a) Diện tích đất theo mục đích sử dụng và người sử dụng, người quản lý đất theo
quy định của Luật Đất đai, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của
Chính phủ về thi hành Luật Đất đai và được cụ thể hoá tại Thông tư này;
b) Số lượng người sử dụng đất theo các mục đích sử dụng đất.
1.2. Các chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai nêu tại điểm 1.1 khoản này được áp dụng
thống nhất đối với các cấp hành chính và vùng địa lý tự nhiên - kinh tế; trường hợp các tỉnh
cần có các chỉ tiêu chi tiết hơn phục vụ yêu cầu quản lý của địa phương thì được phép bổ
sung nhưng kết quả gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường phải tuân theo các chỉ tiêu được
quy định tại Thông tư này.
2. Chỉ tiêu diện tích đất theo mục đích sử dụng
2.1. Tổng diện tích đất tự nhiên của đơn vị hành chính được xác định như sau:
a) Tổng diện tích đất tự nhiên của đơn vị hành chính bao gồm toàn bộ diện tích các
loại đất thuộc phạm vi quản lý của đơn vị hành chính đó trong đường địa giới hành chính đã
được xác định theo Chỉ thị 364/CT ngày 6 tháng 11 năm 1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về giải quyết những tranh chấp đất đai liên quan đến
địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã (dưới đây gọi là Chỉ thị 364/CT) và theo những quyết
định điều chỉnh địa giới hành chính của Nhà nước.
Trường hợp đường địa giới hành chính đã được xác định theo Chỉ thị 364/CT nhưng
có sai sót không thống nhất giữa bản đồ địa giới hành chính và đường địa giới quản lý thực
tế ngoài thực địa thì tổng diện tích đất tự nhiên của đơn vị hành chính được thống kê theo
đường địa giới hành chính đang quản lý thực tế; trong Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê
diện tích đất đai và trên Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm kiểm kê của đơn vị hành chính
báo cáo phải thể hiện vị trí đường địa giới không thống nhất đó;
b) Đối với các đơn vị hành chính tiếp giáp với biển thì diện tích tự nhiên của đơn vị
hành chính đó bao gồm diện tích các loại đất của phần đất liền và các đảo, quần đảo trên
biển tính đến đường mép nước biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm (gọi chung là
đường mép nước biển). Đất mặt nước ven biển ngoài đường mép nước biển mà đang được
sử dụng thì được thống kê riêng trong kiểm kê đất đai mà không thống kê vào tổng diện tích
tự nhiên của đơn vị hành chính đó;
c) Trường hợp có tranh chấp về địa giới hành chính chưa giải quyết thì thực hiện
như sau:
- Trường hợp diện tích đất có tranh chấp hiện do một trong các bên đang tạm thời
quản lý thì diện tích đất có tranh chấp đó tạm thời thống kê, kiểm kê theo đơn vị hành chính
đang quản lý đất đó; trong Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê diện tích đất đai và trên Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất của năm kiểm kê phải thể hiện vị trí đường địa giới và diện tích
theo từng mục đích sử dụng thuộc khu vực có tranh chấp địa giới hành chính;
- Trường hợp diện tích đất có tranh chấp không xác định được bên nào đang quản lý
thì Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan đến tranh chấp địa giới hành chính
đó cần thoả thuận tạm thời phạm vi thống kê, kiểm kê diện tích đất đai của từng bên đối với
5
phần diện tích đất đang có tranh chấp để không thống kê trùng hoặc sót diện tích; trong Báo
cáo kết quả thống kê, kiểm kê diện tích đất đai và trên Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
kiểm kê phải thể hiện vị trí đường địa giới và diện tích của toàn bộ khu vực đất có tranh
chấp; vị trí, diện tích theo từng mục đích sử dụng đã thỏa thuận thống kê vào đơn vị hành
chính báo cáo (nếu có);
- Trường hợp diện tích đất có tranh chấp không xác định được bên nào đang quản lý
và các bên không thoả thuận được phạm vi thống kê, kiểm kê thì các bên có thể cùng thống
kê, kiểm kê đối với diện tích đất có tranh chấp; trong Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê
diện tích đất đai và trên Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm kiểm kê của từng bên phải thể
hiện vị trí đường địa giới và diện tích của toàn bộ khu vực đất có tranh chấp đã thống kê,
kiểm kê. diện tích khu đất có tranh chấp được lập thành biểu riêng (theo các Biểu số 01-
TKĐĐ, Biểu số 02-TKĐĐ, Biểu số 03-TKĐĐ và Biểu số 04-TKĐĐ) và được gửi kèm theo
Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai để xử lý khi tổng hợp số liệu thống kê, kiểm kê
đất đai của đơn vị hành chính cấp trên trực tiếp.
2.2. Diện tích đất theo mục đích sử dụng được xác định và thể hiện như sau:
a) Diện tích đất theo mục đích sử dụng là diện tích của phần đất có cùng mục đích
sử dụng trong phạm vi của đơn vị hành chính;
b) Mục đích sử dụng đất có tên gọi và mã (ký hiệu) duy nhất;
c) Theo yêu cầu của quản lý, mục đích sử dụng đất được phân chia từ khái quát đến
chi tiết, được phân lớp và giải thích cách xác định trong bảng sau:
Bảng 1: Mục đích sử dụng đất
Số thứ tự Mục đích sử dụng đất, mã (ký hiệu)
Giải thích cách xác định
1 Đất nông nghiệp - NNP
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao
gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và
đất nông nghiệp khác.
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp - SXN
Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông
nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm - CHN
Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi
gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm; kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác
không thường xuyên theo chu kỳ, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi ;
bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
1.1.1.1 Đất trồng lúa – LUA
Đất trồng lúa là ruộng, nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với
6
sử dụng vào các mục đích khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính.
Trường hợp đất trồng lúa nước có kết hợp nuôi trồng thủy sản thì ngoài việc thống kê
theo mục đích trồng lúa nước còn phải thống kê theo mục đích phụ là nuôi trồng thủy sản.
Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất
trồng lúa nương.
1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước – LUC
Đất chuyên trồng lúa nước là ruộng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang) hàng năm cấy
trồng từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác
hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian
không quá một năm.
1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nước còn lại – LUK
Đất trồng lúa nước còn lại là ruộng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang) hàng năm chỉ
trồng một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc
cây hàng năm khác, hoặc có khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá
một năm.
1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nương – LUN
Đất trồng lúa nương là đất nương, rẫy (đất dốc trên đồi, núi) để trồng lúa từ một vụ trở
lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh,
xen canh với cây hàng năm khác.
1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi – COC
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi là đất trồng cỏ hoặc đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên có cải tạo để
chăn nuôi gia súc.
1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác – HNK
Đất trồng cây hàng năm khác là đất trồng cây hàng năm không phải đất trồng lúa và
đất cỏ dùng vào chăn nuôi gồm chủ yếu để trồng mầu, hoa, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả,
dâu tầm, cỏ không để chăn nuôi; gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy
trồng cây hàng năm khác.
1.1.1.3.1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác – BHK
Đất bằng trồng cây hàng năm khác là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao
nguyên để trồng cây hàng năm khác.
1.1.1.3.2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác – NHK
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác là đất nương, rẫy (đất dốc trên đồi, núi) để
trồng cây hàng năm khác, kể cả trường hợp trồng cây hàng năm khác không thường xuyên đã
thành chu kỳ.
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm – CLN
Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ
khi gieo trồng tới khi thu hoạch ; kể cả loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm
nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho, v.v.
Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì
ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê theo các mục đích
7
phụ là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng
thời vào cả hai mục đích phụ thì thống kê theo cả hai mục đích phụ đó).
Đất trồng cây lâu năm bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn
quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác.
1.1.2.1 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm – LNC
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch
không phải là gỗ để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử
dụng được gồm chủ yếu là chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, ca cao, dừa, v.v.
1.1.2.2 Đất trồng cây ăn quả lâu năm – LNQ
Đất trồng cây ăn quả lâu năm là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch là quả
để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến.
1.1.2.3 Đất trồng cây lâu năm khác – LNK
Đất trồng cây lâu năm khác là đất trồng cây lâu năm không phải đất trồng cây công
nghiệp lâu năm và đất trồng cây ăn quả lâu năm gồm chủ yếu là đất trồng cây lấy gỗ, lấy
bóng mát, tạo cảnh quan không thuộc đất lâm nghiệp, đất vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây
lâu năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây hàng năm mà không được công nhận là đất ở.
1.2 Đất lâm nghiệp – LNP
Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn
rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, đất đang khoanh nuôi để phục
hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức
tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất có cây
rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng).
Trường hợp đất lâm nghiệp được phép sử dụng kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh
dịch vụ dưới tán rừng thì ngoài việc thống kê theo mục đích lâm nghiệp còn phải thống kê
theo các mục đích phụ là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường
hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích phụ thì thống kê cả hai mục đích phụ đó).
Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
1.2.1 Đất rừng sản xuất – RSX
Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ; bao gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có
rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất.
1.2.1.1 Đất có rừng tự nhiên sản xuất – RSN
Đất có rừng tự nhiên sản xuất là đất rừng sản xuất có rừng tự nhiên đạt tiêu chuẩn
rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
1.2.1.2 Đất có rừng trồng sản xuất – RST
Đất có rừng trồng sản xuất là đất rừng sản xuất có rừng do con người trồng đạt tiêu
chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
1.2.1.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất – RSK
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất là đất rừng sản xuất đã có rừng bị khai thác,
chặt phá, hoả hoạn nay đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng
hình thức tự nhiên là chính.
1.2.1.4 Đất trồng rừng sản xuất – RSM
8
Đất trồng rừng sản xuất là đất rừng sản xuất đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất có
cây rừng mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
1.2.2 Đất rừng phòng hộ - RPH
Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất,
bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo
quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên phòng
hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng
rừng phòng hộ.
1.2.2.1 Đất có rừng tự nhiên phòng hộ - RPN
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ là đất rừng phòng hộ có rừng tự nhiên đạt tiêu chuẩn
rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
1.2.2.2 Đất có rừng trồng phòng hộ - RPT
Đất có rừng trồng phòng hộ là đất rừng phòng hộ có rừng do con người trồng đạt tiêu
chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
1.2.2.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ - RPK
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ là đất rừng phòng hộ đã có rừng bị khai
thác, chặt phá, hoả hoạn nay đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng
bằng hình thức tự nhiên là chính.
1.2.2.4 Đất trồng rừng phòng hộ - RPM
Đất trồng rừng phòng hộ là đất rừng phòng hộ đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất
rừng phòng hộ có cây rừng mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
1.2.3 Đất rừng đặc dụng – RDD
Đất rừng đặc dụng là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học,
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá,
danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất
khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng.
1.2.3.1 Đất có rừng tự nhiên đặc dụng – RDN
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng là đất rừng đặc dụng có rừng tự nhiên đạt tiêu chuẩn
rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
1.2.3.2 Đất có rừng trồng đặc dụng – RDT
Đất có rừng trồng đặc dụng là đất rừng đặc dụng có rừng do con người trồng đạt tiêu
chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
1.2.3.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng – RDK
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng là đất rừng đặc dụng đã có rừng bị khai
thác, chặt phá, hoả hoạn nay đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng
bằng hình thức tự nhiên là chính.
1.2.3.4 Đất trồng rừng đặc dụng – RDM
Đất trồng rừng đặc dụng là đất rừng đặc dụng đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất
rừng đặc dụng có cây rừng mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản – NTS
9
Đất nuôi trồng thuỷ sản là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản; bao
gồm đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
1.3.1 Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn – TSL
Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn là đất chuyên nuôi, trồng thuỷ sản sử dụng môi
trường nước lợ hoặc nước mặn.
1.3.2 Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt – TSN
Đất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt là đất có mặt nước chuyên nuôi, trồng thuỷ sản sử dụng môi
trường nước ngọt.
1.4 Đất làm muối – LMU
Đất làm muối là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
1.5 Đất nông nghiệp khác – NKH
Đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;
xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật
cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp,
thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình,
cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuât nông
nghiệp.
2 Đất phi nông nghiệp – PNN
Đất phi nông nghiệp là đất đang được sử dụng không thuộc nhóm đất nông nghiệp; bao
gồm đất ở, đất chuyên dùng, đất tôn giáo, tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng, đất phi nông nghiệp khác.
2.1 Đất ở - OTC
Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn,
ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao
gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn, ao
gắn liền với nhà ở đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
thì tạm thời xác định diện tích đất ở bằng hạn mức giao đất ở mới do Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh quy định.
Trường hợp đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2.1.1 Đất ở tại nông thôn – ONT
Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã.
2.1.2 Đất ở tại đô thị - ODT
Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn.
2.2 Đất chuyên dùng – CDG
Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng,
an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất có mục đích công cộng.
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp – CTS
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp là đất xây dựng trụ sở của cơ quan, tổ chức
không phải là tổ chức kinh tế và đất xây dựng các công trình sự nghiệp.
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp bao gồm đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp của Nhà nước và đất trụ sở khác.
10
2.2.1.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước – TSC
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước là đất xây dựng trụ sở của các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức sự nghiệp công và đất xây
dựng công trình sự nghiệp của Nhà nước (trừ các công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn hóa,
y tế, giáo dục – đào tạo, thể dục – thể thao, nghiên cứu khoa học và công nghệ, môi trường,
xã hội đã thống kê vào loại đất có mục đích công cộng).
2.2.1.2 Đất trụ sở khác – TSK
Đất trụ sở khác là đất xây dựng trụ sở của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề
nghiệp.
2.2.2. Đất quốc phòng – CQP
Đất quốc phòng là đất sử dụng vào mục đích quốc phòng bao gồm: đất sử dụng làm nơi
đóng quân của quân đội; đất sử dụng làm căn cứ quân sự; đất sử dụng làm công trình phòng
thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng; đất sử dụng làm ga, cảng quân
sự; đất xây dựng công trình công nghiệp, khoa học, kỹ thuật phục vụ quốc phòng; đất sử
dụng làm kho tàng quân sự; đất làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi huỷ vũ khí,
nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng, làm nhà công vụ của quân đội; đất làm trại giam giữ,
cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do quân đội quản lý và đất sử dụng xây dựng các công
trình quốc phòng khác do Chính phủ quy định.
Trường hợp đất quốc phòng được phép kết hợp sử dụng vào các mục đích phụ gồm sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì
ngoài việc thống kê vào mục đích quốc phòng còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất sản
xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
2.2.3 Đất an ninh – CAN
Đất an ninh là đất sử dụng vào mục đích an ninh bao gồm: đất sử dụng làm nơi đóng
quân của công an; đất xây dựng công trình công nghiệp, khoa học, kỹ thuật, kho tàng,
trường bắn, thao trường, nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng, trại giam giữ, cơ sở giáo dục,
trường giáo dưỡng do công an quản lý và đất sử dụng vào việc xây dựng các công trình an
ninh khác do Chính phủ quy định.
Trường hợp đất an ninh được phép kết hợp sử dụng vào các mục đích phụ gồm sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì
ngoài việc thống kê vào mục đích an ninh còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất sản
xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
2.2.4 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp – CSK
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất công
nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ; bao gồm đất khu công
nghiệp; đất cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật
liệu xây dựng, gốm sứ.
2.2.4.1 Đất khu công nghiệp – SKK
Đất khu công nghiệp là đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế
xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất.
2.2.4.2 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh - SKC
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh là đất làm mặt bằng để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu
công nghiệp, thủ công nghiệp nằm ngoài các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các
khu sản xuất, kinh doanh tập trung; đất các cơ sở dịch vụ, kinh doanh, thương mại và các công trình
khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện, sân kho và
nhà kho của tổ chức kinh tế).
2.2.4.3 Đất cho hoạt động khoáng sản - SKS
11
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gắn
liền với khu vực khai thác; trừ khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm, sứ, thuỷ tinh.
2.2.4.4 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ - SKX
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ là đất để khai thác nguyên liệu đất, đá, cát, sỏi; đất làm
mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh gắn liền với khu vực khai thác
nguyên liệu.
2.2.5 Đất có mục đích công cộng - CCC
Đất có mục đích công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình, hệ thống
hạ tầng phục vụ nhu cầu hoạt động chung của cộng đồng; bao gồm đất giao thông, đất thuỷ
lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông, đất cơ sở văn hoá,
đất cơ sở y tế, đất cơ sở giáo dục - đào tạo, đất cơ sở thể dục - thể thao, đất cơ sở nghiên
cứu khoa học, đất cơ sở dịch vụ xã hội, đất chợ, đất di tích lịch sử - văn hoá, đất danh
lam thắng cảnh, đất bãi thải, xử lý chất thải.
2.2.5.1 Đất giao thông - DGT
Đất giao thông là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình giao thông bao gồm:
đường thuỷ, đường sắt, đường tàu điện, đường bộ (kể cả đường tránh, đường cứu nạn, đường
trong khu dân cư và đường trên đồng ruộng phục vụ nhu cầu đi lại chung của mọi người, cầu,
cống, kè, vỉa hè, tường chắn, hệ thống thoát nước, hệ thống thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp
điện phục vụ cho giao thông đường sắt, đường tàu điện, đường bộ, đường thủy và đường
hàng không, hành lang bảo vệ an toàn công trình giao thông mà phải thu hồi đất); điểm dừng
xe, điểm đón trả khách, trạm thu phí giao thông, bến phà, bến ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt,
cảng cá, cảng đường thuỷ, cảng hàng không (kể cả khu vực cất, hạ cánh và bãi đỗ tàu bay; cơ
sở kinh doanh dịch vụ như văn phòng, nhà làm việc, nhà kho, sân kho, cơ sở chế biến thức ăn
phục vụ hành khách, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng phương tiện giao thông, khách
sạn, nhà nghỉ, nhà hàng thuộc phạm vi cảng hàng không, cảng đường thuỷ, ga đường sắt, ga
tàu điện, bến xe ô tô).
Đối với các công trình giao thông ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm
ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất để giao xây dựng công
trình giao thông) thì không thống kê vào đất giao thông.
2.2.5.2 Đất thuỷ lợi - DTL
Đất thuỷ lợi là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình thủy lợi bao gồm: hệ
thống dẫn nước để cấp nước, thoát nước, tưới nước, tiêu nước phục vụ cho nhu cầu sinh
hoạt, sản xuất, dịch vụ (kể cả bể chứa nước, giếng nước sinh hoạt của cộng đồng, hành lang
bảo vệ công trình thuỷ lợi mà phải thu hồi đất); các công trình thuỷ lợi đầu mối như nhà máy
nước, trạm bơm, trạm điều hành, trạm xử lý nước thải (kể cả nhà làm việc, nhà kho, cơ sở
sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng công trình thuỷ lợi thuộc phạm vi công trình đầu mối); đê,
kè, cống, đập và hồ chứa nước phục vụ mục đích thủy lợi là chính.
Đối với các công trình thủy lợi ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm ảnh
hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất để giao xây dựng công trình
thuỷ lợi) thì không thống kê vào đất thủy lợi.
Trường hợp đất công trình thủy lợi có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản,
kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích thuỷ lợi còn phải thống kê
theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
2.2.5.3 Đất công trình năng lượng- DNL
Đất công trình năng lượng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình về năng
lượng bao gồm: nhà máy điện và các công trình phụ trợ của nhà máy điện như bãi để nguyên
liệu, nhiên liệu, chất thải, trạm biến thế, hệ thống làm mát, nhà điều hành…; công trình đập,
kè, hồ chứa nước, đường dẫn nước phục vụ chủ yếu cho nhà máy thuỷ điện; hệ thống tải điện
như cột điện, đường dây tải điện, trạm biến áp; hệ thống đường ống dẫn, kho chứa, trạm
12
bơm xăng, dầu, khí (kể cả hành lang bảo vệ an toàn công trình năng lượng mà phải thu hồi
đất); cơ sở khai thác, cơ sở chế biến xăng, dầu, khí; các công trình kinh doanh dịch vụ như
văn phòng, nhà làm việc, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng công trình, thiết bị thuộc
phạm vi nhà máy điện và cơ sở khai thác, cơ sở chế biến xăng, dầu, khí.
Đối với các công trình năng lượng ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm
ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất để giao xây dựng công
trình năng lượng) thì không thống kê vào đất công trình năng lượng.
Trường hợp đất công trình năng lượng có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy
sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích năng lượng còn phải
thống kê mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp.
2.2.5.4 Đất công trình bưu chính viễn thông – DBV
Đất công trình bưu chính viễn thông là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình
về bưu chính, viễn thông gồm: hệ thống cột và đường cáp truyền thông tin; các trạm thu -
phát, xử lý tín hiệu viễn thông (kể cả hành lang bảo vệ an toàn công trình bưu chính, viễn
thông mà phải thu hồi đất); cơ sở giao dịch với khách hàng; các công trình kinh doanh dịch
vụ như văn phòng, nhà làm việc, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng công trình, thiết bị
thuộc phạm vi công trình bưu chính, viễn thông; điểm bưu điện - văn hoá xã .
Đối với các công trình bưu chính viễn thông ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà
không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất để giao xây
dựng công trình bưu chính viễn thông) thì không thống kê vào đất công trình bưu chính viễn
thông.
2.2.5.5 Đất cơ sở văn hoá - DVH
Đất cơ sở văn hoá là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình về văn hóa bao
gồm: trụ sở của cơ quan thông tấn, báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình, công viên, vườn
hoa, khu vui chơi giải trí, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, nhà văn hoá, nhà bảo
tàng, nhà triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát, câu lạc bộ, cơ sở sáng tác
văn học, cơ sở sáng tác nghệ thuật, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, trụ sở của các đoàn
nghệ thuật, nhà bán sách, báo, văn hoá phẩm và các công trình văn hoá khác.
2.2.5.6 Đất cơ sở y tế - DYT
Đất cơ sở y tế là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình về y tế bao gồm:
bệnh viện, nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở phục hồi chức năng; nhà an
dưỡng, cơ sở điều trị cho người bị nhiễm HIV/AIDS và các cơ sở y tế khác được nhà nước
cho phép hoạt động; kể cả phần diện tích để làm nơi kinh doanh, dịch vụ như phòng khám,
chữa bệnh chất lượng cao theo yêu cầu, nhà bán thuốc, nhà nghỉ, nhà hàng, bãi gửi xe có thu
tiền thuộc phạm vi cơ sở y tế.
2.2.5.7 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo - DGD
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình phục
vụ giáo dục - đào tạo bao gồm: nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường phổ thông, trường trung
học chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học, học viện, cơ sở dạy nghề và các cơ sở
giáo dục - đào tạo khác; kể cả phần diện tích làm ký túc xá cho học sinh, sinh viên, làm nơi
bán đồ dùng học tập, nhà hàng, bãi đỗ xe và các khu chức năng khác thuộc phạm vi cơ sở
giáo dục - đào tạo.
2.2.5.8 Đất cơ sở thể dục - thể thao - DTT
Đất cơ sở thể dục - thể thao là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình phục
vụ thể dục - thể thao bao gồm: sân vận động, sân gôn, bể bơi, cơ sở tập luyện, huấn luyện, thi
đấu thể dục - thể thao, kể cả phần diện tích làm nơi bán vé, bán đồ lưu niệm, bán dụng cụ thể
dục thể thao, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng, bãi đỗ xe và các khu chức năng khác thuộc
13
phạm vi cơ sở thể dục - thể thao.
2.2.5.9 Đất cơ sở nghiên cứu khoa học - DKH
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình
nghiên cứu khoa học và công nghệ (trừ đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm về
nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản).
2.2.5.10 Đất cơ sở dịch vụ về xã hội - DXH
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình dịch vụ
xã hội gồm: khu nuôi dưỡng người già, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; trại giáo dưỡng, cơ sở
cai nghiện ma túy; cơ sở chuyên dịch vụ tổ chức lễ cưới; nhà tang lễ, nhà hoả táng và các cơ
sở dịch vụ xã hội khác được nhà nước cho phép hoạt động.
2.2.5.11 Đất chợ - DCH
Đất chợ là đất sử dụng vào mục đích xây dựng chợ (không bao gồm đất sử dụng làm
trung tâm thương mại, siêu thị).
2.2.5.12 Đất có di tích, danh thắng - DDT
Đất có di tích, danh thắng là đất có các di tích lịch sử - văn hoá, danh lam, thắng cảnh đã
được Nhà nước xếp hạng hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định bảo vệ; kể cả diện tích mặt nước, vườn cây gắn liền với công trình di tích lịch sử -
văn hóa và diện tích làm nơi bán vé, nhà hàng, nhà bán đồ lưu niệm, bãi đỗ xe, khách sạn, nhà nghỉ và
các công trình khác phục vụ tham quan du lịch nằm trong khu di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng
cảnh.
Đối với diện tích đất có rừng thuộc các khu di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh thì thống kê
vào diện tích đất rừng đặc dụng.
2.2.5.13 Đất bãi thải, xử lý chất thải - DRA
Đất bãi thải, xử lý chất thải là đất sử dụng làm bãi để chất thải, rác thải, làm khu xử lý
chất thải, rác thải nằm ngoài các khu công nghiệp.
2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng - TTN
Đất tôn giáo, tín ngưỡng là đất có các công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo, tín
ngưỡng dân gian; bao gồm đất tôn giáo và đất tín ngưỡng.
2.3.1 Đất tôn giáo - TON
Đất tôn giáo là đất có các công trình tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh
đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo; đất trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ
sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
2.3.2 Đất tín ngưỡng - TIN
Đất tín ngưỡng là đất có các công trình tín ngưỡng dân gian gồm đình, đền, miếu, am,
từ đường, nhà thờ họ.
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa - NTD
Đất nghĩa trang, nghĩa địa là đất để làm nơi mai táng tập trung.
2.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng - SMN
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước mà không sử dụng chuyên vào các
mục đích nuôi trồng thuỷ sản, thuỷ điện, thuỷ lợi.
Trường hợp đất sông suối và mặt nước chuyên dùng có kết hợp sử dụng vào mục đích
nuôi trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích chuyên
dùng còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp.
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng bao gồm: đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét