Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
luyện xong, chi tiết đợc đem đi tẩy rửa, nhuộn đen, tiếp đến đợc mài rèn trên máy
mài rèn chuyên dùng, mài lỡi cắt trên máy mài chuyên dùng và nhập kho. Sơ đồ
quy trình công nghệ sản xuất Tarô đợc trình bày trên hình 3.
Hình 3: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Tarô
2.4.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất Mũi khoan.
Thép đợc cắt đoạn trên máy tiện tự động. Sau đó đợc cắt thẳng phôi (đối với
loại phôi nhỏ ), phay rãnh và lng trên máy phay chuyên dùng tự động. Tiếp đến chi
tiết đợc lăn số, nhiệt luyện (tôi trong lò muối), sau đó trên máy mài không tâm
(đối với loại nhỏ), trên máy mài tròn vạn năng (đối với loại lớn). Tiếp đến chi tiết
đợc mài sắc đầu trên máy mài không dùng hoặc mài hai đá. Cuối cùng chi tiết đợc
đem đi chống gỉ rồi nhập kho
Hình 4: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất mũi khoan.
2.4.2.4. Quy trình công nghệ sản xuất Dao phay cắt
Thép tấm đem dập đờng kính ngoài và đờng kính trong trên máy dập 130
tấn hoặc 250 tấn. Sau đó đợc tiện lỗ và tiện ngoài trên máy tiện vạn năng, xọc rãnh
then trên máy xọc, mài hai mặt trên máy mài phẳng. Tiếp đến chi tiết đợc lồng giá
tiện đờng kính ngoài, phay răng trên máy phay vạn năng, rồi đợc đa vào nhiệt
5
Thép Máy tiện
Máy phay
vạn năng
Máy phay
chuyên dùng
Máy phay
chuyên dùng
Nhập kho Mài lưỡi
cắt
Mài rèn Tẩy rửa
Nhiệt luyện
Lăn sổ
Nhiệt
luyện
Thép
Máy tiện
tự động
Máy cán Máy phay
Chống gỉ
Máy mài
sắc
Máy mài
tròn
Tẩy rửa,
nhộm đen
Nhập kho
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
luyện (tôi trong lò muối), mài phẳng mặt 2 trên máy mài phẳng mâm tròn. Tiếp
đến đợc mài góc trớc, góc sau trên máy mài sắt, in sổ, chống gỉ và nhập kho.
Hình
5: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất dao phay cắt
2.4.2.5. Quy trình công nghệ sản xuất Lỡi ca máy
Thép tấm đợc dập đúng chiều dài, chiều rộng lên máy dập 250 tấn. Sau đó
lần lợt đợc phay răng trên máy phay vạn nặng, dập đầu và lỗ trên máy dập 130
tấm, nắm phần răng tạo góc thoát phoi trên máy ép. Tiếp đến chi tiết đợc đem vào
nhiệt luyện (tôi trong lò mối). Nhiệt luyện xong chi tiết đợc làm non hai đầu trong
là tần số, tiếp đến đợc tẩy rửa, sơn và nhập kho. Sơ đồ quy trình công nghệ đợc
trình bày ở hình 6.
Hình 6: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Lỡi ca máy
2.4.2.6. Quy trình công nghệ sản xuất Dao điện cắt thanh
Thép tấm đợc đem dập đúng chiều dài và chiều rộng trên máy dập 130 tấn.
Sau đó đợc mài phẳng sơ bộ hai mặt trên máy mài phẳng. Tiếp đến đợc phay hai
góc nghiêng và phay lỡi trên máy phay rồi đợc dựa vào nhiệt luyện trong lò muối.
6
Thép tấm Máy dập
Máy tiện
vạn năng
Máy xọc
Máy mài
phẳng
Máy mài
phẳng
mâm tròn
Máy mài
lỗ
Nhiệt
luyện
Máy phay
Lồng trục
Máy mài
sắc
In sổ
Chống gỉ Nhập
kho
Thép tấm Máy dập
250 tấn
Máy phay
vạnnăng
Máy dập
130 tấn
Máy ép
Nhập kho
Sơn
Tẩy rửa Làm non trong
lò tần số
Nhiệt
luyện
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Sau khi nhiệt luyện chi tiết đợc đem đi tẩy rửa lần lợt đợc mài phẳng hai mặt trên
máy mài phẳng, mài hai góc nghiêng và mài lỡi trên máy mài sắt. Sau đó chi tiết
đợc đem đi viết hoặc in số rồi cuối cùng là nhập kho
Hình 7: Quy trình công nghệ sản xuất Dao tiện cắt thanh
2.4.2.7. Quy trình công nghệ sản xuất Dao cắt tấm lợp
Dao cắt tấm lợp gồm hai phần : thân dao và lỡi dao
Thân dao đợc làm bằng thép tấm, đợc dập cắt trên máy dập 250 tấm. Sau
đó đợc tiện đờng kính ngoài và đờng kính lỗ, tiếp đến đợc khoan các lỗ bắt lỡi trên
máy khoan. Sau khi khoan lỗ, chi tiết đợc mài phẳng trên máy mài phẳng, mài lỗ
trên máy mài lỗ.
Lỡi dao làm bằng thép tấm đợc dập cắt trên máy dập i 30 tấn. Sau đó lần
lợt đợc phay các mặt bên trên máy phay vạn năng và đợc khoan lỗ. Tiếp đến đợc
đem vào nhiệt luyện rồi đến mài phẳng.
Sau khi hoàn thành hai công đoạn riêng rẽ, lỡi và thân đợc lắp ráp với nhau
rồi đợc đem đi mài lỡi, mài tròn lần cuối trớc khi nhập kho
7
Thép
tấm
Máy dập
130 tấm
Máy mài
phẳng 1
Máy
phay
Nhiệt
luyện
Nhập
kho
Viết hoặc
in số
Máy mài
sắc
Máy mài
phẳng 2
Tẩy
rửa
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
(Lỡi)
Hình 8: Quy trình công nghệ sản xuất dao cắt tấm lợp
2.4.2.9. Quy trình công nghệ sản xuất Thanh trợt (Nhật0
Phôi cán có sẵn đợc dập nóng trên máy dập 400 tấn. Sau đó đợc cắt đầu
hoặc cắt đoạn trên máy dập 130 tấn. Tiếp đến đợc nắn thẳng, nắn phẳng trên máy
8
Thép tấm
Máy dập
250 tấn
Máy tiện
Máy khoan
Máy mài
phẳng
Thép tấm
Máy dập
130 tấn
Máy phay
vạn năng
Khoan lỗ
Nhiệt luyện
Máy mài lỗ
Mài phẳng
Lắp ráp
Mài lỡi
Mài tròn
Nhập kho
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
ép rồi đợc đa vào phay trên máy phay vạn năng. Sau khi phay xong chi tiết đợc
mài phẳng trên máy mài phẳng. Tiếp đến đợc đột lỗ, mạ đen rồi nhập kho.
Hình 9: Quy trình công nghệ sản xuất thanh trợt (Nhật)
2.4.2.10. Quy trình công nghệ nhuộm đen
* Thành phần dung dịch nhộm đem
Hoà tan trong một lít nớc 0,6Kg KOH và 0,22 KG N
a
NO
2
, sau đó đun nóng
ở 130 ữ 140
o
C
* Thứ tự nhuộm đen sản phẩm
Rửa sản phẩm bằng nớc nóng có 1% Na
2
CO
3
. Sau đó tẩy lớp ô xit bằng cách
ngâm vào HCl loãng hoặc phun cát. Tiếp đến đợc rửa kỹ bằng nớc rồi đợc chuyển
vào thùng nhuộm từ 30 đến 40 phút. Sau khi nhuộm xong, sản phẩm đợc chống rỉ
bằng dầu hoặc dung dịch N
a2
CO
3
và N
a
NO
2
2.4.3. Trang thiết bị sản xuất
Trang thiết bị sản xuất của Công ty đợc liệt kê ở bảng 2
9
Thép
Dập nóng
(máy dập
400T)
Cắt đoạn
(máy dập
130T)
Máy
ép
Máy phay
vạn nặng
Máy mài
phẳng
Đột lỗ
Mạ đenNhập kho
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Bảng 2: Trang thiết bị sản xuất chính.
STT Tên thiết bị, máy móc Số lợng, cái Đặc điểm Nớc sản xuất chế tạo
1 2 3 4 5
1 Máy tiện các loại 16 50% Việt Nam
34 60% Liên Xô
06 55% Tiệp Khắc
04 55% Đức
01 55% Hung
2 Máy khoan các loại 05 40% Việt Nam
07 55% Liên Xô
03 60% Rumani
03 70% Đức
3 Máy mài các loại 07 40% Việt Nam
85 60% Liên Xô
01 55% Trung Quốc
11 55% Đức
02 55% Hunggari
04 55% Tiệp Khắc
01 70% Thuỵ sỹ
02 70% Đài Loan
02 60% Ba Lan
01 80% Nhật
4 Máy phay 46 50% Liên Xô
05 50% Đức
01 50% Hung
02 50% Rumani
5 Máy ép, máy lăn số,
máy cán cắt ren và máy
xọc
04 40% Việt Nam
14 45% Liên Xô
01 55% Tiệp Khắc
02 55% Đức
6 Máy ca 04 30% Việt Nam
02 50% Liên Xô
01 55% Rumani
01 70% Nhật
7 Máy dập
Loại2,5 tấn 03 30% Việt Nam
Loại 5 tấn 01 30% Việt Nam
Loại 130 01 50% Liên Xô
Loại 260 01 60% Liên Xô
Loại 400 tấn 01 80% Liên Xô
8 Máy cắt tôn 01 50% Việt Nam
10
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
1 2 3 4 5
01 65% Liên Xô
9 Máy búa 400 Kg 01 50% Trung Quốc
01 50% Liên Xô
10 Máy nén khí
Loại Z 51 01 50% Liên xô
Loại nhỏ 01 50% Liên xô
11 Lò tôi điện trở 01 50% Đức
Lò tôi muối 03 40% Liên Xô
Lò tôi tần số 01 55% Liên Xô
Lò tan 03 40% Liên Xô
Lò ủ điện trở 04 40% Liên xô
12 Nồi luộc 01 60% Liên xô
Nồi tẩy a xít 01 50% Việt Nam
Nồi nhuộm đen 01 50% Việt Nam
13 Các thiết bị khác nh cần
trục, biến thế, tủ sấy
136 50%
Máy móc của công ty rất đa dạng và đợc nhập khẩu từ nhiều nớc khác
nhau.
Nhìn chung, các thiết bị máy móc của công ty do đợc bảo dỡng thờng
xuyên nên vẫn hoạt động tốt, đảm bảo sản xuất bình thờng.
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
A. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2000:
1. Về sản xuất
GTTSL theo giá cố định đạt 99,9% (sấp xỉ 100%) so với kế hoạch; Tăng
7,5% so với TH năm 1999 so với thực hiện năm trớc, phân giá trị sản phẩm khai
thác và gia công ngoài chiếm 10% GTTSL, đã giảm nhiều so với năm 1999 (cụ thể
994/1784 = 56%
Về cơ cấu sản phẩm chúng ta đã đợc nh sau:
1>. Dụng cụ cắt
Công ty có chủ trơng tăng dần sản phẩm truyền thống cả về giá trị tuyệt đối,
cả về tỷ lệ % trong tổng sản lợng. Vì vậy đầu năm công ty xây dựng kế hoạch
bằng 31% TSL. Chú trọng năng sản lợng lỡi ca máy chế tạo từ thép của CHLB
Đức và dao tiện gắn hợp kim WIDIA của Đức. Đồng thời đã thực hiện một số giải
pháp để mở rộng thị trờng nh tăng cờng quảng cáo chào mời giới thiệu khách
hàng sử dụng lỡi ca máy và dao tiện đồng thời xúc tiến mở chi nhánh của Công ty
tại Thành phố Hồ Chí Minh để tiêu thụ các loại DCC thông dụng, phát hiện và
khai thác nhu cầu dụng cụ cắt đặc biệt và nhu cầu về các sản phẩm khác. Kết
quả sản xuất dụng cụ cắt năm 2000 về giá trị TSL theo giá cố định chỉ đạt sấp xỉ
năm 1999 hụt 300 triệu so với KH. Riêng lỡi ca máy sản lợng hụt so với KH là
9600 cái, dao tiện hợp kim vi bán còn chậm nên giảm lợng sản xuất 3.300
2>. Các sản phẩm khác:
2.1.>. Máy chế biến kẹo và phụ tùng
Ngay từ đầu năm Công ty đã có những nhận định đúng về diễn biến của thị
trờng đánh giá nhu cầu máy chế biến kẹo và phụ tùng diễn biến theo xu thế giảm -
kế hoạch đề ra là 1,9 tỷ bằng kết quả thực hiện năm 1999. Thực hiện năm 2000 là
1.814,2 triệu bằng 95,5% KH và bằng 95% thực hiện năm 1999. Tuy nhiên, Lãnh
đạo công ty cho rằng đạt đợc kết quả nh vậy là thành tích đáng kể so với thực hiện
1999 tuy có thấp hơn chút ít nhng nếu phân tích kỹ số liệu với sự lu ý năm 1999
chúng ta đã bán 1máy lăn côn và 1 máy gói EW5 khai thác với giá bán 700tr
thì thực chất năm 2000 chúng ta đã làm đợc 1 lợng thiết bị kẹo và phụ tùng hơn
nhiều so với 1999.
2.2>. Hàng Dầu khí
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Năm 2000: Công ty đã tập trung đầu t nhiều để giữ đợc và phát triển thêm
thị trờng Dầu khí. Từ việc chấp nối thông tin để tiếp nhận đợc đơn hàng, tổ chức
khai thác thông tin về giá, chỉ đạo tập trung nên đã ký đợc số lợng hợp đồng nhiều
hơn năm trớc (năm 1999: 10 hợp đồng, năm 2000 ký đợc 16 hợp đồng trên 27 hồ
sơ dự thầu).
Kế hoạch năm 2000 đề ra là 2.150 tr, Công ty đã đạt đợc 2.250 tr tăng 5%
so với KH và tăng 41% so với thực hiện năm 1999.
Ngoài ra còn khoảng 1,4 tỷ giá trị HĐ chuyển sang năm 2001. Chúng tôi
cho rằng mặc dù còn những khiếm khuyến nhng ở khu vực dầu khí công ty chúng
ta đã thành công trong năm 2000.
Nếu nh quá trình tổ chức chỉ đạo sản xuất tốt hơn nữa, sự phối hợp giữa các
phòng ban phân xởng nhịp nhàng hơn nữa thì giá trị sản lợng sản phẩm cung cấp
cho dầu khí không dừng ở mức nói trên mà còn có thể tăng thêm khoảng 200 triệu.
2.3>. Các sản phẩm khác.
Trong cơ cấu PASP của Công ty ngoài các mảng sản phẩm chính nh DCC,
dụng cụ phụ tùng phục vụ thăm dò và khai thác Dầu khí Máy chế biến kẹo và
phụ tùng thì mảng các sản phẩm khác có cơ cấu đáng kể (dao động từ 28 ữ 35%
hàng năm). KH năm 2000 xây dựng là 2.850 tr bằng 28,5 % tổng sản lợng và sấp
xỉ bằng thực hiện năm 1999.
Công ty chủ trơng tăng tỷ trọng của hai sản phẩm là neo cầu truyền thống
dùng cho thép cờng độ cao 5 và neo cáp bê tông dự ứng lực, công ty đã đầu t
nhiều cả về kỹ thuật, vật t và chế thử khảo nghiệm, xây dựng tiêu chuẩn ngành cho
neo cáp bê tông dự ứng lực nhng phần vì Bộ GTVT để kéo thời hạn ban hành tiêu
chuẩn ngành phần vì chất lợng sản phẩm của Công ty cha đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật của khách hàng, sự đồng đều về chất lợng không đạt nên đã hạn chế kết quả
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm này. Trong năm qua số lần khách hàng có ý kiến
phản ánh chất lợng sản phẩm này đã tăng lên (neo cầu E và A: 06 lần, neo cáp và
neo kích: 03 lần. Kế hoạch sản lợng của 2 sản phẩm này là 1.350 triệu chúng ta
đạt 1.291,6 tr bằng 95,5% nhng đáng lo ngại là hàng tồn kho nhiều, tiêu thụ chậm
đặc biệt la neo cấp bê tông dự ứng lực.
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Công ty đang đặt nhiều hy vọng sẽ có bớc chuyển mạnh mẽ về giá trị TSL
cũng nh doanh số đối với sản phẩm nói trên vì nhu cầu đang lớn và cho đến nay
công ty chúng ta là đơn vị trong nớc duy nhất sản xuất neo cáp bê thông dự ứng
lực.
Cơ hội có sự đột biến của Công ty đang đợc mở. Việc bién cơ hội thành
đích thực đòi hỏi sự đóng góp cả về trí tuệ và sức lực của toàn thể CNVC và những
Đ/C lãnh đạo chủ chốt của Công ty có mặt hôm nay. Ngoài ra nhờ những cố gắng
chung và biết phát huy thế mạnh của dây truyền sản xuất dụng cụ chính xác, đa
dạng hoá sản phẩm và mở rộng tiếp thị, tích cực giới thiệu chào hàng, chúng ta đã
phục hồi và đa thêm đợc 1 sản phẩm khác nữa nh dao cắt giấy xi măng, dao cắt
nhựa, dao cắt giây tròn, dao nghiền, dao cắt cao su, thoi nhôm, ga kẹp đàn hồi vv.
góp phần tăng sản lợng nhóm các sản phẩm khác. Rất tiếc là có một vài sản phẩm
do cha nghiên cứu kỹ và cha chuẩn bị mà vẫn không đạt chất lợng đã bị khách
hàng từ chối không nhận nh bộ trục vít cấp II, cấp III, thanh định. (giá trị 100
triệu)
II. Về Kết quả tiêu thụ và doanh thu
- Tổng doanh thu thực hiện năm 2000 là 14.742 triệu bằng 98,3% KH và
tăng 26% so với năm trớc. Trong đó
* Doanh thu SXCN chỉ đạt 88% so với KH (9.698
tr
/11.000 triệu ) và tăng
18% so với TH năm trớc, song nếu không hàng đi đờng thì doanh thu công nghiệp
chỉ đạt 8625,82 triệu = 78,4% KH, tăng 5% so với TH năm trớc.
Chúng tôi phân tích rõ hơn cơ cấu của doanh thu sản xuất CN
Doanh thu bán hàng dụng cụ cắt đạt 2.509 triệu bằng 120% thực hiện năm
1999 mặc dù trong phần nói về kết quả sản xuất chỉ bằng95%năm 1999. Đây là
dấu hiệu các năm trớc ra thị trờng. Xu thế càng về cuối năm lợng dao tiện HK bán
ra đợc nhiều hơn, dao cắt tôn và một số loại dao khác vào nhiều hơn. Một số ta rô
và bán ren tiêu chuẩn hiện đã bán hết hoặc gần hết.
Mặt khác, chúng ta đã đặt chân đợc vào thị trờng dụng cụ cắt ở phía Nam
Tháng 3/2000 khai trơng chi nhánh tính đến tháng 9 là 7 tháng chi nhánh có doanh
số 136,7tr thì 3 tháng cuối năm doanh số là 236.57tr trong đó riêng tháng 12 là 97
triệu.
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét