Thứ Năm, 27 tháng 3, 2014

ăn mòn kim loại


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "ăn mòn kim loại": http://123doc.vn/document/549739-an-mon-kim-loai.htm



Tiết 27 bàI 21

I - Thế nào là sự ăn mòn kim loại ?

I - Thế nào là sự ăn mòn kim loại ?
Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Sự phá huỷ kim loại , hợp kim trong môi trư
ờng tự nhiên gọi là sự ăn mòn kim loại
II Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn của kim loại ?
Thí nghiệm 1 :
Sự ăn mòn kim loại nhanh hay chậm phụ thuộc
vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc
Thí nghiệm 2 :
- Sự ăn mòn nhanh, chậm phụ thuộc vào thành phần
kim loại
- Nhiệt độ cao làm cho sự ăn mòn xảy ra nhanh hơn
III Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn
1/ Ngăn không cho tiếp xúc với môi trường
* Sơn , mạ , tráng , bôi dầu mỡ
*Để vật nơi khô ráo thoáng mát,lau sạch sau khi sử dụng
2/ Sản xuất hợp kim ít bị ăn mòn ( inox )
* Tôi , ram , thấm kim loại
TN1
TN2
Bảo vệ
BT 1BT2

Thí nghiệm 1 : Quan sát 4 đinh sắt ở 4 ống nghiệm
Đinh sắt
trong không
khí khô
Đinh sắt
trong nước
có hoà tan
dấm
Đinh sắt
trong nước
có hoà tan
muối ăn
Không bị
ăn mòn
Ăn mòn
chậm
Ăn mòn
nhanh
Không bị
ăn mòn
Đinh sắt
trong nước
cất

II những yếu tố nào ảnh hưởng đến
sự ăn mòn kim loại ?
Mẫu

Cho thành phần kim loại khác nhau tiếp xúc với
cùng một môi trường axit sunfuric loãng
Thí nghiệm 2 :
Ăn mòn chậm
Ăn mòn nhanh hơn
Axit sunfuric loãng, Kẽm
và đồng
Axit sunfuric loãng
và Kẽm

Mẫu
Sai rôì !
Cần xem lại !
A ! Đúng rồi !

III làm thế nào để bảo vệ các đồ vật
bằng kim loại không bị ăn mòn ?
Sơn
Mạ, tráng Bôi dầu nhờn
Sơn phủ
Tôi, ram, thấm
kim loại
Tạo hợp kim không gỉ
Biện pháp khác
Mẫu

BàI tập 1
Hãy chọn câu đúng :
Con dao không bị gỉ nếu :
Mẫu
A . Sau khi dùng, rửa sạch, lau khô
B . Cắt chanh rồi không rửa
C . Ngâm trong nước tự nhiên hoặc nướcc lâu ngày
D . Ngâm trong nước muối một thời gian
Hoan hô ! Đúng rồi
Không đúng !
Sai rồi !
Bạn đã nhầm !

BàI tập 2
Cho một thanh sắt nặng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat.
Khi nhấc thanh kim loại lau khô cân được 26,6 gam.
Tính lượng sắt tham gia và khối lượng đồng tạo thành.
Phương trình hoá học: Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
Theo phương
trình :
=>mFe = n . M
= 0,.2 . 56 = 11,2 ( gam )
nCu = nFe = 0,2 mol
nFe 1 mFe 56
nCu 1 mCu 64
lý thuyết 64 56 8(gam)
m 26,6 25 1,6(gam)
m thực*hệ số 1,6 .1
nFe 0,2(mol)
m lý thuyết 8
= =
= =
= =
=> = = =




=>mCu = n . M
= 0,2 . 64 = 12,8 ( gam )

VẬT LÝ 8 - KỲI


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "VẬT LÝ 8 - KỲI": http://123doc.vn/document/550908-vat-ly-8-kyi.htm


Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 03 Tuần 03
Ngày soạn: 1/9/2007
Bài: 3
chuyển động đều
chuyển động không đều
I. Mục tiêu:
- Hs phát biểu đợc định nghĩa c đều, chuyển động không đều, lấy đợc những Vd về
chuyển động đều, chuyển động không đều thờng gặp.
- Hs vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một quãng đờng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máng nghiêng, xe lăn, đồng hồ bấm giây.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới:
?vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc?
? Đơn vị vận tốc phụ thuộc gì?
2. Bài mới:
Gv giới thiệu chuyển động đều, chuyển động
không đều nh SGK
Gv tiến hành làm thí nghiệm câu C1, HS quan sát
nhận xét.
? Trên quãng đờng nào chuyển động của bánh xe
là chuyển động đều, chuyển động không đều?
HS:
HS làm C2
? Trên quãng đờng AB, BC, CD, DE trung bình
mỗi giây trục bánh xe lăn đợc bao nhiêu mét?
Gv giới thiệu vận tốc trung bình.
? Muốn tính vận tốc trunh bình ta làm nh thế nào?
? Từ A dến D trục bánh xe lăn nhanh lên hay chậm đi?
Hs làm C3
? Có thể nói chuyển động của trục bánh xe từ A
đến D là chuyển động đều không? Vì sao?
3. Củng cố - Vận dụng:
Hs trả lời C4.
I. đ ịnh nghĩa: SGK/11
C2.
II. Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều:
C3. v
AB
= 0,05:3 =
v
BC
= 0,15:3 =
v
CD
= 0,25:3 =
v
DE
= v
EF
= 0,33:3 =
III. Vận dụng:
C4.
Trờng THCS Minh Đức 5 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Làm C5
? Bài toán cho biết gì?
Hs lên bảng tính.
Một bạn tính:
sm
vv
v /25,3
2
5,24
2
21
=
+
=
+
=
? Bạn sai ở đâu?
Hs đọc, tóm tắt C6
? Để tính vận tốc trung bình của em khi chạy cự
li 60m ra m/s hoặc km/h ta làm nh thế nào?
vận tốc trung bình
C5. Cho biết:
s
1
=120m
s
2
=30m
t
1
=30s
t
2
= 24s
Tính v
1
, v
2
, v
Vận tốc trung bình của quãng
đờng dốc là:
sm
t
s
v /4
30
120
1
1
1
===
Vận tốc trung bình của quãng
đờng nằm ngang là:
sm
t
s
v /5,2
24
60
2
2
2
===

Vận tốc trung bình trên cả hai a
quãng đờng là:
sm
tt
ss
v /3,3
2430
60120
21
21
=
+
+
=
+
+
=
C6. quãng đờng tàu đi đợc là:
kmtvs
t
s
v 1505.30.
====
C7.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc Có thể em cha biết
- Bài tập: 3.1; ; 3.7/SBT 6
Trờng THCS Minh Đức 6 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 04 Tuần 04
Ngày soạn: 1/9/2007
Bài: 4
Biểu diễn lực
I. Mục tiêu:
- Hs nêu đợc VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và hình dạng của vật.
- Hs nhận biết đợc lực là đại lợng vectơ và biết biểu diễn lực bằng vectơ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới:
?Lực là gì?
? Đơn vị đo lực là gì? Dụng co đo lực?
2. Bài mới:
? Lực là gì?
HS làm C1
Hs lấy các Vd về lực trong cả hai trờng hợp.
Gv giới thiệu lực là đại lợng vectơ, vừa có hớng,
vừa có độ lớn.
Gv giới thiệu các yếu tố của lực: Điểm đặt, phơng,
chiều, độ lớn.
GV: Để biểu diễn lực ta cần có đầy đủ các yếu tố trên.
Hs nghiên cứu Vd SGK/16 lên bảng làm Vd
tơng tự.
I. Ôn lại khái niệm lực:
C1.
H4.1: Lực làm biến đổi chuyển động.
H4.2: Lực làm biến đổi hình
dạng của vật.
II. Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lợng vectơ:
Lực là một đại lợng vừa có h-
ớng, vừa có độ lớn.
2. Biểu diễn lực và kí hiệu vectơ lực:
- Dùng mũi tên để biểu diễn
vectơ lực.
- Kí hiệu vectơ lực:
F
- Cờng độ lực: F
VD:
Trờng THCS Minh Đức 7 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
F = 15N
F
A
5N
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
3. Củng cố Vận dụng:
Hs làm C2, C3.
III. Vận dụng:
C2.
C3.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Bài tập: 4.3; ; 4.7/SBT
Trờng THCS Minh Đức 8 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
P = 50N
P
A
10N
F = 15000N
F
A
5000N
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 05 Tuần 05
Ngày soạn: 2/9/2007
Bài: 5
Sự cân bằng lực. Quán tính
I. Mục tiêu:
- Hs nêu đợc VD về hai lực cân bằng. Nhận biết đợc đặc điểm của vectơ hai lực cân
bằng.
- Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra khẳng định: Vật chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều.
- Nêu và giải thích đợc một số VD về quán tính.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới:
?Lực là gì? Nêu các yếu tố của lực?
? Thế nào là hai lực cân bằng?
2. Bài mới:
Hs quan sát h5.2
? Có những lực nào tác dụng lên quyển sách, quả
cầu, quả bóng?
HS:
? các lực này có phơng chiều và cờng độ nh thế
nào?
Gv giới thiệu hai lực cân bằng: Hai lực có: cùng phơng,
cùng cờng độ, cùng điểm đặt, ngợc chiều.
? Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì đứng yên hay chuyển động?
HS:
? Lấy VD về hai lực cân bằng?
? Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển
động thì vận tốc của vật thay đổi nh thế nào?
HS:
Làm thí nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm với máy Atut và hoàn thành
C2 đến C5.
? Từ dự đoán và thí nghiệm trên, em có nhận xét gì?
I. Lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
2. Tác dụng của hia lực cân
bằng lên vật đang chuyển động:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm chứng:
Trờng THCS Minh Đức 9 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Hs nghiên cứu SGK
? Tai sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc một
cách đột ngột?
HS: Mọi vật đều có quán tính.
? Quán tính của vật là gì?
3. Củng cố Vận dụng:
Hs Giải thích C6, C7, C8
Hs lấy VD thực tế.
* Một vật đang chuyển động
mà chịu tác dụng của hai lực
cân bằng thì tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
II. Quán tính:
1. Nhận xét:
Mọi vật đều có quán tính.
2. Vận dụng:
C6
C7
C8
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc Có thể em cha biết
- Bài tập: 5.1; ; 5.8/SBT - 10
Trờng THCS Minh Đức 10 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 06 Tuần 06
Ngày soạn: 2/9/2007
Bài: 6
Lực ma sát
I. Mục tiêu:
- Hs nhận biết thêm một loại lực mới. Bớc đầu phân biệt đợc sự xuất hiện của các
loại lực ma sát và đặc điểm của từng loại.
- Hs làm thí nghiệm để xuất hiện lực ma sát nghỉ.
- Kể tên và phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong cuộc
sống và kỹ thuật. Nêu đợc cách khắc phục lực ma sát có hại và vận dụng lợi ích của
lực ma sát.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Lực kế, quả nặng, vòng bi, miếng gỗ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới:
?Tại sao một vật không thể thay đổi vận tốc một
cách đột ngột?
? Trục bánh xe đạp khác trục bánh xe ngựa ngày xa
là có thêm vòng bi. Vậy vòng bi có tác dụng gì?
2. Bài mới:
Gv: Khi đi trên đờng trơn, ta hay bị trợt ngã. Lực
nào đã làm ta bị ngã?
Gv giới thiệu lực ma sát trợt.
? Lực ma sát trợt xuất hiện khi nào?
? Lấy Vd về lực ma sát trợt trong đời sống và kỹ thuật?
GV: Khi viên bi lăn trên mặt bàn, giữa viên bi và mặt
bàn cũng xuất hiện lực ma sát lực ma sát lăn.
? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Lấy VD?
Hs trả lời C3
Hs: Lực ma sát lăn có cờng độ nhỏ hơn lực ma sát trợt.
Hs tiến hành thí nghiệm h6.2
Trả lời C4
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát trợt:
- Xuất hiện khi một vật trợt
trên bề mặt của vật khác.
- Ví dụ:
2. Lực ma sát lăn:
- Xuất hiện khi một vật lăn trên
bề mặt của vật khác.
- Ví dụ:
C3.
3. Lực ma sát nghỉ:
Trờng THCS Minh Đức 11 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Hs: Có một lực cân bằng với lực kéo.
GV giới thiệu lực ma sát nghỉ.
? Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì? có ích hay có hại?
? Lấy VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống và kỹ
thuật?
? Lực ma sát có ích hay có hại?
? Lấy Vd về tác hại của lực ma sát?
? Để giảm lực ma sát trong các trờng hợp trên, ta
làm nh thế nào?
Hs quan sát h6.4 và phân tích tác dụng của lực ma
sát trong các hình vẽ.
? Lấy Vd về tác dụng của lực ma sát trong thực tế?
3. Củng cố Vận dụng:
? Lực ma sát là gì? Có mấy loại lực ma sát? Là
những loại nào?
? Lực ma sát có ích hai có hại?
Hs trả lời C8, C9
C4.
- Lực ma sát nghỉ là lực cân
bằng với lực kéo khi vật cha
chuyển động.
II. Lực ma sát trong đời sống
và kỹ thuật:
1. Lực ma sát có thể có hại:
2. Lực ma sát có thể có lợi:
III. Vận dụng:
C8.
C9.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc Có thể em cha biết
- Bài tập: 6.1; ; 6.5/SBT - 11
Trờng THCS Minh Đức 12 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 07 Tuần 07
Ngày soạn: 2/9/2007
Bài: 7
áp suất
I. Mục tiêu:
- Hs phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết công thức tính áp suất, nêu đợc tên và các đơn vị đo của các đại lợng trong
công thức.
- Vận dụng công thức để tính các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
- Nêu đợc cách làm tăng hoặc giảm áp suất trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: bảng 7.1; 3 quả gia trọng; một chậu cát mịn.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới:
?Lực ma sát là gì? có mấy loại?
? Lấy Vd về tác hại và lợi ích của lực ma sát?
2. Bài mới:
Hs quan sát h7.2
? Em có nhận xét gì về phơng của trọng lực tác
dụng lên mặt bàn?
Gv: Trong trờng hợp này trọng lực gọi là áp lực.
? áp lực là gì?
Hs đọc khái niệm SGK/25
Hs làm C1
? Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào?
Hs tiến hành thí nghiệm h7.4
Hoàn thành bảng 7.1
? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
Hs:
Làm C3
Gv: Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép
ta có khái niệm áp suất. Vậy áp suất là gì?
I . á p lực là gì?
* Khái niệm SGK/25
C1
II . á p suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ
thuộc những yếu tố nào?
C2.
F
2
> F
1
S
2
= S
1
h
2
> h
1
F
3
= F
1
S
3
< S
1
h
3
> h
1
C3. Tác dụng của áp lực càng
lớn khi áp lực cáng lớn và diện
tích bị ép càng nhỏ.
2. Công thức tính áp suất:
áp suất là độ lớn của áp lực trên
Trờng THCS Minh Đức 13 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Gv giới thiệu công thức tính áp suất.
3. Củng cố Vận dụng:
? Để tăng hoặc giảm áp suất, ta có những phơng
pháp nào? Lấy Vd trong thực tế?
Hs làm C5
Hs1 tính p
1
Hs2 tính p
2
Trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài.
một đơn vị diện tích bị ép.

S
F
p
=
Trong đó:
p: áp suất (N/m
2
; Pa)
F: áp lực (N)
S: diện tích mặt bị ép (m
2
)
III. Vận dụng:
C4.
C5. Cho biết:
F
1
= 340000N
S
1
= 1,5m
2
F
2
= 20000N
S
2
= 250cm
2
= 0,025m
2
Tính P
1
, P
2
áp suất của xe tăng tác dụng
lên mặt đờng là:
226666Pa
1,5
340000
S
F
p
1
1
1
===
áp suất của xe ôtô tác dụng lên
mặt đờng là:
Pa,
0,025
20000
S
F
p
2
2
800000
2
===
Vậy P
2
> P
1
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc Có thể em cha biết
- Bài tập: 7.3; ; 7.6/SBT - 12
Trờng THCS Minh Đức 14 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng

Let''''''''s Learn English 3


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Let''''''''s Learn English 3": http://123doc.vn/document/552177-lets-learn-english-3.htm


Tuần 17
Unit Seven: My Health
Period 2: SA. Listen and number, Say it right; Lets write; Lets play.
I. The objectives:
- Cuối tiết học HS có nghe hiểu về các bệnh thông thờng và đánh ssoos đúng các tranh
II. Language focus:
Phonetics:
Matter headache fever
Hand toothache better
III. skills:
- Luyện các kĩ năng: Nghe và viết
IV. Teaching aids:
- Đài và băng cát xét dùng cho Unit 7
V. Procedure.
Teachers activities Studentsactivities
I. Checking up the previous lesson.
- Yêu cầu một số cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi về
sức khoẻ.
- HS khác nghe và cho nhận xét
II. New lesson.
4. Listen and number
- Cho HS trao đổi tình huống trong bài
- Cho HS nghe băng 2 lần
- Gọi HS nói đáp án
- Cho HS nghe lại một lần trớc khi cho đáp án đúng
Lời bài nghe (SGV)
- Cả lớp
- Nghe và đánh số thứ tự
- HS khác nghe và nhận xét
- Nghe và kiểm tra kết quả
5. Say it right
- Cho HS nhận xét 2 câu trong đoạn hội thoại.
- Cho HS nghe băng( Chú ý trọng âm từ và ngữ
điệu của câu)
- Cho HS đọc theo nhóm bàn
- Yc một số HS đọc to trớc lớp
- Nhắc lại đồng thanh
- Đọc theo nhóm bàn.
- Đọc cá nhân
6. Lets write
- Nói yc của bài tập
- Cho HS thảo luận và dự đoán các từ còn thiếu có
thể điền vào chỗ trống
+ Lu ý dùng quán từ a với danh từ chỉ bệnh thông
thờng.
- Cho Hs viết để hoàn thành câu
- Gọi vài cặp đọc to câu đã hoàn thành
- Lắng nghe
- Thảo luận cặp
- Viết vào vở
- HS khác nghe và nhận xét
III. Consolidation.
- Yc HS nói lại nội dung đã luyện qua từng phần - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ
IV. Home work
- Giao bài về nhà.
Tuần 18
Unit Seven: My Health
Period 3: SB. Listen and repeat; Lets talk; Listen and check.
I. The objectives:
- Cuối tiết học HS có thể khuyên ai nên làm gì (về vấn đề sức khoẻ)
II. Language focus:
You should take some aspirin.
You shouldnt go to school
III. skills:
- Luyện các kĩ năng: Nghe và nói
IV. Teaching aids:
- Đài và băng cát xét dùng cho Unit 7
V. Procedure.
Teachers activities Studentsactivities
I. Checking up the previous lesson.
- Yêu cầu HS lên bảng làm BT. - HS khác nhận xét
II. New lesson.
1. Listen and repeat.
- Khuyến khích HS nói nội dung tranh
- Cho HS nhìn tranh- nghe băng hai lần và đọc
theo đoạn hội thoại
- GV bật băng từng câu
- GV giải thích từ và cấu trúc mới:
Take: uống thuốc
Should: nên (dùng để khuyên ai nên làm gì)
- Cho HS làm việc theo cặp
- HS khác nghe và góp ý
- Cả lớp đọc thầm và tìm cấu trúc mới
- HS nghe và nhắc lại
- Lắng nghe và chép vào vở.
- Cặp mở
- Cặp đóng
2. Lets talk.
- Cho HS thảo luận theo nhóm nhiệm vụ cần làm
- yc HS đoán các từ/ cụm từ còn thiếu
- GV đọc các cụm từ ở dới mỗi bức tranh.
- Giải thích dạng phủ định của should là
shouldnt: không nên.
- yc HS luyện tập theo cặp
- Thảo luận nhóm
- Cả lớp
- Đọc đồng thanh
- Cặp mở
- Cặp đóng
3. Listen and check.
- Khuyến khích HS đoán xem các câu trong bài
nghe đúng hay sai.
- Cho HS nghe băng hai lần
- Gọi một số HS nói kết quả
- Cho HS nghe lại một lần
- Yc HS đọc lại lời thoại
Lời bài nghe
- Cả lớp
- Nghe và đánh dấu vào cột tơng ứng.
- HS khác nhận xét
- Nghe và kiểm tra kết quả
- Nói to trớc lớp
III. Consolidation.
- Yc HS nói lại nội dung đã luyện qua từng phần - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ
IV. Home work
- Giao bài về nhà.
Unit Seven: My Health
Period 4: SB. Read and answer; Lets write; Lets play; Summary.
I. The objectives:
- Cuối tiết học HS có đọc, viết về các việc nên làm hoặc không nên làm với sức khoẻ
II. Language focus:
You should brush your teeth after meals.
You shouldnt eat too many candies.
III. skills:
- Luyện các kĩ năng: Nói và viết.
IV. Teaching aids:
- SGK, Kế hoạch bài dạy
V. Procedure.
Teachers activities Studentsactivities
I. Checking up the previous lesson.
- Yêu cầu HS lên bảng làm BT. - HS khác nhận xét
II. New lesson.
4. Read and answer
- GV nói rõ nhiệm vụ cần thực hiện
- Cho HS đọc lớt đoạn văn và tìm từ mới.
- yc HS đọc hiểu nội dung đoạn văn và trả lời các
câu hỏi
- yc HS làm việc theo cặp một HS hỏi HS khác trả
lời
- Gọi một số cặp hỏi và trả lời trớc lớp.
Anser: 1. He likes candies.
2. He had a toothache.
3. He should brush your teeth after meals.
4. He shouldnt eat too many candies
- Lắng nghe
- Đọc thầm
- Làm việc cá nhân.
- Cặp mở
- HS khác cho nhận xét
5. Lets write
- Gọi HS nói nhiệm vụ cần làm
- yc HS đoán từ, cụm từ còn thiếu
- Cho HS 3 phút để hoàn thành câu
- Cho HS so sánh kết quả bài làm với bạn.
- Gọi 2 HS viết trên bảng một số HS đọc to bài
viết của mình.
- Cả lớp
- Viết cá nhân
- Sửa lỗi cho nhau.
- HS khác nghe và nhận xét
6. Lets play
- Nêu yêu cầu của trò chơi
- Chia HS thành 2 nhóm một lợt, mỗi nhóm gồm
3 em đứng quay mặt lên phía GV.
- GV điều khiển trò chơi.
- Cho HS tiếp tục chơi với 2 nhóm tiếp theo, lần l-
ợt cho đến hết HS trong lớp, nhóm ít mắc lỗi nhất
sẽ là nhóm thắng cuộc.
- 2 HS nêu
- Làm theo.
- HS chỉ làm theo những lệnh của GV
bắt đầu bằng Simon says touch
III. Consolidation.
- Yc HS nói lại nội dung đã luyện qua từng phần - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ
IV. Home work
- Giao bài về nhà.
Tuần 19
Unit Eight: Family Weekend Activities
Period 1: SA. Look, listen and repeat; Look and say; Lets talk.
I. The objectives:
- Cuối tiết học HS hỏi và trả lời sự việc đã xảy ra.
II. Language focus:
1.Vocabulary: last weekend, interesting, wrote
2. Grammar: What did you do ?
I read Harry Potter.
III. skills:
- Luyện các kĩ năng: Nghe và nói
IV. Teaching aids:
- Đài và băng cát xét dùng cho Unit 8
V. Procedure.
Teachers activities Studentsactivities
I. New lesson
1. Look, listen and repeat.
- GV giới thiệu tình huống qua tranh vẽ.
- GV bật băng
- Bật lại băng
- Giới thiệu từ và cách dùng cấu trúc mới trong bài.
- Cho HS làm việc theo cặp
- Gọi một số HS đóng vai trớc lớp
- HS nói cá nhân
- HS nghe băng 1 lợt.
- Nhìn tranh Nghe Nhắc lại 2 lần
- HS lắng nghe- đọc đồng thanh và
chép vào vở
- Đọc theo cặp
- HS khác nghe và nhận xét
2. Look and say.
- Y/c HS hỏi và trả lời về sự việc đã xảy ra cuối
tuần trớc. (theo gợi ý của tranh)
- Yêu cầu HS nhìn tranh và đọc các cụm từ chỉ
hành động đã xảy ra ở dới mỗi bức tranh.
- Cho HS lần lợt hỏi và trả lời mẫu câu cho sẵn với
các tranh
- Gọi các cặp hỏi và trả lời trớc lớp.
- Hai HS làm mẫu
- HS đọc đồng thanh-nhóm-cá nhân
- Hoạt động nhóm đôi
- HS khác nghe và nhận xét
3. Lets talk.
- Khuyến khích HS thảo luận về mục tiêu và nhiệm
vụ cần làm.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để xác định các từ
còn thiếu trong câu hỏi và câu trả lời.
- Cho HS làm việc theo cặp
- Gọi một số cặp đóng vai trớc lớp
- Cả lớp
- Thảo luận cặp
- Cặp mở
- HS khác nghe và nhận xét
III. Consolidation.
- Yêu cầu HS nhắc lại từ và cấu trúc mới học trong
bài
- HS khác nghe và góp ý
IV. Home work
- Giao bài
+ bt 1,2,3 SBT
+ Học thuộc câu hỏi và trả lời từ đâu đến.
Unit Eight: Family Weekend Activities
Period 2: SA. Listen and number, Say it right; Lets write; Lets play.
I. The objectives:
- Cuối tiết học HS có nghe hiểu về các bệnh thông thờng và đánh số đúng các tranh
II. Language focus:
Phonetics:
Last Sunday we had great fun with lunch in the sun.
My father played the guiter in the garden.
III. skills:
- Luyện các kĩ năng: Nghe và viết
IV. Teaching aids:
- Đài và băng cát xét dùng cho Unit 8
V. Procedure.
Teachers activities Studentsactivities
I. Checking up the previous lesson.
- Yêu cầu một số cặp HS hỏi và trả lời đã làm gì
trong quá khứ.
- HS khác nghe và cho nhận xét
II. New lesson.
4. Listen and number
- Cho HS trao đổi tình huống trong bài
- Cho HS nghe băng 2 lần
- Gọi HS nói đáp án
- Cho HS nghe lại một lần trớc khi cho đáp án đúng
Lời bài nghe
Last Sunday morning Nam stayed at home. He
cleaned the house. After that he watch TV. In the
afternoon he didnt stay at home. He played
football with his friends. Then he went swimming.
He had an enjoyable day.
- Cả lớp
- Nghe và đánh số thứ tự
- HS khác nghe và nhận xét
- Nghe và kiểm tra kết quả
5. Say it right
- Cho HS nhận xét 2 câu trong đoạn hội thoại.
- Cho HS nghe băng
- Cho HS đọc theo nhóm bàn
- Yc một số HS đọc to trớc lớp
- Luyện đọc 2 câu có các vần của con
chữ u trong từ sun và lunch: ar trong
từ garden và guitar
- Đọc theo nhóm bàn.
- Đọc cá nhân
6. Lets write
- Nói yc của bài tập
- Cho HS thảo luận và dự đoán các từ còn thiếu có
thể điền vào chỗ trống
+ Lu ý câu trả lời tuỳ ý (có thể là phủ định)
- Cho Hs viết để hoàn thành câu
- Gọi vài cặp đọc to câu đã hoàn thành
- Lắng nghe
- Thảo luận cặp
- Viết vào vở
- HS khác nghe và nhận xét
III. Consolidation.
- Yc HS nói lại nội dung đã luyện qua từng phần - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ
IV. Home work
Tuần 20
Unit Eight: Family Weekend Activities
Period 3: SB. Listen and repeat; Lets talk; Listen and check.
I. The objectives:
- Cuối tiết học HS có thể hỏi và trả lời sự việc xảy ra trong quá khứ.
II. Language focus:
Did you visit Tuan Chau last week? Yes, I did
I didnt go swimming.
III. skills:
- Luyện các kĩ năng: Nghe và nói
IV. Teaching aids:
- Đài và băng cát xét dùng cho Unit 8
V. Procedure.
Teachers activities Studentsactivities
I. Checking up the previous lesson.
- Yêu cầu HS lên bảng làm BT. - HS khác nhận xét
II. New lesson.
1. Listen and repeat.
- Khuyến khích HS nói nội dung tranh
- Cho HS nhìn tranh- nghe băng hai lần và đọc
theo đoạn hội thoại
- GV bật băng từng câu
- GV giải thích từ và cấu trúc mới: Dạng nghi vấn
và phủ định với thì quá khứ đơn.
- Cho HS làm việc theo cặp
- HS khác nghe và góp ý
- Cả lớp đọc thầm và tìm cấu trúc mới
- HS nghe và nhắc lại
- Lắng nghe và chép vào vở.
- Cặp mở
- Cặp đóng
2. Lets talk.
- Cho HS thảo luận theo nhóm nhiệm vụ cần làm
- yc HS đoán các từ/ cụm từ còn thiếu
- GV đọc các cụm từ ở dới mỗi bức tranh.
- yc HS luyện tập theo cặp
- Thảo luận nhóm
- Cả lớp
- Đọc đồng thanh
- Cặp mở
- Cặp đóng
3. Listen and check.
- Khuyến khích HS đoán xem các câu trong bài
nghe đúng hay sai.
- Cho HS nghe băng hai lần
- Gọi một số HS nói kết quả
- Cho HS nghe lại một lần
- Yc HS đọc lại lời thoại
Lời bài nghe (SGV)
- Cả lớp
- Nghe và đánh dấu vào cột tơng ứng.
- HS khác nhận xét
- Nghe và kiểm tra kết quả
- Nói to trớc lớp
III. Consolidation.
- Yc HS nói lại nội dung đã luyện qua từng phần - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ
IV. Home work
- Giao bài về nhà.
Unit Eight: Family Weekend Activities
Period 4: SB. Read and answer; Lets write; Lets play; Summary.
I. The objectives:
- Cuối tiết học HS có thể đọc, viết về các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ.
II. Language focus:
I went to sam Son.
We bought some beautiful things.
III. skills:
- Luyện các kĩ năng: Nói và viết.
IV. Teaching aids:
- SGK, Kế hoạch bài dạy
V. Procedure.
Teachers activities Studentsactivities
I. Checking up the previous lesson.
- Yêu cầu HS lên bảng làm BT. - HS khác nhận xét
II. New lesson.
4. Read and answer
- GV nói rõ nhiệm vụ cần thực hiện
- Cho HS đọc lớt đoạn văn và tìm từ mới.
- yc HS đọc hiểu nội dung đoạn văn và trả lời các
câu hỏi
- yc HS làm việc theo cặp một HS hỏi HS khác trả
lời
- Gọi một số cặp hỏi và trả lời trớc lớp.
Anser: 1. He went to Sam son with his family.
2. They sat in the sun and talked.
3. He went swimming.
4. She went to some souvenir shops.
- Lắng nghe
- Đọc thầm
- Làm việc cá nhân.
- Cặp mở
- HS khác cho nhận xét
5. Lets write
- Gọi HS nói nhiệm vụ cần làm
- yc HS đoán từ, cụm từ còn thiếu
- Cho HS 3 phút để hoàn thành câu
- Cho HS so sánh kết quả bài làm với bạn.
- Gọi 2 HS viết trên bảng một số HS đọc to bài
viết của mình.
- Cả lớp
- Viết cá nhân
- Sửa lỗi cho nhau.
- HS khác nghe và nhận xét
6. Lets play
- Nêu yêu cầu của trò chơi
- Chia HS thành các nhóm 4 HS.
-Cho HS thảo luận cột thứ 3 của bảng để tìm ra
câu trả lời cho what, who, where.
- Khuyến khích HS nói càng nhiều càng tốt.
- Nhóm nói đợc nhiều câu đúng là nhóm thắng
cuộc.
- Lắng nghe
- Làm theo.
- HS nói theo nhóm
III. Consolidation.
- Yc HS nói lại nội dung đã luyện qua từng phần - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ
IV. Home work
- Giao bài về nhà.
Tuần 21
Unit nine: Activities for Next Sunday
Period 1: SA. Look, listen and repeat; Look and say; Lets talk.
I. The objectives:
- Cuối tiết học HS hỏi và trả lời về sự việc sẽ diễn ra.
II. Language focus:
1.Vocabulary: tomorrow, picnic, have (a picnic)
2. Grammar: What are you going to do tomorrow?
Im going to play badminton.
III. skills:
- Luyện các kĩ năng: Nghe và nói
IV. Teaching aids:
- Đài và băng cát xét dùng cho Unit 9
V. Procedure.
Teachers activities Studentsactivities
I. New lesson
1. Look, listen and repeat.
- GV giới thiệu tình huống qua tranh vẽ.
- GV bật băng
- Bật lại băng
- Giới thiệu từ và cách dùng cấu trúc mới trong bài.
+ Thì tơng lai gần: to be gong to
Thats great:Thật là tuyệt
Have a good: Chúc vui vẻ
- Cho HS làm việc theo cặp
- Gọi một số HS đóng vai trớc lớp
- HS nói cá nhân
- HS nghe băng 1 lợt.
- Nhìn tranh Nghe Nhắc lại 2 lần
- HS lắng nghe- đọc đồng thanh và
chép vào vở
- Đọc theo cặp
- HS khác nghe và nhận xét
2. Look and say.
- Y/c HS hỏi và trả lời về sự việc sắp diễn ra vào
ngày mai theo gợi ý của tranh
- Yêu cầu HS nhìn tranh và đọc các cụm từ chỉ
hành động sắp xảy ra ở dới mỗi bức tranh.
- Cho HS lần lợt hỏi và trả lời mẫu câu cho sẵn với
các tranh
- Gọi các cặp hỏi và trả lời trớc lớp.
- Hai HS làm mẫu
- HS đọc đồng thanh-nhóm-cá nhân
- Hoạt động nhóm đôi
- HS khác nghe và nhận xét
3. Lets talk.
- Khuyến khích HS thảo luận về mục tiêu và nhiệm
vụ cần làm.
- GV làm mẫu với 1 HS giỏi.
- Cho HS làm việc theo cặp
- Gọi một số cặp đóng vai trớc lớp
- Cả lớp
- Lắng nghe
- Cặp mở
- HS khác nghe và nhận xét
III. Consolidation.
- Yêu cầu HS nhắc lại từ và cấu trúc mới học trong
bài
- HS khác nghe và góp ý
IV. Home work
- Giao bài
+ bt 1,2,3 SBT
+ Học thuộc câu hỏi và trả lời từ đâu đến.
Unit nine: Activities for Next Sunday
Period 2: SA. Listen and number, Say it right; Lets write; Lets play.
I. The objectives:
- Cuối tiết học HS có nghe hiểu và xác định trật tự các hoạt động mà các bạn sắp thực hiện.
II. Language focus:
Phonetics:
Are you going to play football?
No, Im going to play volleyball.
III. skills:
- Luyện các kĩ năng: Nghe và viết
IV. Teaching aids:
- Đài và băng cát xét dùng cho Unit 9
V. Procedure.
Teachers activities Studentsactivities
I. Checking up the previous lesson.
- Yêu cầu một số cặp HS hỏi và trả lời sẽ làm gì
vào ngày mai.
- HS khác nghe và cho nhận xét
II. New lesson.
4. Listen and number
- Cho HS trao đổi tình huống trong bài
- Cho HS nghe băng 2 lần
- Gọi HS nói đáp án
- Cho HS nghe lại một lần trớc khi cho đáp án đúng
Lời bài nghe
Today is Saturday. After school Nam is going to
play football. Mai is going to watch TV. Tomorrow
is a holiday. Li Li is going to listen to music and
Alan is going to play chess.
Đáp án: 1- b: 2- a: 3-d: 4- c.
- Cả lớp
- Nghe và đánh số thứ tự
- HS khác nghe và nhận xét
- Nghe và kiểm tra kết quả
5. Say it right
- Cho HS nhận xét 2 câu trong đoạn hội thoại.
- Cho HS nghe băng: chú ý lên giọng trong câu hỏi;
xuống giọng trong câu trả lời (khẳng định)
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Yc một số HS đọc to trớc lớp
- Luyện đọc 2 câu hỏi Yes/No
question và câu trả lời.
- Đọc theo nhómđôi.
- Đọc cá nhân
6. Lets write
- Nói yc của bài tập
- Cho HS thảo luận và dự đoán các từ còn thiếu có
thể điền vào chỗ trống
+ Lu ý: HS tuỳ ý sử dụng từ chỉ thời điểm tơng lai
trong câu hỏi.
- Cho Hs viết để hoàn thành câu
- Gọi vài cặp đọc to câu đã hoàn thành
- Lắng nghe
- Thảo luận cặp
- Viết vào vở
- HS khác nghe và nhận xét
III. Consolidation.
- Yc HS nói lại nội dung đã luyện qua từng phần - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ
IV. Home work
- Giao bài về nhà.
Tuần 22
Unit nine: Activities for Next Sunday
Period 3: SB. Listen and repeat; Lets talk; Listen and check.
I. The objectives:
- Cuối tiết học HS có thể hỏi và trả lời tới sự việc sắp xảy ra trong tơng lai.
II. Language focus:
What are you going to do next Sunday?
Im going to have a picnic
III. skills:
- Luyện các kĩ năng: Nghe và nói
IV. Teaching aids:
- Đài và băng cát xét dùng cho Unit 9
V. Procedure.
Teachers activities Studentsactivities
I. Checking up the previous lesson.
- Yêu cầu HS lên bảng làm BT. - HS khác nhận xét
II. New lesson.
1. Listen and repeat.
- Khuyến khích HS nói nội dung tranh
- Cho HS nhìn tranh- nghe băng hai lần và đọc
theo đoạn hội thoại
- GV bật băng từng câu
- GV giải thích từ và cấu trúc mới: Yes/No
question: Are you going to ?
Have a picnic: Đi dã ngoại
Take along: Mang theo
- Cho HS làm việc theo cặp
- HS khác nghe và góp ý
- Cả lớp đọc thầm và tìm cấu trúc mới
- HS nghe và nhắc lại
- Lắng nghe và chép vào vở.
- Cặp mở
- Cặp đóng
2. Lets talk.
- Cho HS thảo luận theo nhóm nhiệm vụ cần làm
- yc HS đoán các từ/ cụm từ còn thiếu
- GV đọc các cụm từ ở dới mỗi bức tranh.
- yc HS luyện tập theo cặp
- Thảo luận nhóm
- Cả lớp
- Đọc đồng thanh
- Cặp mở
- Cặp đóng
3. Listen and check.
- Khuyến khích HS đoán xem các câu trong bài
nghe đúng hay sai.
- Cho HS nghe băng hai lần
- Gọi một số HS nói kết quả
- Cho HS nghe lại một lần
- Yc HS đọc lại lời thoại
Lời bài nghe (SGV)
Đáp án: 1- T; 2-F; 3-F; 4- T.
- Cả lớp
- Nghe và đánh dấu vào cột tơng ứng.
- HS khác nhận xét
- Nghe và kiểm tra kết quả
- Nói to trớc lớp
III. Consolidation.
- Yc HS nói lại nội dung đã luyện qua từng phần - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ
IV. Home work
- Giao bài về nhà.

Thứ Tư, 26 tháng 3, 2014

Vạn lí trường thành


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Vạn lí trường thành": http://123doc.vn/document/553393-van-li-truong-thanh.htm



C
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tường
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Xuân Tường
TRƯỜNG THCS TRỰC BÌNH
TRƯỜNG THCS TRỰC BÌNH



(Wanlichangcheng; cg. Trường
Thành - Changcheng), một trong
bảy kì quan mới của thế giới. Là
bức tường thành nổi tiếng của
Trung Quốc, được xây dựng từ
thời cổ đại - liên tục từ thế kỉ 5
tCn. (khởi công năm 420 trước
Công nguyên) cho tới thế kỉ 16.

Là bức tường thành nhằm bảo vệ
Trung Quốc khỏi những cuộc tấn
công của người Mông Cổ, người
Tuôc (Türk), và những bộ tộc du
mục khác đến từ những vùng hiện
thuộc Mông Cổ và Mãn Châu. Nằm
trên địa bàn 6 tỉnh Miền Tây, Tây
Bắc và Đông Bắc Trung Quốc.


Bức tường thành trải dài 6.700 km,
từ Sơn Hải Quan (Shanhaiguan;
thuộc tỉnh Hà Bắc - Hebei) trên bờ
biển Bột Hải ở phía đông, tại giới hạn
giữa Trung Quốc bản thổ (đất Trung
Quốc gốc) và Mãn Châu, tới vùng
phía Đông Nam khu tự trị người Duy
Ngô Nhĩ tại Tân Cương.


Lúc đầu là những đoạn thành không
liên tục, được bắt đầu xây dựng từ thế
kỉ 5 trước Công nguyên; nhưng đến đời
Tần Thuỷ Hoàng (Qin Shihuang) -
hoàng đế đầu tiên của Trung Quốc,
những năm 220 tCn. - 200 trước Công
nguyên, đã có những đợt huy động lớn
về nhân lực (30 vạn người) cho nối liền
các đoạn thành của các nước Yên
(Yan), Triệu (Zhao), Tần (Qin).


Các triều đại sau cũng đều góp sức tu
bổ, đặc biệt vào triều Minh, xây thêm
thành một bức tường thành liên tục,
có chỗ đến hai, ba lớp. Tuy nhiên, nổi
tiếng nhất là phần tường thành do
Tần Thuỷ Hoàng ra lệnh xây, nằm ở
phía bắc xa hơn phần tường thành
được xây dưới thời nhà Minh, và hiện
nay chỉ còn sót lại ít di tích.


Vạn Lí Trường Thành được xây bằng
gạch vỡ, đá tảng, đất. Cấu trúc thành
có tường thành, cửa ải, đài thành,
phong hoả đài chạy liên tục vượt
qua cả những đỉnh núi cao, là một
trong những công trình có quy mô lớn
nhất của loài người. Năm 1987, Vạn Lí
Trường Thành được công nhận là Di
sản văn hoá thế giới.




Vạn Lí Trường Thành

Thứ Ba, 18 tháng 3, 2014

Tài liệu Quyết định số 3745/QĐ-BYT pptx


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tài liệu Quyết định số 3745/QĐ-BYT pptx": http://123doc.vn/document/1037067-tai-lieu-quyet-dinh-so-3745-qd-byt-pptx.htm


BỘ Y TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 3745/QĐ-BYT Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2012


QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG THANH TRA VIỆC THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ về Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thanh tra QH12;
Căn cứ Nghị định số 77/2006/NĐ-CP ngày 03/8/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của Thanh tra Y tế;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định 92/2011/NĐ-CP ngày 17/10/2011 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Y tế, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình và Nội dung thanh tra việc
thực hiện chính sách bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 2. Quy trình và Nội dung thanh tra việc thực hiện chính sách bảo hiểm y tế tại các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là cơ sở pháp lý cho thanh tra Nhà nước về y tế trong việc
thanh tra thực hiện chính sách bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Chánh Thanh
tra Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Y tế các Bộ,
ngành, Thủ trưởng các cơ sở khám, chữa bệnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lãnh đạo Bộ Y tế (để báo cáo);
- Vụ Bảo hiểm y tế (để biết);
- Lưu: VT, TTrB.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

QUY TRÌNH
THANH TRA VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3745/QĐ-BYT ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Đối tượng thanh tra việc thực hiện chính sách Bảo hiểm y tế là các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh, cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện chính sách Bảo hiểm y tế
trên phạm vi cả nước.
Quy trình này áp dụng đối với các thanh tra viên, cán bộ làm công tác thanh tra Y tế và
các thành viên của Đoàn thanh tra trong lĩnh vực thanh tra Bảo hiểm y tế tại các cơ sở
khám chữa bệnh trên phạm vi cả nước.
2. Cơ sở pháp lý khi tiến hành thanh tra việc thực hiện chính sách bảo hiểm y tế:
2.1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009;
2.2. Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
2.3. Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008;
2.4. Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra;
2.5. Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 9/2/2012 của Chính phủ Quy định về cơ quan
được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên
ngành;
2.6. Nghị định số 77/2006/NĐ-CP ngày 03/8/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của Thanh tra Y tế;
2.7. Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều luật bảo hiểm y tế;
2.8. Nghị định 92/2011/NĐ-CP ngày 17/10/2011 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực Bảo hiểm y tế;
2.9. Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế -
Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
2.10. Thông tư số 10/2009/TT-BYT ngày 14/8/2009 của Bộ Y tế hướng dẫn đăng ký
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
2.11. Thông tư liên tịch số 04/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 2 năm 2012 của Bộ Y tế -
Bộ Tài chính về Ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;
2.12. Thông tư số 03/2006/TTLB-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26 tháng 1 năm 2006 bổ
sung thông tư số 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm 1995 của liên bộ BYT-BTC-
BLĐTB&XH, Ban vật giá CP hướng dẫn thu một phần viện phí;
2.13. Thông tư số 11/2009/TT-BYT ngày 14/8/2009 của Bộ Y tế Ban hành Danh mục
dịch vụ kỹ thuật phục hồi chức năng và số ngày bình quân một đợt điều trị của một số
bệnh, nhóm bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán;
2.14. Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29/4/2010 của Bộ Y tế ban hành Danh mục
thuốc y học cổ truyền chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh;
2.15. Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng
thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh;
2.16. Thông tư số 01/2012/TT-BYT-BTC ngày 19/1/2012 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài
chính hướng dẫn đấu thầu thuốc trong các cơ sở y tế;
2.17. Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11/7/2011 ban hành và hướng dẫn thực hiện
danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm
thanh toán;
2.18. Thông tư số 02/2010/TT-TTCP Quy định quy trình tiến hành một cuộc thanh tra;
2.19. Văn bản pháp lý có liên quan
2.20. Kế hoạch thanh tra hàng năm về tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm y tế đã
được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Phần 2.
QUY TRÌNH THANH TRA VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ
TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Chuẩn bị thanh tra
1.1. Tiếp nhận thông tin: Là công việc thường xuyên nhưng là khâu đầu tiên của quá
trình thanh tra. Thông tin là những tin tức, tài liệu bổ ích tác động đến nhận thức của
Thanh tra viên giúp định hướng cho cuộc thanh tra.
Có nhiều nguồn thông tin:
- Đơn thư phản ảnh, khiếu nại, tố cáo của công dân, cán bộ nhân viên y tế tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh;
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội, các đơn vị, tổ chức, cá nhân
- Từ các phương tiện thông tin đại chúng (báo, tạp chí, đài phát thanh, đài truyền hình )
- Chỉ thị, chỉ đạo, yêu cầu của cấp trên hoặc đề nghị của các cơ quan hữu quan;
- Kế hoạch thanh tra hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Xử lý thông tin: Là khâu quan trọng bao gồm việc chọn lọc, kiểm tra, phân tích các
thông tin.
- Chọn lọc thông tin
- Phân tích thông tin
- Kiểm tra thông tin
- Nhận định các vấn đề nổi cộm, có dấu hiệu sai phạm
- Đề xuất những nội dung thanh tra và cách thức tổ chức thực hiện
Xử lý thông tin tốt có tác dụng định hướng cho cuộc thanh tra, xác định mục đích, mục
tiêu, đề xuất nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra, lượng hoá và giúp cho việc xây dựng
kế hoạch thanh tra.
1.3. Chuẩn bị cơ sở pháp lý:
1.3.1. Ban hành Quyết định thanh tra. Quyết định thanh tra phải ghi rõ:
- Căn cứ pháp lý để tiến hành thanh tra;
- Đối tượng, nội dung, phạm vi, nhiệm vụ thanh tra;
- Thời hạn, thời gian tiến hành thanh tra;
- Họ tên, chức danh của Trưởng Đoàn và các thành viên của Đoàn thanh tra;
1.3.2. Chuẩn bị các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được thanh tra và các căn cứ
pháp lý cần sử dụng cho cuộc thanh tra.
1.4. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra:
Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ chức việc xây dựng kế hoạch thanh tra trình
người ra Quyết định thanh tra phê duyệt. Kế hoạch thanh tra phải xác định rõ các nội
dung sau:
- Mục đích, yêu cầu, nội dung của cuộc thanh tra, đối tượng thanh tra, thời hạn thanh tra;
- Phương pháp tiến hành tiến hành thanh tra;
- Tiến độ thực hiện, chế độ thông tin báo cáo, việc sử dụng phương tiện, thiết bị, kinh phí
và những điều kiện vật chất cần thiết khác để phục vụ hoạt động của Đoàn thanh tra;
Đoàn thanh tra thảo luận dự thảo kế hoạch tiến hành thanh tra. Những ý kiến khác nhau
phải được báo cáo người ra quyết định thanh tra xem xét trước khi phê duyệt. Trưởng
đoàn thanh tra trình người ra quyết định thanh tra phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra.
Thời gian xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra do người ra quyết định
thanh tra quyết định, nhưng không quá 5 ngày kể từ ngày ký quyết định thanh tra. Việc
xây dựng kế hoạch thanh tra phụ thuộc vào mục đích, yêu cầu và tính chất của cuộc thanh
tra, loại hình thanh tra.
1.5. Phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra:
Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp Đoàn thanh tra để phổ biến kế hoạch tiến hành thanh
tra được duyệt và phân công nhiệm vụ cho các tổ, nhóm, các thành viên của Đoàn thanh
tra; thảo luận về phương pháp, cách thức tổ chức tiến hành thanh tra, sự phối hợp giữa
các tổ, nhóm, các thành viên trong đoàn; tổ chức việc tập huấn nghiệp vụ cho thành viên
Đoàn thanh tra khi cần thiết.
Từng thành viên Đoàn thanh tra xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được phân công
và báo cáo với Trưởng đoàn thanh tra.
1.6. Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng được thanh tra báo cáo:
Căn cứ nội dung thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách
nhiệm chủ trì cùng các thành viên trong Đoàn thanh tra xây dựng đề cương yêu cầu đối
tượng thanh tra báo cáo.
Trưởng đoàn thanh tra có văn bản gửi cho đối tượng thanh tra (kèm theo đề cương yêu
cầu báo cáo) ít nhất 5 ngày trước khi công bố quyết định thanh tra, trong văn bản phải
quy định rõ cách thức báo cáo, thời gian nộp báo cáo.
2. Tiến hành thanh tra
2.1. Công bố Quyết định thanh tra
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách
nhiệm công bố quyết định thanh tra với đối tượng thanh tra.
Trưởng đoàn thanh tra chủ trì buổi công bố quyết định thanh tra, đọc toàn văn quyết định
thanh tra, nêu rõ mục đích, yêu cầu, cách thức và phương thức làm việc của Đoàn thanh
tra, quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra, chương trình làm việc cụ thể và những
công việc khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra.
Đoàn thanh tra yêu cầu đại diện thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng
thanh tra báo cáo trực tiếp về những nội dung thanh tra theo đề cương đã gửi. Qua nghe
báo cáo của đối tượng thanh tra chuẩn bị, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, Trưởng đoàn
thanh tra có thể yêu cầu đối tượng thanh tra tiếp tục bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo.
Trưởng đoàn thanh tra phân công thành viên Đoàn thanh tra ghi biên bản về việc công bố
quyết định thanh tra. Biên bản được ký giữa Trưởng đoàn thanh tra và thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
2.2. Thu thập, kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu:
Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền
để thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra.
Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm nghiên cứu, phân tích,
đánh giá các thông tin, tài liệu đã thu thập được; tiến hành kiểm tra, xác minh các thông
tin, tài liệu đó khi cần thiết làm cơ sở để kết luận các nội dung thanh tra.
Cơ sở pháp lý của đối tượng được thanh tra gồm:
- Các văn bản pháp lý của người có thẩm quyền giao cho đơn vị được khám, chữa bệnh.
- Người đại diện hợp pháp của đơn vị (bệnh viện, khoa, phòng khám ).
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị được thanh tra.
- Danh sách cán bộ, nhân viên (chính thức, hợp đồng).
- Chức trách, nhiệm vụ, chức danh của từng cá nhân trong đơn vị.
Việc kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra phải lập thành
biên bản.
2.3. Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra
Thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm báo cáo với Trưởng đoàn thanh tra, Trưởng
đoàn thanh tra có trách nhiệm báo cáo với người ra Quyết định thanh tra về tiến độ thực
hiện nhiệm vụ thanh tra.
Việc báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra phải lập thành biên bản.
Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra phải có nội dung sau:
- Tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra đến ngày báo cáo;
- Nội dung thanh tra đã hoàn thành, kết quả thanh tra bước đầu, nội dung thanh tra đang
tiến hành; dự kiến công việc thực hiện trong thời gian tới;
- Khó khăn, vướng mắc và biện pháp giải quyết (nếu có);
2.4. Sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra trong quá trình thanh tra
2.4.1. Trường hợp sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra theo yêu cầu của
người ra quyết định thanh tra:
Người ra quyết định thanh tra thấy cần phải sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra
thì người ra quyết định thanh tra có văn bản yêu cầu Trưởng đoàn thanh tra thực hiện;
Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm thông báo nội dung sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến
hành thanh tra cho các thành viên Đoàn thanh tra và tổ chức triển khai thực hiện.
2.4.2. Trường hợp sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra theo đề nghị của
Đoàn thanh tra:
Trưởng đoàn thanh tra có văn bản đề nghị người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết
định việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra. Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung
kế hoạch tiến hành thanh tra phải nêu rõ lý do, nội dung sửa đổi, bổ sung và những nội
dung khác có liên quan; Đoàn thanh tra thảo luận về đề nghị sửa đổi, bổ sung kế hoạch
tiến hành thanh tra. Các ý kiến khác nhau phải được báo cáo đầy đủ với người ra quyết
định thanh tra; Khi người ra quyết định thanh tra có văn bản phê duyệt việc sửa đổi, bổ
sung kế hoạch tiến hành thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra căn cứ ý kiến phê duyệt để sửa
đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra và tổ chức thực hiện.
2.5. Thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra; bổ sung thành viên
Đoàn thanh tra
Trong quá trình thanh tra, việc thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra
được thực hiện trong trường hợp Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra không
đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ thanh tra, vi phạm pháp luật hoặc vì lý do khách quan
mà không thể thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
Việc thay đổi Trưởng đoàn thanh tra:
- Trường hợp Trưởng đoàn thanh tra đề nghị được thay đổi: Trưởng đoàn thanh tra báo
cáo bằng văn bản nêu rõ lý do gửi người ra quyết định thanh tra;
- Trường hợp người ra quyết định thanh tra chủ động thay đổi: Người ra quyết định thanh
tra thông báo cho Trưởng đoàn thanh tra lý do phải thay đổi;
Người ra quyết định thanh tra giao cho người dự kiến thay thế làm Trưởng đoàn thanh tra
dự thảo quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra trình người ra quyết định thanh tra ký
ban hành.
Việc bổ sung thành viên Đoàn thanh tra được thực hiện trong trường hợp cần bảo đảm
tiến độ, chất lượng thanh tra hoặc để đáp ứng các yêu cầu khác phát sinh trong quá trình
thanh tra.
Việc thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra do Trưởng đoàn thanh tra đề nghị bằng
văn bản. Văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung phải ghi rõ lý do, họ tên, chức danh thành
viên được thay đổi, bổ sung.
Nếu người ra quyết định thanh tra đồng ý thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra,
Trưởng đoàn thanh tra dự thảo quyết định thay đổi, bổ sung trình người ra quyết định
thanh tra ký ban hành.
2.6. Gia hạn thời gian thanh tra
Trưởng đoàn thanh tra có văn bản đề nghị người ra quyết định thanh tra gia hạn thời gian
thanh tra. Văn bản đề nghị phải nêu rõ lý đo, thời gian gia hạn; ý kiến khác nhau của các
thành viên Đoàn thanh tra về việc đề nghị gia hạn (nếu có).
Căn cứ vào đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra, người ra quyết định thanh tra xem xét,
quyết định gia hạn thời gian thanh tra phù hợp với quy định của pháp luật.
Quyết định gia hạn thời gian thanh tra được gửi cho Đoàn thanh tra, đối tượng thanh tra
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2.7. Nhật ký Đoàn thanh tra
Nhật ký Đoàn thanh tra là sổ ghi chép những hoạt động của Đoàn thanh tra, những nội
dung có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra diễn ra trong ngày, từ khi có Quyết
định thanh tra đến khi bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ quan có thẩm quyền.
Nhật ký Đoàn thanh tra phải ghi rõ công việc do Đoàn thanh tra tiến hành, việc chỉ đạo,
điều hành của Trưởng đoàn thanh tra diễn ra trong ngày. Trong trường hợp có ý kiến chỉ
đạo của người ra Quyết định thanh tra, có những vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt
động của Đoàn thanh tra trong ngày thì phải ghi rõ trong nhật ký Đoàn thanh tra.
Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm lập, ghi chép đầy đủ những nội dung quy định vào
nhật ký Đoàn thanh tra và phải chịu trách nhiệm trước người ra Quyết định thanh tra,
pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nhật ký Đoàn thanh tra.
Việc ghi nhật ký Đoàn thanh tra được thực hiện theo mẫu do Tổng thanh tra quy định và
được lưu trong hồ sơ cuộc thanh tra.
2.8. Trưng cầu xác minh, giám định, thực hiện các giải pháp cấp bách.
Khi có khiếu nại, tố cáo về việc vi phạm các chế độ chính sách trong việc khám chữa
bệnh bảo hiểm y tế gây hậu quả xấu đến đời sống kinh tế xã hội, tâm sinh lý và sức khoẻ
và hoặc trong quá trình thanh tra phát hiện thấy sự bất hợp lý, nghi ngờ về chẩn đoán,
điều trị và thủ tục khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh cần trưng cầu ý kiến của các
thầy thuốc chuyên khoa đầu ngành, Hội đồng chuyên môn hoặc của các cơ quan chức
năng có liên quan để xác minh, giám định, xác định rõ đúng, sai phục vụ quá trình thanh
tra.
Thực hiện hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền thực hiện các giải pháp cấp bách như đình
chỉ tạm thời, nhằm hạn chế việc gây hậu quả xấu đến đời sống kinh tế xã hội, tâm sinh lý
và sức khoẻ của người bệnh, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết
theo quy định của pháp luật.
3. Kết thúc cuộc thanh tra
3.1. Thông báo kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra
Khi kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng thanh
tra biết.
3.2. Xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả thanh tra
Trên cơ sở báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra, Trưởng
đoàn thanh tra có trách nhiệm xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả thanh tra, tổ chức lấy ý
kiến của các thành viên Đoàn thanh tra vào dự thảo Báo cáo kết quả thanh tra.
Trong trường hợp các thành viên Đoàn thanh tra có ý kiến khác nhau về nội dung dự thảo
Báo cáo kết quả thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra quyết định và chịu trách nhiệm trước
pháp luật, người ra Quyết định thanh tra về quyết định của mình.
3.3. Báo cáo kết quả thanh tra
Chậm nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc thanh tra. Trưởng Đoàn thanh
tra phải có văn bản báo cáo kết quả thanh tra.
Báo cáo kết quả thanh tra phải nêu được các nội dung:
- Kết luận cụ thể về từng nội dung đã tiến hành thanh tra;
- Xác định tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có hành vi vi phạm (nếu có);
- Ý kiến khác nhau giữa thành viên Đoàn thanh tra với Trưởng Đoàn thanh tra về nội
dung báo cáo kết quả thanh tra (nếu có);
- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng, kiến nghị các biện pháp xử lý;
- Báo cáo kết quả thanh tra được gửi tới người ra Quyết định thanh tra. Trong trường hợp
người ra Quyết định thanh tra là Thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước thì báo cáo kết
quả thanh tra còn được gửi cho Thủ trưởng cơ quan thanh tra cùng cấp.
3.4. Xây dựng dự thảo Kết luận thanh tra
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra, người
ra Quyết định thanh tra phải ra kết luận thanh tra. Kết luận thanh tra phải có các nội dung:
- Đánh giá việc thực hiện chính sách bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh công
lập và ngoài công lập;
- Kết luận về nội dung được thanh tra;
- Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);
- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng, kiến nghị các biện pháp xử lý.
Trong quá trình ra văn bản kết luận thanh tra, người ra Quyết định thanh tra có quyền yêu
cầu Trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra báo cáo, yêu cầu đối tượng thanh
tra giải trình để làm rõ thêm những vấn đề cần thiết phục vụ cho việc ra kết luận thanh
tra.
3.5. Công bố Kết luận thanh tra
Người ra Quyết định thanh tra công bố công khai kết luận thanh tra hoặc gửi kết luận
thanh tra cho đối tượng thanh tra. Trường hợp cần thiết có thể ủy quyền cho Trưởng
Đoàn thanh tra công bố kết luận thanh tra.
Kết luận thanh tra được gửi tới Thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp và đối tượng thanh
tra. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước là người ra Quyết định thanh tra
thì kết luận thanh tra còn được gửi cho Thủ trưởng cơ quan thanh tra cùng cấp.
3.6. Rút kinh nghiệm về hoạt động của Đoàn thanh tra
Sau khi có kết luận thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ chức họp Đoàn
thanh tra để trao đổi, rút kinh nghiệm về hoạt động của Đoàn thanh tra; bình bầu cá nhân
có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra để đề nghị người có thẩm
quyền khen thưởng (nếu có).
4. Sau thanh tra
4.1. Theo dõi, giám sát:
Tổ chức kiểm tra việc chấp hành quyết định về xử lý, xử phạt hoặc các kiến nghị của
người ra Quyết định thanh tra đối với các đối tượng thanh tra và các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
4.2. Phúc tra:
Là thanh tra xem xét lại và do người khác tiến hành theo quyết định của cấp có thẩm
quyền trong trường hợp kết quả thanh tra lần trước không được công nhận hoặc cần kiểm
tra lại để khẳng định hay phủ định kết quả thanh tra lần trước (nếu cần).
4.3. Tổng hợp báo cáo - lưu hồ sơ theo quy định
Cuộc thanh tra được hoàn thành (từ quá trình tiến hành, kết thúc và thực hiện đầy đủ các
quyết định, kết luận về thanh tra) được tổng kết, tổng hợp thành văn bản báo cáo.
Toàn bộ hồ sơ liên quan được lưu giữ theo đúng quy định hiện hành về lưu trữ và bảo
mật.

NỘI DUNG
THANH TRA VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
1. Khái quát chung về cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1.1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
1.2. Địa chỉ (quận, huyện, tỉnh, Thành phố );
1.3. Số điện thoại;
1.4. Phân hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
1.5. Tổng số cán bộ, viên chức, nhân viên hợp đồng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
1.6. Tổng số khoa, phòng, giường bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
1.7. Thông tin chung về tình hình khám chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao
gồm bệnh nhân điều trị nội trú, bệnh nhân điều trị ngoại trú… vv);
1.8. Thông tin chung về tình hình hoạt động tài chính của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
1.9. Thông tin chung về tổ chức triển khai thực hiện Luật bảo hiểm y tế.
2. Tổ chức nhân lực
2.1. Danh sách trích ngang của cán bộ lãnh đạo cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
2.2. Sơ đồ mạng lưới tổ chức khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
2.3. Bảng phân công công tác, lịch phân công trực, các văn bản phân công công tác ;
3. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị:
3.1. Tổng số diện tích cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và số diện tích phục vụ khám chữa
bệnh ;
3.2. Trang thiết bị, phương tiện làm việc (máy móc, thiết bị y tế, thiết bị hành chính,
mạng lưới điện, mạng thông tin, xe cứu thương ).
4. Các văn bản pháp lý có liên quan
4.1. Quyết định thành lập, giấy phép hoạt động;
4.2. Chức năng, nhiệm vụ của bệnh viện (bao gồm cả các danh mục khám chữa bệnh và
điều trị bệnh viện được phê duyệt);
4.3. Danh sách chi tiết số thẻ đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh;
4.4. Giấy giới thiệu chuyển viện và tóm tắt hồ sơ bệnh án, thẻ khám chữa bệnh bảo hiểm
y tế của bệnh nhân ;
4.5. Các văn bản liên quan đến chế độ chính sách khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
4.6. Các văn bản liên quan đến quản lý đơn vị: sổ họp cơ quan, sổ giao ban ;
4.7. Các văn bản liên quan đến việc lĩnh hội các Chỉ thị, Nghị quyết, phân công nhiệm vụ
của UBND các cấp và ngành ở địa phương liên quan đến chế độ chính sách khám chữa
bệnh bảo hiểm y tế.
5. Tổ chức biên chế
TT

Chức danh chuyên môn Số
lượng
Tỷ lệ%/ Tổng số
1
Tổng số Bác sỹ:
- Giáo sư.
- Phó giáo sư
- Tiến sỹ y học
- Thạc sĩ y khoa
- Chuyên khoa II
- Chuyên khoa I
- Bác sĩ
- Y sỹ làm công tác điều trị

2
Tổng số Dược sỹ:
- Giáo sư

- Phó giáo sư
- Tiến sỹ
- Thạc sĩ
- Chuyên khoa II
- Chuyên khoa I
- Dược sĩ Đại học
- Dược sĩ Trung học/KTV dược TH
- Dược tá (sơ học)
3
Tổng số Điều dưỡng viên:
- Tiến sỹ / Thạc sĩ điều dưỡng
- Đại học điều dưỡng
- Cao đẳng điều dưỡng
- Trung học điều dưỡng
- Sơ học điều dưỡng

4
Tổng số Hộ sinh viên:
- Thạc sĩ hộ sinh
- Đại học hộ sinh
- Cao đẳng hộ sinh
- Trung học hộ sinh
- Sơ học hộ sinh

5
Tổng số Kỹ thuật viên:
- Thạc sĩ
- Đại học
- Cao đẳng

Thứ Hai, 17 tháng 3, 2014

Tài liệu Confronting Stravinsky - Man, Musician, And Modernist doc


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tài liệu Confronting Stravinsky - Man, Musician, And Modernist doc": http://123doc.vn/document/1038220-tai-lieu-confronting-stravinsky-man-musician-and-modernist-doc.htm


V
Confronting the Region: A Profile of Southern Africa
Contents
Introduction 1
Political Context 4
Economic Context 10
Economic activity and development 10
Trade and investment patterns in SADC 11
Labour trends and unemployment patterns 15
Public sector expenditure 17
Trends in human development 19
Challenges to Social Development 28
Food security 28
HIV/AIDS pandemic 30
The State of the Environment in Southern Africa 33
Biological resources 33
Climate 34
Coastal and marine resources 35
Urbanisation 35
Forests and woodlands 37
Fresh water 38
Land 38
Regional Integration in Southern Africa 39
Progress toward regional integration 43
Challenges to regional integration in southern Africa 46
Free download from www.hsrc
p
ress.ac.za
VI
Sanusha Naidu and Benjamin Roberts
Regional Infrastructure 49
‘Peace Parks’ 52
Transport 54
Communications 55
Conclusion 57
Notes 59
References 60
Free download from www.hsrc
p
ress.ac.za
VII
Confronting the Region: A Profile of Southern Africa
Acronyms
AISA Africa Institute of South Africa
AMCEN African Ministerial Conference on the Environment
CBI Cross Border Initiative
COMESA Common Market for Eastern and Southern Africa
DRC Democratic Republic of Congo
EAC East African Community
ECOWAS Economic Community of West African States
FANR Food, Agriculture and Natural Resources
FAO Food and Agriculture Organization of the United
Nations
FSI Foreign Direct Investment
FTA Free Trade Agreement
GDP Gross Domestic Product
GER Gross Enrolment Ratios
HDI Human Development Index
HPI Human Poverty Index
HSRC Human Sciences Research Council
ICE Intergovernmental Committee of Experts
ITU International Telecommunication Union
NEPAD New Partnership for Africa’s Development
NGOs Non-governmental Organisations
ODA Official Development Assistance
OPDS Organ on Politics, Defence and Security
REC Regional Economic Community
RIAs regional Integration Arrangements
RIFF Regional Integration Facilitation Forum
RISDP Regional Indicative Strategic Development Plan
SACU Southern African Customs Union
SADC Southern African Development Community
Free download from www.hsrc
p
ress.ac.za
VIII
Sanusha Naidu and Benjamin Roberts
SAIIA South African Institute of International Affairs
SAPES Southern African Political Economy Series
SAPP Southern African Power Pool
SATA Southern African Telecommunications Association
SDIs Spatial Development Initiatives
TFCA Transfrontier Conservation Area
TRASA Telecommunications Regulators Association of
Southern Africa
UNAIDS United Nations Programme on HIV/AIDS
UNCCD United Nations Convention to Combat
Desertification
UNDP United Nations Development Programme
UNECA United Nations Economic Commission for Africa
UNEP United Nations Environment Programme
UNFCCC United Nations Framework Convention on
Climate Change
WSSD World Summit on Sustainable Development
Free download from www.hsrc
p
ress.ac.za
Confronting the Region:
A Profile of Southern Africa
Introduction
The southern African region is made up of all countries south
of and including Tanzania and the Democratic Republic of
Congo (DRC). It is a plateau region edged by many escarp-
ments, cliffs or steep slopes. The region comprises 14 countries
and spans a geographical area the size of the continental
United States.
1
It has a population of approximately 200 million
people, with most of the inhabitants concentrated in the
region’s cities and large urban centres. The rural dwellers
remain dispersed.
Climatic conditions vary in the region, and topographical
features range from savanna grasslands to deserts. The eastern
parts of the region have more moisture owing to the influence
of currents in the Indian Ocean. While Mozambique on the
east coast experiences an average annual rainfall of between
30 and 56 inches, countries such as Namibia in the west have
arid conditions with an average annual rainfall of between
four and 12 inches. Such conditions make the region
vulnerable to erratic climatic patterns of droughts and floods.
In recent years, the region has witnessed increased political,
economic and social engagements. After several decades of
political and military confrontation and unrest, accompanied
1
Free download from www.hsrc
p
ress.ac.za
Sanusha Naidu and Benjamin Roberts
2
by economic decline and social instability, the region is now
experiencing a degree of political stability with increased
prospects of economic recovery. The cessation of hostilities in
Angola, the signing of a peace agreement in the DRC and the
peaceful elections in Lesotho in 2002 herald possibilities for
greater integration and cooperation in the region. From an
economic perspective, and despite the imbalances amongst
states and the relatively small market size, the region has an
aggregate gross domestic product (GDP) of US$226,1 billion.
This is more than double that of the Economic Community of
West African States (ECOWAS), and equivalent to more than
half the aggregate GDP of sub-Saharan Africa. The latter bodes
Figure 1:The SADC region
Source: http://www.sadcreview.com/frprofiles2.htm
Free download from www.hsrc
p
ress.ac.za
well for the proposed Free Trade Agreement (FTA), which
should be formalised by 2008.
Yet, in spite of the progress made on the ground, the region
is not without its challenges. While countries in the region may
share a common vision of rapid economic and political
progress, and a commitment to a common development path,
the region is beset with crises that undermine sustainable
development and overall efforts towards regional integration.
Politically, the peace dividends obtained, especially in the DRC
and Angola, have been offset by the ongoing political and
economic crises in Zimbabwe, and by the lack of basic political
and democratic freedom in Swaziland. More importantly,
democracy in the region is still too young and fragile for many
countries to claim sufficient experience in democratic consoli-
dation. Economically and socially, the region is still far from
overcoming the imploding humanitarian disaster of HIV/AIDS.
The HIV/AIDS pandemic, together with other health problems
such as tuberculosis, malaria and cholera, has placed countries
at risk of increased mortality rates, a skewed demographic
profile, a growing number of orphaned and vulnerable children,
and the internal displacement of people. The latter problem has
been compounded by a food security crisis. In effect, the
region’s poverty seems to be deepening as a result of widening
inequality; weak political, social and economic governance
structures; and a burgeoning crisis in health.
Despite these composite problems, countries in the region
are moving towards consolidating regional integration and
cooperation under the Regional Indicative Strategic Develop-
ment Plan (RISDP). Approved in 2003, the RISDP is designed to
provide Southern African Development Community (SADC)
member states, their institutions and policy makers with a
coherent and comprehensive development agenda (based on
strategic priorities) for social, political and economic policies
over the next 15 years. However, implementation of the RISDP
will not be without its challenges. Regional identity will remain
a core problem. While SADC member states have committed
Confronting the Region: A Profile of Southern Africa
3
Free download from www.hsrc
p
ress.ac.za
themselves to the task of regional cooperation, regional identity
amongst them is still remote. Attachment to national identity
and sovereignty dominates the focus of the summit agendas,
and the reluctance to hold errant and despotic leaders
accountable is evidently based on a sense of fraternity. How-
ever, it may be that this reluctance is actually part of a policy of
constructive engagement or quiet diplomacy. On the ground,
indications are that SADC is still far from being consolidated as
a regional bloc with a common agenda. Moreover, it is being
hamstrung by the majority of the states’ overlapping member-
ships of other regional integration networks such as the
Common Market for Eastern and Southern Africa (COMESA)
and the East African Community (EAC).
The region thus represents a matrix of competing interests
and contending difficulties. Nonetheless, it is one of the more
robust regions on the continent, with increased movement
toward a free trade area and democratic practice. Many donors
and nongovernmental organisations (NGOs) alike estimate
that southern Africa’s reasonably well-developed infrastructure
and diverse natural resource base have the potential to lead
the rest of Africa towards a more prosperous 21st century.
The core focus of this profile is to provide an understanding
of the main developmental and institutional challenges that
confront the region by:
• Analysing its political, economic and social contexts, and
identifying common trends;
• Reviewing progress made in the promotion of greater
regional integration; and
•Investigating the extent to which member states adopt a
regional identity.
Political Context
The political situation in the region is characterised by a
diversity of political systems and varying levels of political
stability. These systems range from a traditional and increas-
Sanusha Naidu and Benjamin Roberts
4
Free download from www.hsrc
p
ress.ac.za
Confronting the Region: A Profile of Southern Africa
5
ingly authoritarian monarchy to constitutional democracies.
There are also no-party and one-party dictatorships, and
democratic systems with more widespread participation by
civil society and media independence. Democracies of the
region are young and fragile, with many countries located
between a stage of democratic nation building and institu-
tional reform but prone to occasional constitutional setbacks
and clampdowns on freedom of speech (Southall 2003).
As Table 1 suggests, the past few years have produced some
movement towards the building of democracy in most of the
region. This is reflected in developments such as the holding
of free and fair elections in a number of countries, the general
acceptance of election results between political parties,
notably in Lesotho, and increased respect for national
constitutions so that heads of state are prevented from
entrenching themselves in power. However, several factors
militate against these developments, notably:
• The deteriorating political and economic conditions in
Zimbabwe, affecting, in particular, Botswana and South
Africa;
• The increased centralisation of executive power in
Namibia;
• The mounting levels of repression in Swaziland and the
increasingly lawless nature of the rule by monarchy;
• The ongoing regionalisation of the DRC conflict, which is
producing destabilisation and internecine conflict in the
sub-continent.
Alongside these concerns is the issue of human security or the
creation of an environment necessary for the furtherance of
human development. Food security
2
, for example, is funda-
mental to the development and maintenance of human
security. Acute food shortages in many parts of the region, as
well as fairly large-scale levels of internal migration, are
placing a strain on the region’s natural resource base. This is
compounded by periodic climate shocks in the form of
drought and flooding. In several countries of the region, food
Free download from www.hsrc
p
ress.ac.za
Sanusha Naidu and Benjamin Roberts
6
shortages have led to hunger and poverty, and a burgeoning
informal market. These problems already play a major part in
regional relationships and they will intensify as the AIDS crisis
worsens.
A further significant and persistent threat to regional security
is the abundance of cheap and easily accessible small arms
and semi-automatic weaponry. In large part, this is the legacy
of decades of civil war in the region. In Mozambique, for
example, up to six million arms were imported during the civil
war. After the 1992 peace accord, a UN peacekeeping mission
collected some 190 000 weapons, but most of these found
their way back onto the streets or were ‘exported’ to
neighbouring states. A similar situation is likely to unfold in
Angola and the DRC during the arms demobilisation phase.
These concerns have brought to the fore worries about the
level of political democracy in the region. With many countries
in the region only now beginning to adopt democratic practice
as a yardstick of good governance, southern Africa has a long
way to go before democratic consolidation can be attained.
But the signs are encouraging. Political elites increasingly
recognise the link between development and democracy, and
seem more committed than ever to address conflicts, end
hostilities and abide by the rules of democratic practice.
Another positive development is the attempt to address
corrupt practices in the region. In spite of a number of
countries in the region being poorly ranked in terms of
Transparency International’s Corruption Perceptions Index,
the adoption of an anticorruption protocol by the heads of
state and governments of the Southern African Development
Community (SADC) in August 2001 represents a progressive
commitment to redressing the situation. The protocol, adopted
at the Malawi summit, focuses on a range of preventive
measures, which include codes of conduct, access to
information and protection for informants. Moreover, it
requires governments to criminalise the bribery of foreign civil
servants, thereby making corruption an extraditable offence
(Lodge 2003).
Free download from www.hsrc
p
ress.ac.za

Chủ Nhật, 16 tháng 3, 2014

Tài liệu Chapter 5 Data Encoding docx


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tài liệu Chapter 5 Data Encoding docx": http://123doc.vn/document/1039094-tai-lieu-chapter-5-data-encoding-docx.htm



Terms (2)

Modulation rate

Rate at which the signal level changes

Measured in baud = signal elements per second

Mark and Space

Binary 1 and Binary 0 respectively

Interpreting Signals

Need to know

Timing of bits - when they start and end

Signal levels

Factors affecting successful interpreting of
signals

Signal to noise ratio

Data rate

Bandwidth

Comparison of Encoding
Schemes (1)

Signal Spectrum

Lack of high frequencies reduces required bandwidth

Lack of dc component allows ac coupling via
transformer, providing isolation

Concentrate power in the middle of the bandwidth

Clocking

Synchronizing transmitter and receiver

External clock

Sync mechanism based on signal

Comparison of Encoding
Schemes (2)

Error detection

Can be built in to signal encoding

Signal interference and noise immunity

Some codes are better than others

Cost and complexity

Higher signal rate (& thus data rate) lead to higher
costs

Some codes require signal rate greater than data
rate

Encoding Schemes

Nonreturn to Zero-Level (NRZ-L)

Nonreturn to Zero Inverted (NRZI)

Bipolar -AMI

Pseudoternary

Manchester

Differential Manchester

B8ZS

HDB3

Nonreturn to Zero-Level (NRZ-L)

Two different voltages for 0 and 1 bits

Voltage constant during bit interval

no transition I.e. no return to zero voltage

e.g. Absence of voltage for zero, constant
positive voltage for one

More often, negative voltage for one value and
positive for the other

This is NRZ-L

Nonreturn to Zero Inverted

Nonreturn to zero inverted on ones

Constant voltage pulse for duration of bit

Data encoded as presence or absence of signal
transition at beginning of bit time

Transition (low to high or high to low) denotes a
binary 1

No transition denotes binary 0

An example of differential encoding

NRZ

Differential Encoding

Data represented by changes rather than levels

More reliable detection of transition rather than
level

In complex transmission layouts it is easy to lose
sense of polarity

NRZ pros and cons

Pros

Easy to engineer

Make good use of bandwidth

Cons

dc component

Lack of synchronization capability

Used for magnetic recording

Not often used for signal transmission

Tài liệu Bài giảng: CÔNG NGHỆ NUÔI TRỒNG NẤM ppt


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tài liệu Bài giảng: CÔNG NGHỆ NUÔI TRỒNG NẤM ppt": http://123doc.vn/document/1039819-tai-lieu-bai-giang-cong-nghe-nuoi-trong-nam-ppt.htm


Th.S Nguyên Minh Khang
Mail: khang.biomekong@gmail.com

5

Trong tự nhiên, cacbon được cung cấp chủ yếu từ các nguồn polysaccharide như: cellulose,
hemicellulose, lignin, pectin,… Các chất này có kích thước lớn hơn kích thước của thành và màng
nguyên sinh chất. Muốn tiêu hóa được cơ chất này, nấm tiết ra emzyme ngoại bào phân hủy cơ chất
thành các chất có kích thước nhỏ hơn, đủ để có thể xâm nhập được vào trong thành và màng tế bào.
Nguồn đạm (N): Đạm là nguồn cần thiết cho tất cả các môi trường nuôi cấy, cần cho sự phát
triển hệ sợi nấm. Hệ sợi nấm sử dụng nguồn đạm để tổng hợp các chất hữu cơ như: purin, pyrimidin,
protein, tổng hợp chitin cho vách tế bào. Nguồn đạm sử dụng trong các môi trường ở dạng muối:
muối nitrat, muối amon. Trong tế bào, ion NH
4
+
thường gắn với cetoglutamic và những amin khác
được hình thành từ những phản ứng chuyển hóa amin. Sự hiện diện của NH
4
+
trong môi trường ảnh
hưởng đến tỷ số C/N , chúng đánh giá mức độ hoạt động của vi sinh vật.
Khoáng: Cần cho sự phát triển và tăng trưởng của nấm
ü Nguồn sufur: Được cung cấp vào môi trường từ nguồn sulfat và cần thiết để tổng
hợp một số loại acid amin.
ü Nguồn phosphat: Tham gia tổng hợp ATP, acid nucleic, phospholipid màng. Nguồn
cung cấp phospho thường là từ muối phosphat.
ü Nguồn kali: Đóng vai trò làm đồng yếu tố (cofactor), cung cấp cho các loại enzym
hoạt động. Đồng thời đóng vai trò cân bằng khuynh độ (gradient) bên trong và ngoài
tế bào.
ü Magiê: Cần thiết cho sự hoạt động một số loại enzym, nguồn magiê được cung cấp từ
sulfat magiê.
Vitamin: Những phân tử hữu cơ này được dùng với lượng rất ít, chúng không phải là nguồn
cung cấp năng lượng cho tế bào. Vitamin cần thiết và giữ chức năng đặc biệt trong hoạt động của
enzym. Hầu hết nấm hấp thụ nguồn vitamin từ bên ngoài và chỉ cần một lượng rất ít nhưng không
thể thiếu. Hai nguồn vitamin cần thiết cho nấm là biotin (vitamin H) và thiamin (vitamin B1).
Bảng 1. Nồng độ một số dạng muối khoáng cần cho nấm trồng
Tên muối Nồng độ cần thiết (
o
/
oo
)
- Phophat kali monobasic
- Phosphat kali dibasic
- Sulfat Magnê
- Sulfat Mangan
- Sulfat Calxi
- Clorua kali
- Peroxi phosphat
1 – 2
1 – 2
0,2 – 0,5
0,02 – 0,1
0,001 – 0,05
2 – 3
2 – 3

Th.S Nguyên Minh Khang
Mail: khang.biomekong@gmail.com

6

b. Ảnh hưởng của các yếu tố vật lý lên sự sinh trưởng hệ sợi nấm
Các yếu tố vật lý tác động lên sợi nấm khác với tác động lên sự hình thành quả thể nấm. Tác
nhân vật lý ảnh hưởng trực tiếp lên sợi nấm với mức độ khác nhau: mức độ tác động thấp nhất, mức
độ tác động tối ưu, mức độ tác động lớn nhất. Những yếu tố tác động trực tiếp lên sự sinh trưởng sợi
nấm là nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm và độ thông khí.
Nhiệt độ: Ảnh hưởng trực tiếp đến các phản ứng sinh hóa bên trong tế bào, kích thích hoạt
động các chất sinh trưởng, các enzym và chi phối toàn bộ các hoạt động sống của nấm. Mỗi loài nấm
có nhu cầu nhiệt độ cho sinh trưởng và phát triển khác nhau. Nhiệt độ nuôi ủ hệ sợi bao giờ cũng cao
hơn so với khi nấm ra quả thể vài độ. Nhiệt độ cao hoặc thấp hơn nhiệt độ thích hợp sẽ làm cho hệ
sợi nấm sinh trưởng chậm lại hoặc chết hẳn.
Ánh sáng: Không cần cho quá trình sinh trưởng của nấm. Cường độ ánh sáng mạnh kiềm
chế sự sinh trưởng của sợi nấm, có trường hợp giết chết sợi nấm. Ánh sáng có thể phá vỡ một số
vitamin và enzym cần thiết, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng bình thường của sợi nấm. Phòng ủ nấm
không nên quá tối, sẽ gây trở ngại cho việc phát hiện bệnh và nhất là tạo điều kiện thuận lợi cho nấm
mốc, côn trùng phát triển. Trong giai đoạn nuôi hệ sợi tạo quả thể, ánh sáng có tác dụng kích thích
hệ sợi nấm kết hạch (nụ nấm).
Độ ẩm: Hầu hết các loài nấm cần độ ẩm cao. Một số loài thuộc nấm đảm cần độ ẩm thích
hợp cho sự sinh trưởng tối ưu của sợi nấm (80 – 90%). Nhưng hầu hết các loài nấm cần độ ẩm để
sinh trưởng hệ sợi là 50 – 60% (Flegg, 1962).
Độ thông khí: Hàm lượng O
2
và CO
2
ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng của sợi nấm.
Oxy cần thiết cho việc hô hấp của hệ sợi nấm. Còn nồng độ CO
2
tăng cao trong không khí sẽ ức chế
quá trình hình thành quả thể nấm.
Ảnh hưởng của pH: Hầu hết các nhóm nấm mọc trên thực vật hay ký sinh thì thích hợp đối
với môi trường pH thấp. Các loài nấm mọc trên mùn bã hay trên đất thì thích hợp với môi trường pH
trung tính hay môi trường kiềm. Nhưng một số loại nấm có khả năng mọc được ở biên độ pH khá
rộng. Một số loài nấm có khả năng tự điều chỉnh pH môi trường về pH thích hợp cho sự sinh trưởng
chính chúng.
1.2.3. Các giai đoạn phát triển của sợi nấm
1.2.3.1. Giai đoạn sinh trưởng
Giai đoạn này thường dài, nấm ở giai đoạn này chủ yếu là dạng sợi. Sợi nấm (hypha) mỏng
manh và gồm 2 nhân, có nguồn gốc từ 2 bào tử khác nhau nẩy mầm và phối hợp lại. Hệ sợi nấm
(mycelium), còn gọi là hệ sợi dinh dưỡng (vegetative mycelium), len lỏi trong cơ chất để rút lấy thức
ăn. Thức ăn muốn vào tế bào sợi nấm phải thông qua màng tế bào. Khi khối sợi đạt đến mức độ nhất
định về số lượng, gặp điều kiện thích hợp, sẽ bện kết lại tạo thành quả thể nấm. Trong trường hợp
bất lợi, sẽ hình thành các bào tử tiềm sinh hay hậu bào tử (chlamydospore).
Th.S Nguyên Minh Khang
Mail: khang.biomekong@gmail.com

7

1.2.3.2. Giai đoạn phát triển
Giai đoạn này thường ngắn, lúc bấy giờ sợi nấm đan vào nhau, hình thành 1 dạng đặc biệt,
gọi là quả thể nấm hay tai nấm (fruit body). Quả thể thường có kích thước lớn và là cơ quan sinh sản
của nấm. Trên quả thể có 1 cấu trúc, nơi tập trung các đầu ngọn sợi nấm, đó là thụ tầng (hymenium).
Chính ở đây 2 nhân của tế bào sẽ nhập lại thành 1. Sau đó sẽ chia thành 4 nhân con hình thành các
bào tử hữu tính (sexual spore), đảm bào tử (basidiospore) hoặc nang bào tử (ascospore). Khi tai nấm
trưởng thành, bào tử được phóng thích, chúng nẩy mầm và chu trình lại tiếp tục .
2.1. Khái quát về nấm rơm
Nấm rơm (còn gọi là nấm rạ, thảo cô), có tên tiếng Anh là Paddy Straw mushroom, tên khoa
học là Volvariella volvaceae (Bull exFr). Sing thuộc nhóm Pluteacea, bộ Agaricales, lớp phụ
Hymenomycetide, lớp Hymenomyceste, ngành phụ Basidiomycotina, ngành nấm thật Eumycota,
giới Nấm Mycota hay Fungi (CBS Course of mycology, Baarrn-Deft, 1998).
Nấm rơm có nguồn gốc từ vùng mưa nhiều, có nhiệt độ cao ở khu vực nhiệt đới và á nhiệt đới.
Người dân châu Á biết dùng nấm rơm làm thực phẩm từ lâu đời nhưng việc chủ động môi trường
nuôi trồng nấm chỉ bắt đầu ở Trung Quốc cách nay trên 200 năm. Ngày nay, nấm rơm được trồng
nhiều ở các nước khác nhau như Việt Nam, Malaysia, Myanma, Philippine, Thái Lan, Nhật Bản,
Singapore, Triều Tiên, Hàn Quốc và một số nước ở châu Phi như Madagasca, Nigieria.
2.1.1. Giá trị dinh dưỡng và công dụng của nấm rơm
Nấm rơm không chỉ là loại thức ăn ngon mà còn có giá trị dinh dưỡng cao. Tính theo trọng
lượng tươi, nấm rơm chứa 2,64 – 5,05% protein, trong đó có đầy đủ 18 loại acid amin theo tỉ lệ sau
Bảng 2. Thành phần và tỉ lệ các loại acid amin
STT Acid amin % Protein
1 Isoleusin 4,2
2 Leusin 5,5
3 Tryptophan 1,8
4 Lysine 9,8
5 Valin 6,5
6 Methionin 1,6
7 Treonin 4,7
8 Phenyl alanin 4,1
9 Arginin 5,3
10 Acid asparazinic 5,3
11 Acid glutamic 17,6
12 Glysin 4,5
Th.S Nguyên Minh Khang
Mail: khang.biomekong@gmail.com

8

13 Histidin 4,1
14 Prolin 5,5
15 Serin 4,3
16 Lysine 5,7
17 Alanin 6,3
18 Xistin +

Trong 19 acid amin này thì 8 loại đầu là các acid amin không thay thế. Các acid amin không
thể thay thế chiếm đến 38,2% trong tổng lượng acid amin ở nấm rơm. Tỉ lệ này cao hơn so với ở thịt
heo, thịt bò, sữa và trứng gà.
Lượng chất béo (lipid) trong nấm rơm khoảng 3% trọng lượng vật chất khô. Trong đó chất
béo bão hòa chiếm 41,2% chưa bão hòa chiếm 58,8%. Loại chất béo chưa bão hòa chủ yếu1 là tiền
vitamin D2 (Ergocal ciferol) và Yergosterol.

Bảng 3. Thành phần hóa học của Nấm rơm (% tính trên trọng lượng khô)
Nước Protein Lipid Carbonhydriat

Cellulose Khoáng
90,1 21,1 10,1 58,6 11,1 10,1

Nấm rơm chứa nhiều loại vitamin như: B, C, K, A, D, E trong đó nhiều nhất là vitamin B
như B1, B2, acid nicotinic, acid pantotheric.
Nấm rơm còn cung cấp rất nhiều chất khoáng cho cơ thể. Chất khoáng chấm 3,8% trọng
lượng vật chất khô, trong đó kali chiếm 45%, ngoài ra nấm rơm còn có các khoáng chất khác như: P,
Na, Ca, Mg, Fe, Zn, Cu, … tỉ lệ từng nguyên tố trong tổng số muối khoáng ở nấm rơm thay đổi tùy
từng giai đoạn phát triển của quả thể nấm.

Bảng 4. Tỉ lệ các nguyên tố khoáng trong từng giai đoạn phát triển của quả thể nấm rơm (%)
Nguyên tố
khoáng
Nụ nấm Dạng trứng Dạng kéo dài Nấm nở xòe
P 14,18 12,7 12,29 8,18
Na 3,69 4,66 1,80 1,16
K 45,98 45,76 42,42 42,60
Ca 3,43 4,17 3,37 2,59
Mg 1,69 1,76 1,60 1,70
Cu 0,063 0,058 0,043 0,036
Th.S Nguyên Minh Khang
Mail: khang.biomekong@gmail.com

9

Zn 0,110 0,118 0,081 0,078
Fe 1,120 0,140 1,110 0,0128
(Nguồn: Nguyễn Lân Dũng, 2002)

2.1.2. Đặc điểm sinh thái học nấm rơm
Nấm rơm là loại nấm hoại sinh (saprophytic fungi) có đời sống dị dưỡng, chúng sử dụng các
loại chất hữu cơ khác nhau, góp phần vào vòng tuần hoàn nitơ, cacbon tự nhiên.
Meo giống phát triển ở dạng hệ sợi, các sợi nấm ăn có dạng ống tròn, đường kính khoáng 2 –
4 µm. Các ống này đều có vách ngăn ngang tạo các tế bào. Tế bào nấm có cấu tạo tế bào của các
sinh vật có nhân thật (Eukaryote) tuy nhiên nó cũng có đặc trưng riêng: thành tế bào cấu tạo chủ yếu
là kitin – glucan.
Sợi nấm có thể phát triển từ bào tử hay từ một đoạn sợi nấm. Bào tử nẩy mầm theo các
hướng khác nhau, sợi nấm phân nhánh nhiều lần tạo thành một mạng sợi nấm dày chằng chịt và có
màu trắng.
Ở nấm rơm thuộc ngành phụ nấm đảm có tới 3 cấp sợi nấm:
Sợi nấm sơ cấp (sơ sinh), sợi nấm cấp hai (thứ sinh) và sợi nấm cấp ba (tam sinh). Sợi nấm
cấp một lúc đầu không có vách ngăn và phân thành những tế bào đơn trong sợi nấm. Sợi nấm cấp hai
được tạo thành do sự phối trộn của hai sợi nấm cấp một. Khi đó nguyên sinh chất giữa hai sợi nấm
sẽ trộn vào nhau (chất phối – plasmogamy). Hai nhân đứng riêng rẽ làm cho tế bào chất có 2 nhân
(sợi nấm song nhân – dicaryolichyphae). Sợi nấm cấp ba là do sợi nấm cấp hai phát triển thành. Các
sợi nấm liên kết lại chặt chẽ với nhau và tạo thành quả nấm (quả thể).
Theo S.T. Chang (1978) thì meo giống ở hệ sợi (khuẩn ty) không phát triển ở nhiệt độ lớn
hơn 45
o
C và nhỏ hơn 15
o
C, khoảng nhiệt độ thích hợp là 30 – 35
o
C và tối thích là 32
o
C. Qua thực
nghiệm, S.T. Chang kết luận: việc giữ giống (bảo quản tốt nhất) nên thực hiện ở nhiệt độ 15 ± 1
o
C.
Ở điều kiện này có thể giữ được chất lượng hệ sợi trên 30 ngày, nhiệt độ trong giai đoạn sản xuất
thành phẩm tối thích hợp là 30 ± 2
o
C. Nếu nhiệt độ thấp thì quả thể không phát triển được. Còn nhiệt
độ cao (dưới 45
o
C) thì quả thể nấm phát triển nhưng giảm về sản lượng chung và chất lượng nấm ăn.
Ở nhiệt độ dưới 20
o
C nấm không sinh sản, nên tăng nhiệt độ ở 33 – 35
o
C trong thời gian 2 – 3 ngày
khi có sự đâm chồi nấm từ hệ sợi phát triển thành quả thể.
Ẩm độ, pH cơ chất và ẩm độ không khí cũng là yếu tố rất quan trọng trong quy trình nuối cấy
giống cũng như sản xuất nấm rơm. Ẩm độ cơ chất từ 65 – 75 %, pH = 6,5 – 7,0, ẩm độ không khí
80% là điều kiện thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của nấm rơm. Ẩm độ tương đối của
không khí có liên quan mật thiết đến nhiệt độ môi trường. Do đó cần chú ý đến điều này khi nhiệt độ
môi trường thay đổi.
Bảng 5. Độ ẩm bão hòa của không khí
Th.S Nguyên Minh Khang
Mail: khang.biomekong@gmail.com

10

Nhiệt độ (
o
C)
Độ bão hòa
(g/m
3
)
Nhiệt độ (
o
C) Độ bão hòa (g/m
3
)
-5 3,3 21 18,2
0 4,8 22 19,3
5 6,8 23 20,5
10 9,44 24 21,6
11 10 25 22,9
12 10,6 26 24,2
13 11,3 27 25,6
14 12 28 27,0
15 12,8 29 28,5
16 13,6 30 30,1
17 14,4 40 48,8
18 15,3 50 90,2
19 16,2 55 116,7
20 17,2 60 157,3
2.1.3. Quy trình nhân giống và phương pháp chế biến môi trường dinh dưỡng
2.1.3.1. Quy trình nhân giống tổng quát
Meo giống nấm rơm được chia làm 4 loại, đặc trưng cho 4 giai đoạn nhân giống trong qui
trình sản xuất meo đó là: meo thạch, meo hạt, meo cọng và meo giá môi.
Meo thạch ngoài việc cung cấp dinh dưỡng dễ hấp thụ cho tơ nấm còn tiện cho việc quan sát
các mầm tạp nhiễm. Môi trường hạt làm tăng về số lượng phân bố. Môi trường cọng là dạng trung
gian tiện lợi cho việc chuyền giống. Môi trường giá môi giúp sợi tơ nấm thích nghi với cơ chất sẽ
nuôi trồng.

Th.S Nguyên Minh Khang
Mail: khang.biomekong@gmail.com

11


Sơ đồ 1. Quy trình nhân giống tổng quát
2.1.3.2. Phương pháp chế biến môi trường
A. Môi trường thạch
Là môi trường dinh dưỡng tổng hợp bao gồm ba thành phần cơ bản:
· Đường
· Thạch hoặc rau câu (Agar)
· Chất bổ sung
Đường sử dụng cho nấm là glucose, nhưng cũng có thể thay bằng saccharose. Liều lượng cho
vào thường từ 2 – 3%.
Chất lượng bổ sung rất đa dạng tùy theo từng người dùng, tuy nhiên cũng có thể chia làm hai
nhóm chính sau: nước chiết và hóa chất. Đơn giản thì có các loại nước chiết: khoai tây, cà rốt, nấm
rơm, lúa nẩy mầm, đậu, cám … lượng sử dụng là từ 15 – 20%. Nguyên liệu sử dụng được gọt vỏ,
rửa sạch, xắt lát và nấu lấy nước chiết. Phức tạp thì dùng: nước chiết thịt, nước chiết pepton, nấm
men các loại này thường được chế biến thành dạng bột và bảo quản trong tủ lạnh. Lượng cho vào
môi trường là 0,2%.
Hóa chất bổ sung vào môi trường nuôi cấy nấm chủ yếu là các nguyên tố khoáng như: K, P,
Mg … các chất này thường ở dạng muối như KH
2
PO
4
, K
2
HPO
4
, MgSO
4
, KCl, P
2
O
5
… liều lượng sử
dụng từ 0,1 – 0,3%. Ngoài ra, để giúp cho sự tăng trưởng của nấm, có thề bổ sung vitamin B1 hay
các acid amin như asparagin, acid glutamic. Hoặc bổ sung các acid nhân (acid nucleic) như
Phân lập
Cấy chuyền
Cấy chuyền
Meo giá môi
Lúa hoặc hat
ngũ cốc
Môi trường lúa
Cọng Môi trường cọng
Rơm hoặc trấu
chất bổ sung
Môi trường giá môi
Cấy chuyền
Meo hạt
Meo thạch
Cấy chuyền
Meo c
ọng

Môi trường thạch
Giống gốc
Nước chiết
Thạch (agar)
Chất bổ sung
Đường

Tơ nấm
Bào tử Quả thể
Th.S Nguyên Minh Khang
Mail: khang.biomekong@gmail.com

12

edenosine … liều lượng cho vào rất nhỏ từ 20 – 50ppm. Một vài trường hợp người ta còn bổ sung
một hoặc vài loại kháng sinh, để ngăn chặn các mầm bệnh (Liều kháng sinh dùng thường không nên
quá 100 đơn vị).
Th.S Nguyên Minh Khang
Mail: khang.biomekong@gmail.com

13

B. Môi trường hạt
Phổ biến là các loại ngũ cốc. Qui trình chế biến được tóm tắt như sau:


Sơ đồ 2. Qui trình tạo môi trường hạt

Các loại ngũ cốc được rửa và loại hạt lép. Sau đó, có thể ủ nẩy mầm hoặc không, rồi nấu cho
lúa chín nở. Ẩm độ khoảng 65 – 75%, cho vào dụng cụ chứa và đem khử trùng trước khi cấy giống.
C. Môi trường cọng
Ở Việt Nam, trong quy trình nhân giống có thêm công đoạn làm giống cọng, nhằm giúp đơn
giản thao tác cấy từ meo hạt sang môi trường thô, nhưng quan trọng hơn là tơ nấm phát triển nhanh
và tuổi meo đồng đều hơn so với cấy hạt.
Bo bo
Lúa
Rửa
Loại hạt lép
(ủ nẩy mầm)
Rửa
Gạo
Rửa
Vo
Nấu chín
Đậu
Loại hạt lép
Nấu chín
Thêm ít nước
Chai hạt
(ống hạt)
Cấy giống
Khử trùng 121
o
C/30 phút
Th.S Nguyên Minh Khang
Mail: khang.biomekong@gmail.com

14

Quy trình chế biến meo cọng được tóm tắt như sau:


Sơ đồ 3. Quy trình tạo môi trường cọng

Nguyên liệu sử dụng được xử lý trong nước vôi 1%, trong thời gian 48 giờ. Vớt ra rửa sạch
bằng nước, sau đó bổ sung cám hoặc cám bắp. Các chất bổ sung chỉ dùng làm áo ngoài nguyên liệu,
trước khi cho vào dụng cụ chứa và khử trùng ở 121
o
C trong 30 phút.
C. Môi trường giá môi
Meo giá môi là giống được đem trồng trực tiếp ngoài đồng, kết thúc giai đoạn nhân giống.
Meo thành phẩm nuôi trên cơ chất thô gần như nguyên liệu sẽ nuôi trồng. Dùng rơm rạ cắt ngắn
ngâm trong nước vôi 1% trong thời gian 36 giờ sau đó rửa, vắt ráo, bổ sung dinh dưỡng như cám,
bắp, bột đậu, bột khoai … với tỉ lệ từ 5 đến 15%. Cho vào bao bì, đem khử trùng ở nhiệt độ 121
o
C
trong 30 phút.
2.1.2. Phương pháp phân lập, cấy chuyền
A. Phương pháp tạo giống và tầm quan trọng của giống gốc
Khởi đầu quá trình nhân giống hay làm meo giống là phải có giống gốc. giống gốc hay giống
ban đầu có thể thực hiện bằng nhiều cách:
1. Thu thập và gây nẩy mầm bào tử nấm.
2. Tách sợi nấm từ các cơ chất có nấm mọc.
3. Phân lập từ quả thể nấm.
Thân cây
khoai mì
Rơm rạ
Cắt khúc
6 – 8 cm
Bó 3 – 4 cọng
Thân cây bắp
Cắt khúc
10 – 12 cm
Chẻ đôi
Thân cây đậu
Cắt khúc
6 – 8 cm
Chẻ 2 – 4
Cắt khúc
10 – 12 cm
Chẻ nhỏ
Chai cọng hoặc túi cọng
Cấy giống
Khử trùng 121
o
C/30 phút
Phơi khô
Ngâm vôi 0,5%, 48 giờ
Vớt ra, rửa sạch
Làm ráo nước
Áo cám gạo hoặc cám bắp