Chuyên đề thực tập Vai trò của tiền lơng
* Từ giác độ của ngời lao động là ngời lao động nhận đợc có thể chia ra:
- Suất lơng cơ bản (cấp bậc) là suất lơng (mức lơng) đã đợc thoả thuận giữa
hai bên (thờng dựa vào thang lơng hoặc bảng lơng).
- Tiền lơng cơ bản (cấp bậc) là tiền lợng tiền mà ngời lao động nhận đợc căn
cứ vào suất lơng cơ bản (cấp bậc) và thời gian công tác thực tế của họ (còn gọi là
phần cứng).
- Tiền lơng thực tế nhận đợc: là lợng tiền mà ngời lao động nhận đợc bao
gồm cả tiền lơng cơ bản và các khoản trả thêm căn cứ vào mức độ hoàn thành công
việc (còn gọi là phần mềm).
1.3. Nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lơng.
+ Nguyên tắc 1: Trả lơng ngang nhau cho lao động nh nhau.
+ Nguyên tắc 2: Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lơng
+ Nguyên tắc 3: Đảo bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa những ngời
lao động làm các nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân.
1.4. Các hình thức trả lơng.
1.4.1. Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
a. Hình thức trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân.
Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân đợc áp dụng rộng rãi đối với
ngời trực tiếp sản xuất trong điều kiện quá trình lao động của họ mang tính chất độc
lập tơng đối, có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể và
riêng biệt.
Để tính toán đợc mức tiền lơng của một công nhân sản xuất trong kỳ theo
hình thức này thì ta phải xác định đơn giá tiền lơng.
L
o
Đ
G
=
Q
Hoặc: Đ
G
= L
o
xT
Trong đó: Đ
G
- đơn giá tiền lơng trả cho một sản phẩm.
L
o
- lơng cấp bậc của một công nhân trong kỳ (tháng, ngày).
Q - Mức sản lợng của công nhân trong kỳ.
T- Mức thời gian hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
Sv: Trần Tiến Dũng - KTLĐ- 42 ĐH KTQD - HN
5
Chuyên đề thực tập Vai trò của tiền lơng
Vậy tiền lơng của một công nhân hởng lơng theo chế độ trả lơng sản phẩm
trực tiếp cá nhân là:
L
1
= Đ
G
x Q
1
Trong đó: L
1
- Tiền lơng thực tế mà công nhân nhận đợc.
Q
1
- Số lợng sản phẩm thực tế hoàn thành.
Nh vậy với công thức này, nếu ta có thể thu thập đợc các số liệu đầy đủ thì có
thể tính toán rễ ràng tiền lơng trực tiếp trong kỳ.
Phơng pháp này có những u điểm và nhợc điểm.
Thứ nhất: u điểm
Phơng pháp dễ tính toán, dễ hiểu khi thu thập đợc những số liệu đầy đủ.
Ngoài ra phơng pháp còn khuyến khích công nhân tích cực làm việc, sáng tạo tìm
tòi để nâng cao số lợng sản phẩm, đây là yếu tố góp phần nâng cao năng xuất lao
động và giảm giá thành của sản phẩm.
Thứ hai: Nhợc điểm.
Nếu công nhân chỉ đơn thuần quan tâm đến số lợng sản phẩm mà mình sản
xuất mà không quan tâm đến chất lợng của sản phẩm. Điều này sẽ gây mất uý tín
khi cạnh tranh trên thị trờng đối với khách hàng.
b. Hình thức trả lơng theo sản phẩm tập thể.
Hình thức này áp dụng để trả lơng cho một nhóm ngời lao động (tổ sản xuất)
khi họ hoàn thành một khối lợng sản phẩm nhất định. Chế độ trả lơng sản phẩm tập
thể áp dụng áp dụng cho những công việc đòi hỏi nhiều ngời cùng tham gia thực
hiện, mà công việc của mỗi cá nhân có liên quan đến nhau.
Trớc hết, để xác định đợc tiền lơng tập thể thì ta cần xác định đợc đơn giá
tiền lơng.
+ Nếu tổ hoàn thành nhiều sản phẩm trong kỳ ta có:
L
CB
Đ
G
=
Q
0
+ Nếu tổ hoàn thành một sản phẩm trong kỳ ta có:
Đ
G
= L
CB
x T
0
Trong đó: Đ
G
- đơn giá tiền lơng sản phẩm trả cho tổ (nhóm).
Sv: Trần Tiến Dũng - KTLĐ- 42 ĐH KTQD - HN
6
Chuyên đề thực tập Vai trò của tiền lơng
L
CB
- tiền lơng cấp bậc của công nhân i.
n - số công nhân trong tổ (nhóm).
Q
0
- Mức sản lợng của cả tổ (nhóm).
T
0
- Mức thời gian của tổ.
Ưu nhợc điểm của hình thức này là:
+ Ưu điểm: trả lơng sản phẩm tập thể có tác dụng nâng cao ý thức tránh
nhiệm, tinh thần hợp tác và phối hợp có hiệu quả giữa công nhân làm việc trong tổ
để cả tổ làm việc hiệu quả hơn, khuyến khích các tổ (nhóm) lao động làm việc theo
mô hình tổ chức lao động theo tự quản.
+ Nhợc điểm: hình thức trả lơng sản phẩm tập thể cũng có hạn chế khuyến
khích tăng năng suất lao động cá nhân, vì tiền lơng phụ thuộc vào năng suất của tổ
(nhóm), kết quả làm việc của cả tổ (nhóm) chứ không phụ thuộc vào kết quả làm
việc của bản thân họ. Chính vì lẽ đó mà đôi khi xuất hiện tính ỉ nại của cá nhân,
không kích thích tính sáng tạo của họ.
c. Hình thức trả lơng sản phẩm gián tiếp
Hình thức này đợc áp dụng để trả lơng cho những lao động làm công việc
phục vụ hay phụ trợ, phục vụ cho hoạt động cua công nhân chính.
- Xác định đơn giá tiền lơng:
L
Đ
G
=
M x Q
Trong đó: Đ
G
- đơn giá tiền lơng của công nhân phụ, phụ trợ.
L - lơng cấp bậc của công nhân phụ, phụ trợ.
M - mức phục vụ của công nhân phụ, phụ trợ.
Q - mức sản lợng của công nhân chính.
Vậy tiền lơng thực tế của công nhân phụ, phụ trợ là:
L
1
= Đ
G
x Q
1
.
Trong đó: - L
1
là tiền lơng thực tế của công nhân phụ.
- Q
1
là mức sản lợng thực tế công nhân chính.
Hình thức trả lơng này có những Ưu và nhợc điểm.
Sv: Trần Tiến Dũng - KTLĐ- 42 ĐH KTQD - HN
7
Chuyên đề thực tập Vai trò của tiền lơng
- Ưu điểm: hình thức này khuyến khích công nhân phụ, phụ trợ phục vụ tốt
hơn cho hoạt động của công nhân chính, góp phần tăng năng suất lao động của công
nhân chính. Hơn nữa, tạo ra sự công bằng trong phân phối tiền lơng.
- Nhợc điểm: tiền lơng của công nhân phụ, phụ trợ phụ thuộc vào kết quả
thực tế của công nhân chính , mà kết quả này nhiều khi phải phụ thuộc vào nhiều
yếu tố khác nh: môi trờng làm việc, kế hoạch sản xuất của công ty Do vậy có thể
làm hạn chế sự cố gắng làm việc của công nhân phụ.
d.Hình thức trả lơng sản phẩm khoán.
Hình thức này áp dụng cho những công việc giao khoán cho công nhân. Hình
thức này đợc thực hiện khá phổ biến trong ngành nông nghiệp, xây dựng cơ bản
đây là những công việc không thể xác định một mức lao động ổn định trong thời
gian dài đợc.
Tiền lơng khoán đợc xác định nh sau:
L
1
= Đ
GK
x Q
1
.
Trong đó: - L
1
tiền lơng thực tế công nhân nhận đợc.
- Đ
GK
đơn giá giao khoán cho một sản phẩm hay một công việc.
- Q
1
số lợng sản phẩm đợc hoàn thành.
Hình thức này có những u và nhợc điểm sau:
- Ưu điểm: trả lơng theo sản phẩm khoán có tác dụng làm cho ngời lao động
phát huy hết sáng kiến và tích cực cải tiến lao động, tối u hoá quá trình làm việc,
giảm thời gian lao động, hoàn thành nhanh công việc khoán.
- Nhợc điểm: việc xác định đơn giá tiền lơng giao khoán phức tạp, nhiều khi
khó chính xác, việc trả sản phẩm khoán có thể làm cho công nhân bị bi quan hay
không chú ý đến một số bộ phận trong quá trình lao động.
e. Hình thức trả lơng có thởng.
Hình thức trả lơng này là sự kết hợp trả lơng theo sản phẩm (theo các hình
thức trình bày ở trên) và tiền thởng.
Hình thức trả lơng có thởng gồm có hai phần:
- Phần trả lơng theo đơn giá cố định và số lợng sản phẩm thực tế hoàn thành.
- Phần tiền thởng đợc tính dựa vào trình độ hoàn thành và hoàn thành vợt mức
các chỉ tiêu thởng cả về số và chất lợng sản phẩm.
Sv: Trần Tiến Dũng - KTLĐ- 42 ĐH KTQD - HN
8
Chuyên đề thực tập Vai trò của tiền lơng
Tiền lơng sản phẩm có thởng tính theo công thức sau:
L
(m.h)
L
th
= L +
100
Trong đó: - L
th
: tiền lơng sản phẩm có thởng.
- L: tiền lơng trả theo sản phẩm với đơn giá cố định.
- m: tỷ lệ phần trăm tiền thởng (tính theo tiền lơng theo sản phẩm
với đơn giá cố định).
- h: tỷ lệ phần trăm hoàn thành vợt mức sản lợng đợc tính thởng.
Hình thức trả lơng này có những u và nhợc điểm sau:
- Ưu điểm: trả lơng theo sản phẩm có thởng sẽ khuyến khích công nhân tích
cực làm việc hoàn thành vợt mức sản lợng. Làm việc hăng say và nhiệt tình, đôi khi
có sự sáng tạo trong sản xuất.
- Nhợc điểm: việc phân tích tính toán mức chỉ tiêu thởng không chính xác có
thể làm tăng chi phí tiền lơng, bội chi quỹ lơng
f. Hình thức trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến:
Hình thức này đợc áp dụng ở "khâu yếu" trong sản xuất. Đó là khâu ảnh hởng
trực tiếp đến toàn bộ quá trình sản xuất.
Trong hình thức trả lơng này dùng hai loại đơn giá:
- Đơn giá cố định: dùng để trả cho những sản phẩm thực tế đã hoàn thành.
- Đơn giá luỹ tiến: dùng để tính lơng cho sản phẩm vợt mức khởi điểm.
Tiền lơng theo sản phẩm lũy tiến đợc tính theo công thức sau:
Lt
= Đ
G
x Q
1
+ Đ
G
x k(Q
1
- Q
0
).
Trong đó: Lt - tổng tiền lơng trả theo sản phẩm luỹ tiến.
Đ
G
- đơn giá cố định tính theo sản phẩm.
Q
1
- sản lợng sản phẩm thực tế hoàn thành.
Q
0
- sản lợng đạt mức khởi điểm.
k - tỷ lệ tăng thêm để có đợc đơn giá luỹ tiến
d
dc
x t
c
k = x 100%
d
L
Sv: Trần Tiến Dũng - KTLĐ- 42 ĐH KTQD - HN
9
Chuyên đề thực tập Vai trò của tiền lơng
Trong đó: - d
cd
: tỷ trọng chi phí sản xuất, gián tiếp cố định trong giá thành sản
phẩm.
- t
c
: tỷ lệ của số tiền tiết kiệm về chi phí sản xuất gián tiếp cố định
dùng để tăng đơn giá.
- d
L
: tỷ trọng tiền lơng của công nhân sản xuất trong giá thành sản
phẩm khi hoàn thành vợt mức sản lợng.
Hình thức này có u và nhợc điểm sau:
- Ưu điểm: việc tăng đơn giá cho những sản phẩm vợt mức khởi điểm làm cho
công nhân tích cực làm việc làm tăng năng suất lao động.
- Nhợc điểm: áp dụng hình thức này dẽ làm cho tốc độ tăng tiền lơng bình
quân tăng nhanh hơn tộc độ tăng năng suất lao động của những khâu áp dụng trả l-
ơng sản phẩm luỹ tiến.
1.4.2. Hình thức trả lơng theo thời gian.
Tiền lơng trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với những ngời làm công tác
quản lý. Tuy nhiên, đối với công nhân sản xuất thì hình thức này chỉ áp dụng ở
những bộ phận lao động bằng máy móc là chủ yếu hoặc những công việc không thể
tiến hành định mức một cách chính xác và chặt chẽ.
Có hai hình thức trả lơng theo thời gian:
a. Hình thức trả lơng theo thời gian đơn giản.
Hình thức này là hình thức trả lơng mà tiền lơng nhân đợc của mỗi ngời công
nhân do mức lơng cấp bậc cao hay thấp và thời gian thực tế làm việc nhiều hay ít
quyết định.
Hình thức này chỉ áp dụng ở những nơi khó xác định mức lao động chính xác,
khó đánh giá công việc chính xác.
Tiền lơng đợc tính nh sau:
L
TT
= L
CB
x T.
Trong đó: L
TT
- tiền lơng thực tế ngời lao động nhận đợc.
L
CB
- tiền lơng cấp bậc tính theo thời gian.
T - thời gian làm việc.
Có ba loại lơng theo thời gian đơn giản:
+ Lơng giờ: tính theo mức lơng cấp bậc giờ và số giờ làm việc.
Sv: Trần Tiến Dũng - KTLĐ- 42 ĐH KTQD - HN
10
Chuyên đề thực tập Vai trò của tiền lơng
+ Lơng ngày: tính theo mức lơng cấp bậc ngày và số ngày làm việc thực tế
trong tháng.
+ Lơng tháng: tính theo mức lơng cấp bậc tháng.
Hình thức này có u và nhợc điểm sau:
- Ưu điểm: Đã xác định đợc mức tiền lơng đối với những bộ phận làm việc
không trực tiếp sản xuất ra sản phẩm (công tác quản lý). Hoặc những công nhân sản
xuất không thể tiến hành định mức một cách chính xác.
- Nhợc điểm: hình thức này mang nặng tính chất bình quân, không khuyến
khích sử dụng hợp lý thời gian làm việc, tiết kiệm nguyên vật liệu, tập trung công
suất của máy móc thiết bị để tăng năng suất lao động.
b. Hình thức trả lơng theo thời gian có thởng.
Hình thức trả lơng theo thời gian có thởng là sự kết hợp giữa chế độ trả lơng
theo thời gian đơn giản với tiền thởng khi đạt đợc những chỉ tiêu về số lợng hoặc
chất lợng đã quy định.
Hình thức này áp dụng chủ yếu đối với những công nhân phụ làm công việc
phục vụ nh công nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị v.v Ngoài ra còn áp dụng đối
với những công nhân chính làm việc ở những khâu sản xuất có trình độ cơ khí hoá
cao, tự động hoá hoặc những công việc tuyệt đối phải đảm bảo chất lợng.
Tiền lơng của công nhân đợc tính bằng cách lấy lơng trả theo thời gian đơn
giản (mức lơng cấp bậc) nhân với thời gian làm việc thực tế, sau đó cộng với tiền th-
ởng.
Hình thức trả lơng này có những u điểm hơn hình thức trả lơng theo thời gian
giản đơn. Trong hình thức này không phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm
việc thực tế mà còn gắn chặt với thành tích công tác của từng ngời thông qua các chỉ
tiêu xét thởng đã đạt đợc. Do đó, hình thức này sẽ khuyến khích ngời lao động quan
tâm đến trách nhiệm và kết quả công tác của mình. Do vậy, cùng với ảnh hởng của
tiến bộ kỹ thuật, hình thức trả lơng này ngày càng mở rộng hơn.
2. Năng suất lao động.
2.1. Khái niệm và các chỉ tiêu tính.
Sv: Trần Tiến Dũng - KTLĐ- 42 ĐH KTQD - HN
11
Chuyên đề thực tập Vai trò của tiền lơng
2.1.1. Khái niệm năng suất lao động và tăng năng suất lao động.
Theo C. Mác: năng suất lao động là "sức sản xuất của lao động cụ thể có ích".
Nh vậy, theo Mác năng suất lao động phản ánh kết quả lao động có mục đích,
có ý thức của con ngời.
Năng suất lao động nói rộng ra có thể là kết quả sản xuất của một tổ, một
phân xởng hay một công ty, một xí nghiệp Năng suất lao động đợc đo bằng: sản l-
ợng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian; hoặc đợc đo bằng lợng thời
gian hao phí để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm.
Nh vậy, tăng NSLĐ: là sự tăng lên của số lợng sản phẩm trong một đơn vị
thời gian hay sự giảm lợng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Q T
W = hay L =
T Q
Thực chất của vấn đề: tăngNSLĐ là giảm phần lao động sống và tăng phần
lao động quá khứ.
Theo C.Mác: " Giá trị của hàng hoá đợc quy định bởi tổng số thời gian lao
động, lao động quá khứ và lao động sống đã nhập vào hành hoá ấy". Nh vậy, trong
quá trình lao động sản xuất ra sản phẩm lao động sống và lao động qúa khứ là 2 yếu
tố quan trọng nhất để sản xuất ra hàng hoá.
+ Lao động sống: là sức lực của con ngời bỏ ra ngay trong quá trình lao động
sản xuất ra sản phẩm.
+ Lao động quá khứ: sản phẩm của lao động sống đã đợc vật hoá trong các
giai đoạn trớc kia (biểu hiện ở giá trị của máy móc, nguyên vật liệu )
2.1.2. Các chỉ tiêu tính NSLĐ.
a. Chỉ tiêu tính năng suất lao động bằng hiện vật.
Là dùng sản lợng hiện vật của từng loại sản phẩm ( đơn vị tính: kg, m
2
, m
3
)
để biểu hiện mức năng suất lao động của 1 công nhân (hoặc 1 công nhân viên).
Q
W =
T
Trong đó: W- Mức NSLĐ của 1 công nhân (hoặc một công nhân viên).
Sv: Trần Tiến Dũng - KTLĐ- 42 ĐH KTQD - HN
12
Chuyên đề thực tập Vai trò của tiền lơng
Q - Tổng sản lợng tính bằng hiện vật (đơn vị tính: m
2
, m
3
, tấn, lít,
kg hoặc hiện vật kép: tấn- km; tấn/giờ; kw/giờ ).
T - Tổng số CN (hoặc CNV) trong kỳ, hoặc tổng số thang- ngời,
tổng số ngày- ngời và tổng số giờ- ngời làm việc thực tế.
b. Chỉ tiêu tính NSLĐ bằng tiền (giá trị).
Chỉ tiêu này dùng sản lợng tính bằng tiền (theo giá trị cố định) của tất cả các
loại sản phẩm thuộc doanh nghiệp (hoặc ngành) sản xuất ra để biểu hiện mức NSLĐ
của 1 công nhân (hay 1 CNV). Công thức tính nh sau:
Q
W =
T
Trong đó: - W: mức NSLĐ của 1 công nhân (hay 1 CNV).
- Q: Giá trị tổng sản lợng (tính bằng tiền).
- T: Tổng số công nhân (hoặc CNV).
c. Chỉ tiêu NSLĐ tính bằng thời gian lao động.
Giảm chi phí thời gian lao động trong sản xuất 1 đơn vị sản phẩm sẽ dẫn tới
tăng năng suất lao động. Năng suất lao động biểu hiện theo 1 cách khác là thời gian
hao phí để tạo ra 1 đơn vị sản phẩm.
Công thức tính là: T
L =
Q
Trong đó: - L: lợng lao động hao phí cho 1 đơn vị sản phẩm.
- T: Thời gian lao động hao phí.
- Q: Tổng sản lợng (hiện vật).
Nh vậy, theo công thức này nếu với cùng một mức sản lợng, thời gian lao
động hao phí càng nhỏ thì năng suất lao động càng tăng.
2.2. Các yếu tố tăng năng suất lao động.
Nh phần trên đã viết, hạ thấp chi phí lao động sống và và lao động quá khứ
nêu rõ đặc điểm tăng năng suất lao động xã hội. Nh vậy, muốn tăng năng suất lao
động thì ta phải giảm lao động quá khứ. Theo C.Mác, viết về các yếu tố làm tăng
năng suất lao động nh sau: "Sức sản xuất này lại phụ thuộc vào những hoàn cảnh
Sv: Trần Tiến Dũng - KTLĐ- 42 ĐH KTQD - HN
13
Chuyên đề thực tập Vai trò của tiền lơng
khác nhau, trong đó có trình độ thành thạo trung bình của những ngời lao động, sự
phát triển của khoa học và trình độ áp dụng khoa học về mặt kỹ thuật, các kết hợp
xã hội của qúa trình sản xuất và các điều kiện tự nhiên.
Nh vậy, theo C.Mác thì c hỉ có các yếu tố chính tác động đến tăng năng suất
lao động: con ngời, máy móc thiết bị, điều kiện xã hội và điều kiện tự nhiên. Vậy để
tăng năng suất lao động thì ta có các yếu tố sau:
a. Con ngời.
Nói về con ngời đồng nghĩa với việc chúng ta nói đến yếu tố sức lao động và
khả năng làm việc của con ngời. Nâng cao trình độ văn hoá, chuyên môn của con
ngời có ý nghĩa lớn đến tăng năng suất lao động. Ngày nay, với sự phát triển của
khoa học kỹ thuật, hàng loạt những máy móc thiết bị hiện đại, quy trình công nghệ
phức tạp đòn hỏi những ngời vận hành phải có trình độ chuyên môn lành nghề, hiểu
biết và nắm bắt đợc nguyên lý hoạt động những ứng dụng của nó.
Để làm đợc điều đó thì ngời lao động phải thờng xuyên học hỏi, nâng cao
trình độ tay nghề để đáp ứng sự phát triển của khoa học đó.
b. Máy móc thiết bị.
Máy móc thiết bị là yếu tố mạnh nhất tác động đến tăng năng suất lao động.
ở đây máy móc thiết bị gắn liền với vai trò của khoa học- công nghệ- kỹ thuật.
Trình độ kỹ thuật của sản xuất đợc biểu hiện thông qua tính năng của công cụ sản
xuất, trình độ sáng chế và sử dụng đối tợng lao động, các quá trình công nghệ sản
xuất.
c. Điều kiện tự nhiên.
Những điều kiện tự nhiên của lao động nh sự phì nhiêu của đất đai, sự phong
phú của hầm mỏ, của các tài nguyên thiên nhiên khác nh: quặng, sắt, than đá sự
sẵn có của tài nguyên này làm giảm chi phí đầu vào của quá trình sản xuất, tiết kiệm
đợc thời gian trong quá trình sản xuất ra sản phẩm.
II. Vai trò của tiền lơng đối với tăng năng suất lao động.
1. Tiền lơng đối với tăng năng suất lao động xã hội.
Nếu xem xét ở góc độ tiền lơng với tăng năng xuất lao động thì ta có thể thấy,
đây chỉ là một yếu tố để tác động đến quá trình tăng năng suất lao động. Cụ thể đợc
thể hiện trong các yếu tố sau:
Sv: Trần Tiến Dũng - KTLĐ- 42 ĐH KTQD - HN
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét