khai đăng ký thuế. Ông
(Bà) có trách nhiệm thông báo ngay với cơ quan thuế bằng văn bản, chậm nhất ngày 15 hàng tháng
để cập nhật và điều chỉnh kịp thời.
3/ Cuối năm hoặc sau khi hết hạn hợp đồng cá nhân có trách nhiệm lập Bảng kê số ngày cư
trú tại Việt Nam theo mẫu số 13a/TNTX. Trường hợp đã xác định là đối tượng cư trú tại Việt Nam
từ 183 ngày trở lên thì cá nhân có trách nhiệm thực hiện kê khai quyết toán thuế. Tổng thu nhập
chịu thuế kê khai quyết toán thuế bao gồm: Thu nhập phát sinh tại Việt Nam và thu nhập phát sinh
ngoài Việt Nam trong năm tính thuế. Nếu có chứng từ chứng minh đối với thu nhập phát sinh
tại nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài tương ứng với tỷ lệ giữa thu nhập
chịu thuế phát sinh tại nước ngoài so với tổng thu nhập chịu thuế.
Thời hạn hoàn tất kê khai quyết toán hàng năm chậm nhất không quá ngày 28/2 năm sau
hoặc chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật.
Trên cơ sở tờ khai quyết toán thuế, cá nhân phải nộp số thuế còn thiếu trước ngày 10 tháng
3 năm sau hoặc chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc hợp đồng. Trường hợp có số thuế nộp
thừa thì sẽ được thoái trả.
II/ Các chứng từ, tài liệu liên quan hồ sơ đăng ký thuế, nộp thuế:
1/ Giấy phép thành lập VPĐD do BTM/UBND tỉnh, thành phố cấp.
2/ Tờ khai đăng ký nộp thuế (Mẫu số 2b/TNTX)
3/ Tờ khai đăng ký thuế để được cấp mã số thuế cá nhân (Mẫu số 05 – ĐK-TCT)
4/ Tờ khai nộp thuế thu nhập thường xuyên (Mẫu số 04/TNTX)
5/ Bản sao hộ chiếu
6/ Thư bổ nhiệm
7/ Thoả ước lao động/ Hợp đồng lao động/ Xác nhận thu nhập.
III/ Các chứng từ, tài liệu liên quan hồ sơ quyết toán thuế:
1/ Tờ khai quyết toán thuế năm (Mẫu số 08/TNTX) thu nhập thường xuyên.
2/ Bảng kê tiền nhà điện nước do Công ty trả thay cho cá nhân (đính kèm bản sao y hợp
đồng thuê nhà).
3/ Thư xác nhận thu nhập hàng năm của Công ty chi trả thu nhập (bản chính - Mẫu số
12/TNTX).
4/ Bảng kê chi tiết số thuế đã nộp hàng tháng và số thuế cơ quan chi trả đã khấu trừ
(kèm bản sao y chứng từ nộp thuế và chứng từ khấu trừ thuế .)
5/ Bảng kê số ngày cư trú tại Việt Nam (mẫu số 13a/TNTX).
6/ Chứng từ khác:


IV/ Các chứng từ liên quan hồ sơ đề nghị thoái trả tiền thuế:
1/ Đơn đề nghị thoái trả (mẫu số 15/TNCN)
2/ Bản sao Chứng minh nhân dân
3/ Tờ khai quyết toán thuế (Mẫu số 08/TNTX)
4/ Bản chính Biên lai thuế thu nhập, Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập
V/ Ý kiến của Ông (Bà):
Tôi xác nhận đã được Cục thuế hướng dẫn đầy đủ thủ tục về việc kê khai, nộp thuế, quyết
toán thuế. Tôi đã hiểu rõ và cam kết thực hiện đầy đủ, đúng theo Pháp lệnh thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao.
Bản ghi nhớ kết thúc vào lúc giờ cùng ngày, đã được đọc lại cho các bên nghe
rõ, xác nhận những điều ghi trong Bản ghi nhớ là đúng sự thật, đồng ý ký tên. Bản ghi nhớ được
lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………
CÔNG CHỨC THUẾ
(Ký ghi rõ họ tên)
……………………………
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- hạnh phúc
***
Mẫu số: 02a/TNTX
Ngày nhận tờ khai
Do cơ quan thuế ghi
/ /
Tờ khai đăng ký nộp thuế
(Dùng cho cá nhân Việt Nam nộp thuế tại cơ quan thuế)
[01] Mã số thuế
[02] Họ và tên:
…………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh:……/……./…
[03] Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số:
… …………………………………………….
Ngày cấp:………/…… /…… Nơi cấp:
…………………………
[04] Địa chỉ nhà riêng: [05] Địa chỉ cơ quan nơi làm việc cú thu nhập.
Số nhà, đường phố, thôn, xã:
Số nhà, đường phố:
Quận/huyện: Quận/huyện:
Tỉnh/thành phố: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Điện thoại:
Fax: Fax:
E-Mail: E-Mail:
Năm tôi có các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
[06] Dự kiến thu nhập hàng tháng:
-
……………………………………………………
-
……………………………………………………
[07] Tài liệu chi tiết đính kèm:
-
.
-
.
-
Ngày nhận tờ khai
Do cơ quan thuế ghi
/ /
- ………
…………………………………………
.
[08] Tài khoản Ngân hàng số: Tại:
……………………………….
Tôi đề nghị được đăng ký kê khai tạm nộp thuế hàng tháng tại Cục thuế
Ngày………tháng…….năm 200…
Người khai
Ký, ghi rõ họ tên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- hạnh phúc
***
Mẫu số: 02b/TNTX
Ngày nhận tờ khai
Do cơ quan thuế ghi
/ /
Tờ khai đăng ký nộp thuế
(Dùng cho cá nhân nước ngoài nộp thuế tại cơ quan thuế)
[01] Mã số thuế
[02] Họ và tên :
……………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh:……/……./… Quốc
tịch: ……….
[03] Hộ chiếu số:
…………………………………………………….
Ngày cấp:………/…… /…… Nơi cấp:
…………………………
[04] Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam: [05] Địa chỉ liên lạc trụ sở chính tại nước ngoài:
Số nhà, đường phố, thôn, xã: Số nhà, đường phố:
Quận/huyện: Quận/huyện:
Tỉnh/thành phố: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Điện thoại:
Ngày nhận tờ khai
Do cơ quan thuế ghi
/ /
Fax: Fax:
E-Mail: E-Mail:
[06] Ngày đầu tiên đến Việt Nam: [07] Thời gian dự kiến ở Việt Nam:
Dưới 183 ngày Từ 183 ngày trở lên…………… /……….…./…………
[08] Thu nhập phát sinh tại Việt Nam
- Lương:
…………………………………………………

- Trợ cấp:
…………………………………………………

- Thưởng:………
…………………………………………
- Khác:……………
………………………………………
[09] Thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam
- Lương:
………………………………………………………

- Trợ cấp:
………………………………………………………
- Thưởng:…………
…………………………………………
- Kh¸c: ………………
…………… …………………………
[10] Tiền thuế thu nhập phát sinh tại Việt
Nam
[11] Tiền thuê nhà ở tại Việt Nam
* Do cá nhân tự chi trả: * Do Công ty trả
thay:
* Do cá nhân tự chi trả: * Do Công ty trả
thay:
[12] Tài khoản Ngân hàng, kho bạc: Số ……………………………………………. Tại:
……………………………………
[13] Những nơi làm việc tại Việt Nam:
STT Tên
Cty/VPĐD
Quốc
tịch
Địa
chỉ
Giấy phép Giấy đăng ký
hoạt động
Thời gian làm
việc
Số Cấp
ngày
Số Cấp
ngày
Từ Đến
Tôi cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung đã kê khai.
Ngày ………tháng…….năm 200…
Người khai
Ngày ………tháng…….năm 200…
Xác nhận của Công ty/VPĐD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số: 03a/TNTX
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày nhận tờ khai
Do cơ quan thuế ghi
/ /
***
TỜ KHAI NỘP THUẾ THU NHẬP THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁ NHÂN
(Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập)
THÁNG ………… NĂM 200…
[02] Tên cơ quan chi trả thu nhập:
[03] Địa chỉ trụ sở:
[04] Điện thoại: [05] Fax:
[06] Số tài khoản tại Ngân hàng:
Đơn vị tính: Đồng
Số TT Chỉ tiêu Người
1 Tổng số lao động trong tháng

Trong
đó: Người Việt nam
Người nước ngoài
2
Tổng số người thuộc diện nộp thuế
tháng này

Trong
đó: Người Việt nam
Người nước ngoài
3 Tổng số tiền chi trả cho cá nhân thuộc diện nộp thuế X

Trong
đó: Người Việt nam X
Người nước ngoài X
4 Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ X
[01] Mã số thuế
cơ quan chi trả thu nhập
Ngày nhận tờ
khai:
(Do cơ quan thuế
ghi)
…./ …/

Trong
đó: Người Việt nam X
Người nước ngoài X
5 Tiền thù lao đơn vị được hưởng: {(4)x 0,5%} X
6 Số thuế còn phải nộp NSNN (tháng này): {(4) - (5)} X

Trong
đó: Người Việt nam X
Người nước ngoài X

…… cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những số liệu đã kê khai.
, ngày tháng năm

Người lập biểu Thủ trưởng cơ quan chi trả thu nhập
Ký, ghi rõ họ tên
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và
chức vụ)
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA MẪU 3a/TNTX

Đối tượng kê khai: Cơ quan chi trả thu nhập.
Yêu cầu của mẫu này: Mẫu này được lập hàng tháng. Cơ quan chi trả căn cứ số tiền chi trả cho
cá nhân trong tháng để thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần đối với cá nhân người
Việt nam có mức thu nhập chịu thuế trên 5 triệu đồng/tháng, người nước ngoài có mức thu nhập
trên 8 triệu đồng/tháng.
Thời hạn nộp tờ khai: Nộp cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 10 của tháng tiếp theo tháng phát
sinh thu nhập.
Thời hạn nộp tiền thuế: Chậm nhất là vào ngày 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
Nộp chậm tờ khai, nộp chậm tiền thuế sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy
định.
Hướng dẫn nội dung kê khai:
Chỉ tiêu 1 Tổng số lao động trong tháng: Ghi tổng số lao động thường xuyên trong tháng (số
người thực tế trả lương). Số lao động ký hợp đồng bao gồm có thời hạn, không thời hạn, thời vụ
Chỉ tiêu 2 Tổng số người thuộc diện nộp thuế (tháng này): Ghi tổng số người có thu nhập đến
mức chịu thuế thu nhập.
Chỉ tiêu 3 Tổng số tiền chi trả cho cá nhân thuộc diện nộp thuế: Bao gồm tiền lương, tiền
thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác mà cơ quan chi trả thu nhập đã chi trả cho số lượng
cá nhân tính tại chỉ tiêu 2.
Chỉ tiêu 4 Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ: Tổng cộng số thuế thu nhập đã khấu trừ của từng
cá nhân theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số: 03b/TNTX
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày nhận tờ
khai
Do cơ quan thuế
ghi
/ /
***
TỜ KHAI NỘP THUẾ ĐỐI VỚI THUẾ KHẤU TRỪ 10%
(Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập)
THÁNG ………… NĂM 200
[02] Tên cơ quan chi trả thu nhập:



[03] Địa chỉ trụ sở:
[04] Điện thoại: [05] Fax:
[06] Số tài khoản tại Ngân hàng:
A/ PHẦN TỔNG HỢP
Đơn vị tính: Đồng
Số TT Chỉ tiêu Lượt
1 Tổng số lượt cá nhân khấu trừ thuế

x
2 Tổng số tiền chi trả (tổng cột 6 phần B) x

Trong
đó: Người Việt nam x

Người nước
ngoài x
3 Tổng số tiền thuế khấu trừ (tổng cột 7 phần B) x
[01] Mã số thuế
cơ quan chi trả thu nhập
Ngày nhận tờ
khai:
(Do cơ quan thuế ghi)
…./ …/………

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét