Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
-Vốn đầu t nớc ngoài là nguồn vốn bổ sung quan trọng giúp Việt Nam
pháy triển một nền kinh tế bền vững, cân bằng theo yêu cầu của công cuộc
công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
-Hoạt động đầu t nớc ngoài đã đóng góp một phần quan trọng vào tổng
GDP của nớc ta, tạo nguồn thu ngân sách lớn cho đất nớc.
1.3.2.Hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài góp phần tạo ra năng lực sản
xuất mới, ngành nghề mới, sản phẩm mới, phơng thức sản xuất kinh
doanh mới, làm cho nền kinh tế nớc ta từng bớc chuyển biến theo
nền kinh tế thị trờng hiện đại, góp phần chuyển định cơ cấu kinh tế
theo hớng công nghiệp hoá.
-Khu vực có vốn đầu t nớc ngoài luôn có chỉ số phát triển cao hơn chỉ
số phát triển của các thành phần kinh tế khác và cao hơn hẳn chỉ số phát triển
chung của cả nớc.
-Đối với ngành công nghiệp : các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài
không những chiếm tỉ trọng cao mà còn có xu hớng tăng lên đáng kể trong
tổng giá trị sản xuất của toàn ngành.Khu vực có vốn đầu t nớc ngoài luôn tạo
ra hơn 25% giá trị sản xuất của toàn ngành công nghiệp.Trong ng nh công
nghiệp khai thác thì các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài có vai trò rất
lớn , đặc biệt giá trị của ngành sản xuất dầu thô và khí tự nhiên chủ yếu do
các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài tạo ra.Các công nghệ đang sử dụng
trong lĩnh vực dầu khí, viễn thông, hoá chất đều thuộc loại công nghệ hiện
đại và các công nghệ này đa phần đều do các doanh nghiệp có vốn nớc ngoài
đầu t và phát triển.Các công nghệ này đã thực sự tạo nên một bớc ngoặt tích
cực trong quá trình phát triển kinh tế ở nớc ta.
-Đối với ngành nông nghiệp: đầu t nớc ngoài góp phần làm nâng cao
năng lực sản xuất cho ngành nông nghiệp, chuyển giao cho lĩnh vực này
nhiều giống cây,tạo ra nhiều sản phẩm có chất lợng cao, góp phần thúc đẩy
quá trình đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp và khả năng cạnh tranh của nông
lâm sản nớc ta.Vốn đầu t nớc ngoài còn làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
lâm nghiệp theo yêu cầu của nền kinh tế công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nếu
nh trớc đây đầu t nớc ngoài tập trung đầu t vào lĩnh vực khai thác và chế biến
gỗ, lâm sản thì những năm gần đây nhiều dự án đã đầu t vào lĩnh vực sản
xuất giống, trồng trọt, sản xuất thức ăn chăn nuôi, mía đờng, trồng rừng.
-Sự xuất hiện của các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài đã thật sự
trở thành nhân tố tác động mạnh làm thay đổi căn bản phơng thức sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam theo hớng tích cực và ngày càng
thích nghi với nền kinh tế thị trờng.Sự xuất hiện của các doanh nghiệp có vốn
đầu t nớc ngoài đã đơng nhiên đặt các doanh nghiệp Việt Nam vào trong
hoàn cảnh bắt buộc tham gia vào cuộc cạnh tranh về mọi mặt để xác định khả
năng tồn tại hay phá sản ,nó đã loại bỏ kiểu kinh doanh thụ động theo sự chỉ
đạo của cấp trên, không cần đầu t cải tiến , không cần tìm hiểu thị trờng,
quảng cáo tiếp thị Bây giờ để có thể tồn tại đợc, các doanh nghiệp chỉ có
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
con đờng là phải thay đổi một cách căn bản về công nghệ, phơng thức sản
xuất kinh doanh , trình độ lao động Đầu t nớc ngoài đã thật sự trở thành
lực lợng có điều kiện để giải quyết những vấn đề nan giải và khó khăn mà
các doanh nghiệp trong nớc gặp phải, đồng thời mô hình chung đã giúp cho
các doanh nghiệp Việt Nam có điều kiện tiếp cận và bắt nhịp đợc quỹ đạo
của sự phát triển.Khi đầu t trực tiếp nớc ngoài hoạt động và phát huy những
hiệu quả của nó sẽ tạo ra một môi trờng thuận lợi , cùng các yếu tố hấp dẫn
để có thể thu hút các nhà đầu t trong nớc bỏ vốn đầu t sản xuất kinh doanh,
du nhập vào nớc ta những hình thức kinh doanh mới trong việc tiếp thị mua
bán hàng hoá, dịch vụ, du lịch, tạo ra sự cạnh tranh trên thị trờng cũng nh
hình thành một số loại thị trờng mơi nh thị trờng lao động, thị trờng bất đông
sản, thị trờng vốn, thị trờng dịch vụ.
1.3.3.Hoạt động của các dự án đầu t trực tiếp nớc ngoài đã tạo ra một số l-
ợng lớn việc làm trực tiếp và gián tiếp có thu nhập cao, đồng thời góp
phần hình thành cơ chế thúc đẩy việc nâng cao năng lực cho ngời
lao động ở Việt Nam. Số lao động Việt Nam làm việc cho các doanh
nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài tăng mạnh.
-Thu nhập của ngời lao động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn
đầu t nớc ngoài tơng đối cao,khoảng 200 $/tháng. Đây là một yếu tố hấp dẫn
đối với lao động ở Việt Nam do đó đã tạo ra sự cạnh tranh nhất định trên thi
trờng lao động .Tuy nhiên, lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc
ngoài đòi hỏi cờn đọ lao động cao, kỉ luật lao động nghiêm khắc
đúng với yêu cầu lao động trong nền sản xuất hiện đại, trong một số lĩnh vực
còn đòi hỏi ngời lao động phải có trình độ học vấn cao, ngoại ngữ , tay
nghề Sự hấp dẫn về thu nhập cùng với sự đòi hỏi cao về trình độ của các
doanh nghiệp nay đã làm cho ngời lao động Việt Nam phải có ý thức tu dỡng
, không ngừng nâng cao năng lực bản thân, tay nghề để có thể đợc tuyển
chọn làm việc trong các doanh nghiệp này.
-Khi các dự án nớc ngoài đợc đa vào nớc ta, các nhà đầu t đã đa vào n-
ớc ta những chuyên gia giỏi, đồng thời áp dụng những chế độ quản lý , tổ
chức kinh doanh hiện đại nhằm thực hiện những dự án có hiệu quả cao.Mặt
khác để liên doanh có thể hoạt động tốt, nhà đầu t nớc ngoài cũng buộc phải
đào tạo cán bộ quản lý cũng nh lao động Việt Nam đến một trình độ đủ để
đáp ứng đợc yêu cầu kỹ thuật, công nghệ đang sử dụng trong dự án. Nhờ đó
các doanh nghiệp Việt Nam có thể tiếp cận học tập và nâng cao trình độ, kinh
nghiệm quản lý đồng thời qua đó chúng ta giải quyết đợc vấn thiếu những
nhà doanh nghiệp giỏi có khả năng sản xuất kinh doanh có hiệu quả trong
môi trờng cạnh tranh trong những thời kỳ trớc.
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
1.3.4.Đầu t trực tiếp nớc ngoài thúc đẩy quá trình mở cửa và hội nhập của
nền kinh tế Việt Nam đối với thế giới, nó là một trong những phơng
thức đa hàng hoá sản xuất tại Việt Nam xâm nhập vào thị trờng nớc
ngoài một cách có lợi nhất.
-Nhờ có các dự án đầu t của các nhà đầu t nớc ngoài mà Việt Nam có
đợc các điều kiện tốt nhất để có thể nhanh chóng tiếp cận và tiến hành hợp
tác đợc với nhiều quốc gia, nhiều tổ chức quốc tế, cũng nh nhiều trung tâm
kinh tế kĩ thuật, công nghệ mạnh của thế giới.Mặt khác, hoạt động đầu t trực
tiếp nớc ngoài đã giúp cho Việt Nam mở rộng hơn thị phần ở nớc ngoài, làm
đa dạng hoá mặt hàng xuất khẩu nh : dầu thô,các sản phẩm công nghệ cao
nh bảng mạch in điện tử ,ngời máy(những sản phẩm mà các doanh nghiệp
trong nớc không có khả năng sản xuất)
Tóm lại, hoạt động của đầu t trực tiếp nớc ngoài đã góp phần làm
chuyển dịch nền kinh tế Việt Nam theo hớng của một nền kinh tế công
nghiệp hoá, nó có vai trò nh một lực khởi đầu , một trong những điều kiện
đảm bảo cho sự thành công của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Không những giúp đỡ cho các doanh trong nớc phát triển, thoát khỏi những
khó khăn mà đầu t trực tiếp nớc ngoài còn góp phần hình thành nhiều ngành
nghề mới, cũng nh nhiều sản phẩm mới.Đầu t trực tiếp nớc ngoài còn là cầu
nối giúp Việt Nam hội nhập thế giới tơng đối hiệu quả, là khu vực hấp dẫn
tạo ra nhiều việc làm và nâng cao năng lực cho lao động nớc ta, là môI trờng
lí tởng để chúng ta có thể học hỏi những kinh nghiệm quý báu trong quản lý
và tổ chức kinh doanh trong nền kinh tế thị trờng hiện đại, là điều kiện tốt
nhất để Việt Nam mở rộng cả thị trờng trong nớc và ngoài nớc.
2.Tình hình đầu t trực tiếp của nớc ngoài vào Việt Nam
từ năm 1988 đến nay.
2.1.Giai đoạn từ 1988-1996:
-Từ khi Luật đầu t nớc ngoài đợc ban hành năm 1987 tới tháng 8 năm
2001, Việt Nam đã cấp giấy phép cho 3625 dự án với tổng số vốn đầu t đạt
khoảng46,5 tỉ USD (kể cả tăng vốn cho các dự án đã cấp giấy phép đâu t).
Trông đó có 33 dự án đã hết hạn với tổng số vốn đầu t là 0.3 tỉ USD và 705
dự án đã giải thể với tổng số vốn khoảng 9 tỉ USD.Nh vậy hiện còn 2892 dự
án có hiệu lực với số vốn đầu t đạt khoảng 37,2 tỷ USD.
-Đầu t trực tiếp nớc ngoài trong hơn một thập kỉ qua đã tiếp tiếp tục
gia tăng về cả số dự án lẫn vốn đầu t , đạt mức kỉ lục là 8,6 tỷ USD về tổng số
vốn đăng kí vào năm 1996.
Bảng số liệu về nguồn vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài đợc cấp giấy phép trong
giai đoạn 1988-1996:
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Đơn vị tính:triệu USD
Năm Số dự án Tổng số vốn đăng
ký (triệu USD)
Vốn pháp định
(triệu USD)
1988 37 341,7 258,7
1989 67 525,5 300,9
1990 107 735 720,1
1991 152 1291,5 1072,4
1992 196 2208,5 1599.3
1993 274 3037,4 1842,5
1994 372 4188,4 2030,3
1995 415 6937.2 3705,1
Nguồn: Tổng cục thống kê. Số liệu đã đợc chỉnh lý theo Công văn số
2338/BKH-ĐTT ngày 06/4/2006. Bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án
đã đợc cấp giấy phép từ các năm trớc.
2.2.Giai đoạn từ năm 1996 đến nay:
-Trong giai đoạn này đầu t trực tiếp vào Việt Nam có nhiều biến
động.Do phảI chịu ảnh hởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ khu vực
nên vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài vào nớc ta liên tục giảm mạnh.từ năm 1997
đến năm 2000 vốn đầu t nớc ngoài giảm trung bình khoảng 24%/năm.Đầu t
trực tiếp nớc ngoài đã giảm kể từ mức vốn đầu t đăng kí khoảng 8,6 tỷ USD
năm 1996 xuống còn 1,6 tỷ USD năm 2002.Ngoài ra trong giai đoạn này còn
có một xu hớng rất đáng lo ngại đó là số dự án và vốn đầu t giảI thể tăng cao
hơn nhiều so với giai đoạn trớc. Tổng số vốn giải thể trong giai đoạn 1997-
2000 khoảng 5.26 tỷ USD so với 2.69 tỷ của 8 năm trớc cộng lại.
-Bảng dữ liệu về nguốn vốn đầu t trực tiếpđợc cấp giấy phép vào Việt
Nam trong những năm 1996-2000
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Đơn vị tính:Triệu USD
Năm Số dự án Tổng số vốn
đăngký
Vốn pháp định
1996 372 10164,1 3511,4
1997 349 5590,7 2649,1
1998 285 5099,9 2474,2
1999 327 2565,4 975,1
2000 391 2838,9 1312
Nguồn :Tổng cục thống kê. Số liệu đã đợc chỉnh lý theo Công văn số
2338/BKH-ĐTT ngày 06/4/2006. Bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án
đã đợc cấp giấy phép từ các năm trớc.
-Phần lớn số vốn nớc ngoài đến từ Châu á , trong đó đầu t nớc ngoài
của Đài Loan, Hồng Kông, Nhật Bản, Singapỏe, Hàn Quốc, Malaixia và TháI
Lan chiếm khoảng 60% về vốn đăng ký và 63% về vốn thực hiện. Phần còn
lại là vốn đầu t từ các nớc Châu âu khoảng 20%, Châu mỹ khoảng 13% và
Châu đại dơng khoảng 3%.Các nớc công nghiệp nh Mỹ, Nhật, Tây Âu thờng
đầu t vào các ngành nh chế tạo ôtô, dầu khí, bu chính viễn thông. Ngợc lại,
các ở các nớc công nghiệp mới ở Đông á và ASEAN thờng tập trung vào các
ngành công nghiệp nhẹ, chế biến thực phẩm và xây dựng khách sạn.
-Bảng số liệu về nguồn vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài vào đựơc cấp giấy
phép trong năm 2001-2005:
Năm Số dự án Tổng số vốn
đăng kí
Vốn pháp định
2001 555 3142,8 1708,1
2002 808 2998,8 1272
2003 791 3191,2 1138
2004 911 4547,6 1217,2
2005 970 6839,8 1973,4
Nguồn: Tổng cục thống kê. Số liệu đã đợc chỉnh lý theo Công văn số
2338/BKH-ĐTT ngày 06/4/2006. Bao gồm cả vốn tăng thêm của các dự án
đã đợc cấp giấy phép từ các năm trớc.
-Trong năm 2006, con số cuối cùng về thu hút FDI la 9,927.9 tỷ USD
tăng tới 45% so với năm trớc và vợt 32% kế hoạch cả năm, bao gồm cả dự án
cấp mới và tăng vốn.Trong đó có 797 dự án đợc cấp mới với tổng số vốn đầu
t đăng kí là 7,5 tỷ USD và 439 dự án tăng vốn với tổng cộng 2,121.7 tỷ đồng.
-Bảng số về vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài vào Việt Nam năm 2006:
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
TOP 10 Đối tác có nhiều dự án đầu t nhất
STT Đối tác Số dự án Tổng số vốn đầu t
(USD)
Vốn pháp định
(USD)
1 Hàn Quốc 203 2,418,951,095 933,037,629
2 Nhật Bản 130 938,020,536 358,960,353
3 Đài Loan 112 215,736,756 124,079,068
4 Trung Quốc 57 321,048,443 122,916,940
5 Singapore 49 261,867,934 90,843,530
6 Hoa Kỳ 47 638,562,368 441,168,090
7 Hồng Kông 21 1,142,006,430 396,078,342
8 Pháp 19 36,105,500 18,005,500
9 Malaysia 17 15.376.939 10.098.049
10 British
VirginIslands
16 319,828,874 78,434,360
-Nguồn :Cục đầu t nớc ngoài Bộ kế hoạch và đầu t
Top 10 đối tác có vốn đầu t cao nhất
STT Đối tác Số dự án Tổng số vốn đầu t
(USD)
Vốn pháp định
(USD)
1 Hàn Quốc 203 2,418,951,095 933,037,629
2 Hồng Kông 21 1,142,006,430 396,078,342
3 Nhật Bản 130 938,020,536 358,960,353
4 Hoa Kỳ 47 638,562,368 441,168,090
5 Cayman
Islands
2 576,000,000 319,000,000
6
7 Trung Quốc 57 321,048,443 122,916,940
8 Singapore 49 261,867,934 90,843,530
9 Đài Loan 112 215,736,756 124,079,068
10 Hà Lan 11 100,908,000 38,174,900
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Top 10 địa phơng có nhiều dự án có vốn đầu t nớc ngoài
nhất
STT Đối tác Số dự án Tổng số vốn đầu t
(USD)
Vốn pháp định
(USD)
1 Tp. Hồ Chí
Minh
195 1,202,523,523 316,907,927
2 Hà Nội 155 709,229,319 397,322,418
3 Bình Dơng 115 541,163,557 195,623,499
4 Đồng Nai 69 274,014,312 121,440,869
5 HảI Phòng 30 109,198,253 58,465,118
6 HảI Dơng 28 480,797,500 133,256,500
7 Bà Rịa -Vũng
Tàu
19 1,694,430,000 845,692,00
8 Hng Yên 18 125,792,840 59,749,223
9 Hà Tây 17 805,111,115 246,128,520
10 Bắc Ninh 16 83,093,00 33,638,238
Top 10 dự án có vốn đầu t nớc ngoài lớn nhất năm
2006
STT Chủ dự án Quốc gia Địa phơng Ngành
nghề
Tổng số vốn đầu t
(USD)
1 Công ty
thép Posco
Hàn Quốc Bà Rịa
Vũng Tàu
Cán thép 1,126,000,000
2 Công ty
TNHH
Intel
Products
Việt Nam
Mỹ Tp. Hồ
Chí Minh
Điện tử,
linh kiện
máy tính
1,000,000,000
3 Công ty
TNHH
Tycoons
Worldwide
Steel Việt
Nam
Thái Lan Quảng
Ngãi
Luyện
cán thép
556,000,000
4 Công ty
TNHH
phát triển
T.H.T
Hàn Quốc Hà Nội Bất động
sản
314,000,000
5 Công ty
TNHH
Mỹ Bà Rịa
Vũng Tàu
Khách
sạn Du
300,000,000
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Winvest
Investment
Việt Nam
lịch
6 Công ty
TNHH
điện tử
Meiko
Nhật Hà Tây Linh kiện
điện tử
300,000,000
7 Công ty
cảng
Container
Trung tâm
Sài Gòn
Anh Tp. Hồ
Chí Minh
Cảng
Container
249,000,000
8 Liên doanh
khu đô thị
An Khánh
(giai đoạn
1)
Hàn Quốc Hà Tây Bất động
sản
211,900,000
9 Công ty
TNHH
Booyung
Hàn Quốc Hà tây Bất động
sản
171.000.000
10 Công ty
IGP Phong
Phú
Mỹ Đà Nẵng Dệt may 65,500,000
-Trong tháng 10/2006, ớc tính vốn thực hiện của các doanh nghiệp đầu
t trực tiếp nớc ngoài đạt khoảng 340 triệu USD, đa tổng vốn thực hiện trong
10 tháng đầu năm 2006 lên 3,1 tỷ USD, tăng 8,4%so với cùng kỳ, bằng
84,4% kế hoạch cả năm (3,7 tỷ USD)
-Doanh thu của các doanh nghiệp ĐTNN trong tháng 10/2006 ớc tính
đạt 3,5 tỷ USD , đa tổng doanh thu trong 10 tháng đầu năm ớc đạt 25,1 tỷ
USD, tăng 31,1% so với cùng kỳ năm trớc. Trong đó, giá trị xuất khẩu ớc đạt
1,5 tỷ USD , đa tổng giá trị xuất khẩu 10 tháng đầu năm (trừ dầu thô) đạt
12,4 tỷ USD,tăng 38,7% so với cùng kì.
-Nhập khẩu của các doanh nghiệp ĐTNN trong tháng 10/2006 đạt
khoảng 1,6 tỷ USD, đa tổng giá trị nhập khẩu trong 10 tháng đầu năm đạt
13,5 tỷ USD, tăng 20,9% so với cùng kì năm ngoái .
-Trong 10 tháng đầu, ớc tính các doanh ĐTNN nộp ngân sách nhà nớc
đạt 185 triệu USD, đa tổng số nộp ngân sách nhà nớc trong 10 tháng đầu năm
đạt 1.1 tỷ USD, tăng 22,9% so với cùng kì.
-Tính đến cuối tháng 10 năm nay , khối doanh nghiệp ĐTNN đã tạo
việc làm cho trên 1,1 triệu lao động.
-Cơ cấu vốn đầu t nớc ngoài đã chuyển dần sang các hoạt động thuộc
ngành công nghiệp chế tạo, kể cả những ngành sử dụng nhiều lao động nh
dệt may, da giày và những ngành sử dụng nhiều vốn đầu t nh lắp ráp ôtô, hoá
chất, dầu hoá.
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
-Mặc dù các dự ná đầu t đã xuất hiện ở hơn 60 tỉnh và thành phố trên
cả nớc nhng mức độ phân tán lại không đều, phần lớn tập trung ở các thành
phố lớn nh Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dơng, Hải Phòng, Bà Rịa -Vũng
Tàu, Đồng Nai.Tổng số vốn của các thành phố này chiếm hơn 70% tổng số
vốn đăng kí của cả nớc.
2.3.Luỹ kế tình hình đầu t trực tiếp nớc ngoài từ 1988 đến tháng
10/2006:
-Tính đến cuối tháng 10 năm 2006, cả nớc có 6.761 dự án còn hiệu lực
với tổng số vốn đầu t đăng kí là 57,3 tỷ USD, vốn thực hiện (của các dự án
còn hoạt động ) đạt trên 28,5 tỷ USD .
2.3.1.Phân theo ngành:
-Lĩnh vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng lớn nhất chiếm
67,5% về số dự án và 61,8% tổng số vốn đầu t đăng kí.Tiếp theo là lĩnh vực
dịch vụ chiếm 20,1% về số dự án và 31,3% về số vốn đầu t đăng kí.Số còn lại
thuộc lĩnh vực nông, lâm, ng nghiệp.
2.3.2.Phân theo hình thức đầu t:
-Hình thức 100% vốn nớc ngoài chiếm 75,98% về số dự án và 55,01%
về tổng số vốn đăng ký.
-Liên doanh chiếm 20,87% về số dự án và 34,47% về tổng số vốn
đăng ký.
-Số còn lại thuộc lĩnh vực hợp doanh, BOT, Công ty cổ phần và Công
ty quản lý vốn.
2.3.3.Phân theo nớc:
-Đã có 76 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu t tại Việt Nam, trong
đó các nớc Châu á chiếm 67% tổng số vốn đăng kí, các nớc Châu âu chiếm
29% tổng số vốn đăng kí, các nớc Châu mỹ chiếm 4% tổng số vốn đăng kí.
-Riêng 5 nền kinh tế đứng đầu trong đầu t vào Việt Nam là Đài Loan,
Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc và Hồng Kông đã chiếm 59,25% tổng số
vốn đăng kí.
2.3.4.Phân theo địa phơng:
-Các thành phố lớn, có điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi thuộc các
vùng kinh tế trọng diểm vẫn là những địa phơng dẫn đầu thu hút ĐTNN theo
thứ tự sau:
(1) TP. Hồ Chi Minh chiếm 30,57% về số dự án và 23,97% tổng số
vốn đăng kí và 22,9% tổng vốn thực hiện.
(2) Hà Nội chiếm 11.09% về số dự án và 17,33% tổng số vốn đăng kí
và 12,2% tổng vốn thực hiện.
(3) Đồng Nai chiếm 11,54% về số dự án và 15,81% tổng số vốn đăng
kí và 14,2% tổng vốn thực hiện.
(4) Bình Dơng chiếm 18,56% về số dự án và 10,65% tổng số vốn
đăng kí và 6,8% tổng số vốn thực hiện.
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
(5) Bà Rịa Vũng Tàu chiếm 18,04% về số dự án và 10,65% tổng
số vốn đăng kí và 4,4% tổng số vốn thực hiện.
3.Kết quả đạt đợc:
Qua hơn một thập kỉ, đầu t trực tiếp nớc ngoài đã có những tích cực tới
sự phát triển kinh tế của Việt Nam.
3.1. Về vốn đầu t:
-Đầu t nớc ngoài đã bổ sung nguồn vốn quan trọng cho đầu t phát triển
kinh tế ở Việt Nam. Tính đến cuối tháng 10/2006 cả nớc đã có khoảng 6.761
dự án còn hiệu lực với tổng số vốn đầu t đăng kí là 57,3 tỷ USD, vốn thực
hiện (của các dự án còn hoạt động ) đạt trên 28,5 tỷ USD , nếu tính cả lợng
vốn giảI ngân của các dự án đã hết hạn thì tổng số vốn cảu các dự án đầu t n-
ớc ngoài đã thực hiện lên tới 36 tỷ USD. Nguồn vốn này đã góp phần tích cực
vào việc hình thành , mở rộng và hiện đại hoá các ngành , lĩnh vực quan
trọng của nền kinh tế nớc ta nh : dầu khí, hoá dầu, bu chính viên thông, điện
tử, ôtô, xe máy, hoá chất, phân bón, dệt may, giày dép, chế biến nông sản
thực phẩm, chế biến thức ăn gia súc, khách sạn du lịch Năng lực tăng thêm
của những ngành, lĩnh vực do đầu t nớc ngoài tạo ra đã góp phần nâng caop
năng lực cạnh tranh của hàng hoá Việt Nam trên thị trờng quốc tế, thay thế
hàng nhập khẩu, đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá tạo ra thế và lực mới cho Việt Nam phát triển
kinh tế.Thông qua đầu t nớc ngoài nhiều nguồn lực trong nớc nh: lao động,
tài nguyên, đất đaiđợc khai thác và sử dụng hiệu quả.
3.2. ối với GDP:
-Đầu t nớc ngoài đã góp phần quan trọng trong sự tăng trởng GDP
trong thập kỉ qua. Đầu t trực tiếp nớc ngoài cũng tác động tích cực đến các
cân đối lớn của nền kinh tế nh cân đối ngân sách, cải thiện cán cân vãng lai,
cán cân thanh táon thông qua luồng chuyển vốn vào Việt Nam và mở rông
nguồn thu ngoại tệ gián tiếp.
3.3.Đối với cơ cấu ngành :
-Hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài đã dần chuyển sang các ngành
công nghiệp, công nghiệp chế biến và xây dựng kết cấu hạ tầng.Tỷ trọng vốn
thực hiện trong ngành công nghiệp và xây dựng trên tổng vốn không ngừng
tăng lên.Điều này đã góp phần quan trọng cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hớng công nghiệp hoá hiện đại hoá.
-Đầu t nớc ngoài không chỉ góp phần làm tăng thị trờng cho công
nghiệp mà còn mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao khả năng cạnh tranh
cho các sản phẩm.Ngoài ra đầu t nớc ngoài còn tạo ra nhiều ngành nghề
mới , sản phẩm mới, hình thành và làm tăng đáng kể năng lực của các ngành
công nghiệp, đặc biệt nh : dầu khí, bu chính viễn thông, hoá chất hoá dầu,
điện tử , tin học.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét