Báo cáo kiến tập Sinh viên: Từ Đức Thắng
DANH MỤC VIẾT TẮT
TSCĐ Tài sản cố định
GTGT Giá trị gia tăng
LPXD Lệ phí xăng dầu
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
NTGS Ngày tháng ghi sổ
SH Số hiệu
NT Ngày tháng
KC Không chì
TGNH Tiền gửi ngân hàng
BCTC Báo cáo tài chính
CTGS Chứng từ ghi sổ
CTTH Chứng từ tổng hợp
Lớp: Kiểm toán 49 A Đại học Kinh tế quốc dân
v
Báo cáo kiến tập Sinh viên: Từ Đức Thắng
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 - Tổ chức sản xuất kinh doanh Bột cá 3
Sơ đồ 1.2 – Tổ chức sản xuất kinh doanh Xăng dầu 3
Sơ đồ 1.3 – Tổ chức sản xuất kinh doanh Vận tải bộ 4
Sơ đồ 1.4 – Tổ chức Công ty CP vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh 7
Bảng 1.1 - Bảng so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2007–2009
7
Bảng 1.2 - Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính năm 2007–2009
8
Sơ đồ 2.1 – Mô hình tổ chức bộ máy kế toán công ty
12
Sơ đồ 2.2 – Quy trình thực hiện kế toán trên máy
14
Sơ đồ 2.3 – Quá trình ghi sổ theo hình thức kế toán máy
15
Biểu mẫu 2.1 - Phiếu thu
16
Biểu mẫu 2.2 - Phiếu chi
17
Sơ đồ 2.4 - Sơ đồ luân chuyển chứng từ của Kế toán vốn bằng tiền
18
Sơ đồ 2.5 - Sơ đồ luân chuyển chứng từ của Kế toán vật tư hàng hóa
19
Sơ đồ 2.6 - Sơ đồ luân chuyển chứng từ của Kế toán TSCĐ
20
Sơ đồ 2.7 - Sơ đồ luân chuyển chứng từ của Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương
21
Sơ đồ 2.8 - Sơ đồ luân chuyển chứng từ của Kế toán phải thu khách
hàng
22
Sơ đồ 2.9 - Sơ đồ luân chuyển chứng từ của Kế toán phải trả người bán
23
Sơ đồ 2.10 - Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả kinh doanh mảng kinh doanh xăng dầu
25
Biểu mẫu 2.3 – Chứng từ ghi sổ số 21
26
Biểu mẫu 2.4 – Chứng từ ghi sổ số 22
26
Biểu mẫu 2.5 – Chứng từ ghi sổ số 30
27
Biểu mẫu 2.6 – Chứng từ ghi sổ số 31
28
Biểu mẫu 2.7 – Chứng từ ghi sổ số 38
28
Biểu mẫu 2.8 – Chứng từ ghi sổ số 95
29
Biểu mẫu 2.9 – Chứng từ ghi sổ số 96
29
Biểu mẫu 2.10 – Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
30
Biểu mẫu 2.11 – Sổ cái TK 511
31
Biểu mẫu 2.12 – Sổ cái TK 632
32
Biểu mẫu 2.13 – Sổ cái TK 641
33
Biểu mẫu 2.14 – Sổ cái TK 911
34
Biểu mẫu 2.15 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
37
Sơ đồ 2.11 - Sơ đồ hạch toán chi tiết chi phí bán hàng
39
Lớp: Kiểm toán 49 A Đại học Kinh tế quốc dân
vi
Báo cáo kiến tập Sinh viên: Từ Đức Thắng
Biểu mẫu 2.16 – Sổ chi tiết giá vốn
40
Biểu mẫu 2.17 – Sổ chi tiết bán hàng
41
Biểu mẫu 2.18 – Sổ chi tiết chi phí bán hàng
42
Lớp: Kiểm toán 49 A Đại học Kinh tế quốc dân
vii
Báo cáo kiến tập Sinh viên: Từ Đức Thắng
LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh kinh tế thế giới hiện nay năng lượng là vấn đề then chốt
và thiết yếu đặc biệt là xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu. Nó không chỉ ảnh
hưởng tới nền kinh tế thế giới mà còn ảnh hưởng tới tình hình chính trị của
một số nước khác. Trước đây ngành xăng dầu Việt Nam được đặt trong sự
bao cấp của nhà nước, hoạt động không theo cơ chế thị trường… Tuy nhiên từ
khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì
ngành xăng dầu đã hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
Nước. Các công ty hoạt động trong ngành xăng dầu hiện nay cũng chuyển
sang hạch toán độc lập, hoạt động kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận riêng của
mình.
Cùng với việc mở cửa nền kinh tế thì các công ty hoạt động trong
ngành xăng dầu cũng tăng lên nhanh chóng trong đó có cả công ty tư nhân,
nghĩa là các doanh nghiệp phải cạnh tranh khốc liệt với nhau để tồn tại, đòi
hỏi doanh nghiệp phải năng động hơn trong quản lý cũng như phương thức
kinh doanh. Để có thể tồn tại được trong môi trường cạnh tranh gay gắt như
hiện nay, ngoài việc đầu tư tốt cho phát triển kinh doanh thì việc quản lý có
hiệu quả sẽ là một mục tiêu quan trọng của doanh nghiệp. Kế toán là khoa học
thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài
sản, các hoạt động tài chính trong công ty nhằm giúp công ty quản lý và bảo
vệ tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo việc chủ động trong sản xuất kinh
doanh và chủ động tài chính của công ty. Do vậy, kế toán là công cụ không
thể thiếu được trong hệ công cụ quản lý kinh tế, giúp cho doanh nghiệp có
được thông tin trung thực, kịp thời phục vụ yêu cầu quản lý.
Hiện nay giá bán lẻ xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu trên cả nước đều
thống nhất nên các nhà quản lý doanh nghiệp phải luôn nghiên cứu hoàn thiện
Lớp: Kiểm toán 49 A Đại học Kinh tế quốc dân
1
Báo cáo kiến tập Sinh viên: Từ Đức Thắng
các phương pháp quản lý nhằm thúc đẩy quá trình bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, đảm bảo thu hối vốn nhanh, tạo điều kiện tái sản xuất kinh
doanh, mở rộng quy mô và thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh phát triển.
Để thực hiện được mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị sản
phẩm, hàng hoá thông qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là việc chuyển
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế
cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, đây
là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình
thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán
hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh
vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh cùng với những kiến thức đã được học ở trường,
qua thời gian tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như việc tổ chức
bộ máy kế toán tại công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh.
Lớp: Kiểm toán 49 A Đại học Kinh tế quốc dân
2
Báo cáo kiến tập Sinh viên: Từ Đức Thắng
Kết cấu báo cáo kiến tập bao gồm ba phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex
Nghệ Tĩnh
Phần 2: Thực trạng tổ chức kế toán mảng kinh doanh xăng dầu tại Công
ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh
Phần 3: Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần vận tải
và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh
Em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Xuân Kiên - khoa Kế toán trường
Đại học Kinh tế quốc dân, Ban lãnh đạo, phòng Tài chính kế toán Công ty cổ
phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh đã giúp đỡ em trong quá trình
kiến tập và hoàn thành báo cáo kiến tập này./.
Lớp: Kiểm toán 49 A Đại học Kinh tế quốc dân
3
Báo cáo kiến tập Sinh viên: Từ Đức Thắng
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh là thành viên
của Petrolimex Việt nam, tiền thân là xí nghiệp vận tải cơ khí thuộc công ty
xăng dầu Nghệ Tĩnh. Là doanh nghiệp cổ phần thành lập từ việc cổ phần hoá
doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 1364/2000/QĐ - BTM ngày
03/10/2000 của Bộ Thương mại. Công ty được cấp giấy phép kinh doanh số
27-03-000-009 ngày 06/12/2000 và thay đổi lần cuối ngày 28/11/2005.
- Tên giao dịch: Nghe Tinh - Petrolimex services and to stranspost jont -
stock company
- Địa chỉ: Phường Quán Bánh - Thành phố Vinh - Nghệ An
- Tên viết tắt: PTS Nghệ Tĩnh
- Số điện thoại: 0383.851531
- Fax: 0383.851886
Tổng số vốn điều lệ của công ty là 11.500.000.000 đồng, được chia làm
115.000 cổ phần và giá trị mỗi cổ phần là 100.000 đồng, trong đó vốn nhà
nước với đại diện là tổng công ty xăng dầu Việt nam là 5.865.000.000 đồng
(tương ứng với 58.650 cổ phần) chiếm 51%; vốn của các cổ đông khác trong
và ngoài công ty là 5.635.000.000 đồng (tương ứng với 56.350 cổ phần)
chiếm 49%.
Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh hoạt động
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Đến nay sau tám năm cổ
phần hoá, từ chỗ một xí nghiệp trực thuộc chỉ thuần tuý hoạt động vận tải
xăng dầu, nay công ty đã xây dựng được một hệ thống tài sản, cơ sở vật chất
khá lớn với 60 đầu xe sitec chuyên dùng tương đối hiện đại vận chuyển xăng
dầu, gas hoá lỏng, dầu thực vật trên địa bàn Bắc miền Trung và nước bạn
Lớp: Kiểm toán 49 A Đại học Kinh tế quốc dân
4
Báo cáo kiến tập Sinh viên: Từ Đức Thắng
Lào, 12 cửa hàng bán lẻ trên hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh,1 khách sạn 20
phòng tại Cửa Lò, nhà máy chế biến bột cá và thức ăn gia súc, một nhà kho
2.400 m
2
với hệ thống sân bãi khép kín tại Thành phố Vinh.
Thời gian qua do công ty mới thành lập còn non trẻ nên cũng gặp nhiều
khó khăn về thị trường, cơ chế nhưng doanh số hàng năm của công ty đều
tăng từ 5% đến 10%, hiện nay cao gấp 3.5 lần so với ngày đầu thành lập và
hàng năm đều có lợi nhuận, tạo thu nhập ổn định cho hơn 212 lao động. Đặc
biệt công ty còn kinh doanh vận tải xăng dầu với nước bạn Lào đưa lại doanh
thu cả năm 2007 là 6.747.831.379 đồng. Công ty có con dấu riêng, có tài
khoản mở tại Ngân hàng Ngoại Thương – TP Vinh – Nghệ An.
1.2. Chức năng nhiệm vụ, nghành nghề kinh doanh
Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex nghệ Tĩnh bắt đầu từ
một đơn vị hoạt động thuần tuý trên lĩnh vực vận tải với đội ngũ phương tiện
nhỏ, lạc hậu. Công ty từng bước phát triển ra các nghành nghề mới và hiện
nay công ty đã phát triển thành một doanh nghiệp hoạt động đa nghành nghề
với các chức năng sản xuất kinh doanh chính như sau:
- Kinh doanh vận tải xăng dầu, vận tải hàng hoá đường bộ, đường thuỷ.
- Mua bán xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu, vật tư thiết bị chuyên dùng,
hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng,hàng lâm đặc sản, lương thực thực
phẩm.
- Cung cấp dịch vụ đại tu, sửa chữa cải tạo phương tiện xe máy.
- Kinh doanh khách sạn, dịch vụ ăn uống.
- Chế biến thức ăn gia súc.
- Mua bán thiết bị trường học, dịch vụ điện thoại, kinh doanh dịch vụ kho
bãi, giao nhận hàng hoá.
- Một số nghành nghề kinh doanh khác theo giấy phép kinh doanh số
2703000009 của công ty do sở kế hoạch đầu tư Nghệ An cấp.
Lớp: Kiểm toán 49 A Đại học Kinh tế quốc dân
5
Báo cáo kiến tập Sinh viên: Từ Đức Thắng
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ
Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh hoạt động đa
ngành nghề, kinh doanh chủ yếu trên ba lĩnh vực là sản xuất, thương mại và
dịch vụ. Lĩnh vực sản xuất với nhà máy chế biến bột cá đóng tại Cửa Hội, lĩnh
vực thương mại với mảng kinh doanh xăng dầu và lĩnh vực dịch vụ với mảng
kinh doanh vận tải bộ. Quy trình công nghệ của ba lĩnh vực như sau:
1.3.1. Đối với lĩnh vực sản xuất: Sản xuất bột cá
Sơ đồ 1.1 - Tổ chức sản xuất kinh doanh Bột cá
( Nguồn: Phòng kinh doanh công ty PTS Nghệ Tĩnh )
1.3.2. Đối với lĩnh vực thương mại: Kinh doanh xăng dầu
Sơ đồ 1.2 – Tổ chức sản xuất kinh doanh Xăng dầu
( Nguồn: Phòng kinh doanh công ty PTS Nghệ Tĩnh )
Lớp: Kiểm toán 49 A Đại học Kinh tế quốc dân
6
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét