Chủ Nhật, 2 tháng 3, 2014

Giáo án Ngữ văn 6 (Tuần 31)

Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
=========================================================================================================
Tập làm văn Tuần 31 – Tiết 121, 122
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
MIÊU TẢ SÁNG TẠO
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Nhằm đánh giá:
- Năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả (tả cảnh hoặc tả người);
- Năng lực vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói
riêng đã được học ở các tiết học trước đó.
- Rèn luyện các kĩ nang7 viết nói chung (diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp…)
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Đề, đáp án, thang điểm.
2. HS: Giấy, viết, xem bài trước ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1')
Kiểm tra vệ sinh, sỉ số lớp
2. Kiểm tra: (1’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Tiến hành: (83’)
- GV nhắc lại u cầu khi làm bài viết (khơng ồn ào, làm đúng thời gian, nộp theo qui định)
- GV giải quyết thắc mắc của HS trong điều kiện cho phép.
 GV chép đề, HS chép vào giấy và tiến hành làm.
Đề bài: Em đã từng gặp ơng Tiên trong những truyện cổ tích dân gian, hãy miêu tả lại hình
ảnh ơng Tiên theo trí tưởng tượng của mình.
ĐÁP ÁN
a. Mở bài: Giới thiệu chung:
- Em rất thích truyện cổ tích vì cổ tích rất hay, có nhiều nhân vật hấp dẫn.
- Trong truyện, Tiên ơng thường xuất hiện để cứu giúp người hiền lành, lương thiện qua
những cơn khốn khó, đem lại niềm vui và hạnh phúc cho họ.
b. Thân bài: Tả ơng Tiên:
* Ngoại hình:
- Tiên ơng xuất hiện trong hào quang và hương thơm.
- Là một cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt phúc hậu, tay chống gậy trúc.
- Giọng nói nhẹ nhàng, ấm áp…
* Tính nết:
- Thương u, giúp đỡ người nghèo khổ…
- Căm ghét, trừng trị kẻ xấu xa, độc ác…
* Tính nết:
- Có phép thần thơng biến hóa.
- Đi mây về gió, thoắt biến, thoắt hiện.
=========================================================================================================
Nguyễn Thò Ngự Hàn
Trang : 1
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
==============================================================================================
c. Kết bài: Cảm nghĩ của em:
- Nhân vật Tiên ơng trong cổ tích đại diện cho cơng lí của nhân dân.
- Hình ảnh đẹp đẽ của Tiên ơng trở nên gần gũi, quen thuộc, in đậm trong trí nhớ của em.
THANG ĐIỂM
a. Mở bài: 1,5 đ
b. Thân bài: 6 đ
c. Kết quả: 1,5 đ
* Sạch, đẹp, khơng sai chính tả nhiều: 1đ.
4. Thu bài: (2’)
GV thu bài của HS và nhận xét tiết kiểm tra, phê sổ đầu bài.
5. Dặn dò: (2’)
- Bước đầu xem lại bài viết để tự đánh giá.
- Soạn bài tt “Cầu Long Biên, chứng nhân lịch sử”
. Đọc văn bản SGK, phần ghi nhớ, chú thích.
. Trả lời các câu hỏi theo u cầu.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Văn bản Tuần 31 – Tiết 123
CẦU LONG BIÊN – CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ
theo Thúy Lan
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Bước đầu nắm vững được kháu niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học loại văn
bản đó.
- Hiểu được ýnghĩa làm “chứng nhân lịch sử” của cầu Long Biên qua cảm nhận của tác giả,
từ đó nâng cao, làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với q hương đất nước, đối với các di
tích lịch sử.
- Thấy được vị trí và tác dụng của các yếu tố nghệ thuật đã tạo nên sức hấp dẫn của bài bút
kí mang nhiều tính chất hồi kí này.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV.
2. HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1')
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
==============================================================================================
Trang :
2
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
=========================================================================================================
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Tg Hoạt của của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
1’  Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Từ đầu năm đến nay các em đã được học truyện và kí và hơm nay các em sẽ được
tìm hiểu 1 loại văn bản (văn bản nhật dụng), Vậy văn bản nhật dụng là gì và văn bản này
cung cấp cho chúng ta những hiểu biết gì – Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu văn bản: “Cầu
Long Biên ”.
10’
5’
10
 Hoạt động 2: Hướng
dẫn HS tiếp xúc văn bản.
 GV gọi 1 HS giới thiệu
về dạng văn bản nhật dụng.
(?) Nêu hồn cảnh ra đời
văn bản?
 Tiếp tục GV cho HS đọc
chú thích các từ khó.
 Tiếp tục GV đọc mẫu 1
đoạn, sau đó gọi 2, 3 HS
đọc tiếp.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu
văn bản.
Bước 1: Trả lời câu 1.
(?) Bài văn có thể chia làm
mấy đoạn? Nêu nội dung, ý
nghĩa của từng đoạn?
 GV kết luận.


Hoạt động 4: Tìm hiểu
Hoạt động 4: Tìm hiểu


nội dung và đặc điểm nghệ
nội dung và đặc điểm nghệ


- HS giới thiệu.
- HS đọc chú thích 2.
- HS đọc văn bản. HS khác chú ý
nghe.
- HS tìm trả lời. HS khác nhận
xét.
 - Đoạn 1: Từ đầu

“Hà
Nội”: Nói tổng qt về cầu Long
Biên trong 1 thế kỉ tồn tại.
- Đoạn 2: Từ “Cầu Long Biên

dẻo dai, vững chắc”: Là phần
trọng tâm của bài mang nhiều
tính chất hồi kí khai triển ý chính
của bài kí nêu ở cuối đoạn thứ
nhất: “Cầu Long Biên Hà
Nội.”
- Đoạn 3: (Phần còn lại): Khẳng
định ý nghĩa lịch sử cầu Long
Biên trong XH hiện đại.
I/ Tiếp xúc văn bản:
1. Giới thiệu văn bản nhật
dụng: SGK
125
2. Từ khó: SGK
126
3. Đọc văn bản:
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Phân tích bố cục bài
văn:
Chia làm 3 đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu

“Hà
Nội”: Nói tổng qt về cầu
Long Biên trong 1 thế kỉ
tồn tại.
- Đoạn 2: Từ “Cầu Long
Biên

dẻo dai, vững
chắc”: Là phần trọng tâm
chứng minh cho ý nghĩa
tổng qt: “Cầu Long
Biên Hà Nội.”
- Đoạn 3: (Phần còn lại):
Khẳng định ý nghĩa lịch sử
cầu Long Biên trong xã hội
hiện đại.
=========================================================================================================
Nguyễn Thò Ngự Hàn
Trang : 3
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
==============================================================================================
thuật của đọan văn từ
thuật của đọan văn từ


“Cầu Long Biên khi mới
“Cầu Long Biên khi mới


khánh thành” đến “bị chết
khánh thành” đến “bị chết


trong q trình làm cầu”.
trong q trình làm cầu”.
Bước 1:
Bước 1:


Tìm hiểu đoạn 1.
Tìm hiểu đoạn 1.


Trước hết GV cho HS
Trước hết GV cho HS


khái qt lại đoạn 1.
khái qt lại đoạn 1.
(?)
(?)
Tìm những chi tiết giới
Tìm những chi tiết giới


thiệu khái qt về cầu Long
thiệu khái qt về cầu Long


Biên?
Biên?
Bước 2: Tìm hiểu đoạn 2.

 Cho HS tìm hiểu về cầu
Long Biên:
 GV cho HS đọc nhẩm lại
đoạn văn từ “Cầu Long
Biên … làm cầu”.
(?) Em biết được những gì
về cầu Long Biên qua đoạn
văn vừa đọc nhẩm?
(?) So sánh với tư liệu được
cung cấp ở 2 đoạn đọc thêm
về cầu Thăng Long và
Chương Dương, em có nhận
xét gì thêm về quy mơ và
tính chất của cầu Long
Biên?
 GV bổ sung: Trong đoạn
văn, khơng hề có 1 đại từ
nhân xưng như vần thấy
trong hồi kí; đặc điểm sự
- HS quan sát trình bày, HS bổ
sung, nhận xét.
- HS làm theo u cầu.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
 So sánh với cầu Thăng Long
và cầu Chương Dương mới xây
dựng thì quy mơ và tính chất của
cầu Long Biên khơng bằng, tuy
nhiên nói về sự gắn bó với giai
đoạn đau thương và hào hùng
của HN nói riêng và đất nước
nói chung thì cầu Long Biên vẫn
là thứ nhất.
2. Giới thiệu khái qt về
cầu Long Biên:
- Vị trí: bắc qua sơng
Hồng – Hà Nội.
- Thời gian xuất hiện:
Khởi cơng vào 1898, hồn
thành 1902. Do kiến trúc
sư người Pháp thiết kế.
 Là một chứng nhân lịch
sử.
3. Cầu Long Biên – chứng
nhân lịch sử:
* Cầu Long Biên:
- Tên gọi đầu tiên : Đu –
me, sau CMT8 – 1945 :
Long biên
- Là thành tựu quan trọng
trong thời văn minh đường
sắt
- Là kết quả của cuộc
khai thác thuộc đòa lần I
của thực dân Pháp.
- Được xây dựng bằng mồ
hôi và xương máu của bao
con người Việt Nam.
 Nghệ thuật chủ yếu:
thuyết minh, tường thuật,
miêu tả.
==============================================================================================
Trang :
4
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
=========================================================================================================
7’
vật được trình bày 1 cách
khách quan, như từ đặc
điểm nhìn của ngơi thứ 3.
Đoạn văn chủ yếu dùng
phương thức thuyết minh để
nói lên những hiểu biết chứ
khơng phải cảm nghĩ về cầu
Long Biên. Bên cạnh đó các
chi tiết tường thuật, miêu tả
vẫn biểu hiện tình cảm và
sự đánh giá kín đáo mà
đúng đắn đối với sự việc.
 Hoạt động 5: Tìm hiêu
đoạn văn từ “Năm 1945 …
dẻo dai, vững chắc”.
 Cho HS quan sát đoạn
văn theo u cầu.
(?) Hãy nêu lại những cảnh
vật và sự việc đã được ghi
lại. Cảnh vật và sự việc đó
cho ta biết những điều gì về
lịch sử?
(?) Việc trích dẫn một bài
thơ và lời một bảng nhạc
trong đoạn văn có tác dụng
như thế nào trong việc nổi
bật ý nghĩa “chứng nhân”
của cầu Long Biên?
(?) So sánh cách kể của
đoạn này với đoạn đã phân
tích ở câu 2? Vì sao ở đây
- HS chỉ ra những sự vật, sự việt
đã được ghi lại và ý nghĩa chứng
nhận lịch sử của chúng (những
năm tháng hòa bình ở MB sau
năm 1954, những năm tháng
chống Mỹ cứu nước)
 a. Tả cảnh đẹp: bài mía, nơng
dâu, bài ngơ, (các màu xanh
khát khao) chứng nhận cho các
sự việc: Làm phương tiện giao
thơng từ Hà Nội lên Miền Bắc,
xuống Hải Phòng; năm 1946 dân
thủ đơ ; là mục tiêu ném bom
bom đạn.
⇒ Cảnh vật và sự vật trên chứng
nhận cho tính tươi đẹp đau
thương, tính anh hùng chiếc cầu.
 - Một bài thơ và 1 đọan thơ đã
được phổ nhạc sử dụng trong bài
văn thể hiện tính chân thực nâng
cao ý nghĩa tư tưởng của bài
văn: Tình cảm của q hương
đất nước với di tích lịch sử của
thế hệ sau.
 Cách kể đọan này truyền cảm
mạnh nhờ ngơi thứ I để chứng
kiến sức sống mảnh liệt của cầu,
* Chứng nhân lịch sử:
- Vị trí rất đặc biệt vả đẹp.
- Làm phương tiện giao
thơng.
- Là mục tiêu ném bom của
giặc.
- Một bài thơ, đoạn thơ phổ
nhạc có tác dụng làm cho
dòng hồi ức thêm gợi cảm,
chân thực.
=========================================================================================================
Nguyễn Thò Ngự Hàn
Trang : 5
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
==============================================================================================
6’
tình cảm của tác giả bộc lộ
rõ ràng và tha thiết hơn ở
đoạn trên?
 Hoạt động 6: Tìm hiểu
đoạn đầu, đoạn cuối và ý
nghĩa chung của bài văn.
(?) Câu hỏi thảo luận: Vì
sao tác giả đặt tên cho bài
văn là cầu Long Biên –
chứng nhân lịch sử? Có thể
thay từ chứng nhân bằng
“chứng tích” được khơng?
(?) Hãy tóm tắt lại những sự
kiện lịch sử mà cầu Long
Biên đã chứng kiến và nêu ý
nghĩa của các tính từ: sống
động, đau thương, anh
dũng?
 GV kết luận.
(?) Hãy so sánh giá trị nghệ
thuật của câu cuối bài văn
và câu rút gọn sau đây: Còn
tơi, tơi cố gắng truyền tình
u cây cầu của mình vào
trái tim họ… Việt Nam”. Vì
sao nhịp câu bằng thép lại
có thể trở thành nhịp cầu vơ
hình nối những con tim?
cảm thơng với cầu trong mọi
cảnh ngộ.
Ngồi ra tác giả còn dùng từ
ngữ, hình ảnh gợi cảm: trang
trọng, nằm sâu, ngắm, quyến
rũ,khát khao, bi thương, hùng
tráng, nhói đau, oanh liệt, oai
hùng,
- HS trao đổi nhóm 3’. Đại diện
nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
 Khơng gọi chiếc cầu là vật
chứng hay chứng tích mà gọi là
nhân chứng cách nhân hóa này
đã đem lại sự sống, linh hồn cho
sự vật vơ tri vơ giác → trở thành
người đương thời của bao thế hệ
như 1 nhân vật bất tử. Chịu
đựng, nhìn thấy, xúc động trứơc
bao đổi thay, bao nổi thăng trầm
của thủ đơ của đất nước cùng với
con người.
- HS tìm lại các chi tiết đã phân
tích.
- HS khác bổ sung, nhận xét.
 Ý nghĩa của các tính từ: tóm
tắt đặc điểm lịch sử của 100 năm
đấu tranh chống giặc ngoại xâm
và xây dựng đất nước của dân
tộc ta.
 Đoạn cuối vẫn tiếp nối được
giọng điệu trữ tình của phần cuối
đọan TB. Lịch sử và hình ảnh
cầu Long Biên khơng chỉ làm
cho bao thế hệ người Việt Nam
xúc động mà còn làm cho bao du
khách trầm ngâm suy nghĩ, so
sánh hình ảnh với nối đơi bờ với
nối trái tim rất gợi cảm, nhịp
- Sử dụng từ ngữ, hình ảnh
gợi cảm.
4. Ý nghĩa chung của bài
văn:
Với cách nhân hóa cầu
Long Biên đã trở thanh 1
nhân chứng lịch sử sống
động, đau thương và anh
dũng.
Câu cuối thất là đặc sắc
nâng tình u chiếc cầu lên
thành tình u đất nước,
mong muốn hòa đồng với
thế giới.
==============================================================================================
Trang :
6
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
=========================================================================================================
 Cuối cùng GV hướng
thực hiện ghi nhớ.
thép với nhịp đập của con tim
mở rộng ý nghĩa của bài văn từ
một bài tả, kể, thêm tính chất
biểu cảm và thuyết minh sâu sắc.
- HS tổng kết ghi nhớ. III/ Tổng kết:
Ghi nhớ
- Hơn một thế kỉ qua, cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự kiện lịch sử hào hùng, bi
tráng của Hà Nội. Hiện nay, tuy đã rút về vị trí khiêm nhường nhưng cầu Long Biên vẫn mãi
mãi trở thành một chứng nhân lịch sử, khơng chỉ riêng của Hà Nội mà của cả nước.
- Phép nhân hóa được dùng để gọi cầu Long Biên cùng lối viết giàu cảm xúc bắt nguồn
từ những hiểu biết và kỉ niệm về cầu đã tạo nên sức hấp dẫn của bài văn.

4. Củng cố: (3’)
(?)
(?)

Ở huyện (địa phương em) có những di tích nào có thể gọi là chứng nhận lịch sử.
- VD: Khu căn cứ tỉnh Ủy – xã Mỹ Phước huyện Mỹ Tú.
là một minh chứng về một thời chiến tranh (chống Mỹ cứu nước)
5. Dặn dò: (2’)
- Đọc lại văn bản. Xem nội dung. Học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tt “Viết đơn”.
. Xem nội dung, u cầu.
. Trả lời các câu hỏi.
* Câu hỏi trắc nghiệm:
1/ Thế nào là văn bản nhật dụng?
a. Là văn bản được sử dụng trong các cơ quan hành chính;
b. Là văn bản sử dung trong giao tiếp hàng ngày.
c. Là những văn bàn có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con
người và cộng động xã hội.
d. Là những văn bản có sự phối hợp của các phương thức biểu đạt như miêu tả, biểu cảm,
tự sự…
2/ Tác giả đã so sánh chiếc cầu bắc qua sơng với hình ảnh nào sau đây
a. Như một dãi lụa uốn lượn. b. Như chiếc lược cài trên mái tóc.
c. Như một sợi dây thừng. d. Như một sợi chỉ mềm.
3/ Biện pháp tu từ nào được tác giả sử dụng chủ yếu trong bài?
a. So sánh b. Ẩn dụ c. Hốn dụ d. Nhân hóa.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
=========================================================================================================
Nguyễn Thò Ngự Hàn
Trang : 7
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
==============================================================================================
Tập làm văn Tuần 31 – Tiết 124
VIẾT ĐƠN
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Hiểu được các tình huống cần viết đơn: khi nào viết đơn? Viết đơnđể làm gì?
- Biết cách viết đơn đúng quy cách và nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết đơn.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1')
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
(?) Nêu nội dung và nghệ thuật chính của bài Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử?
3. Bài mới:
Tg Hoạt của của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
1’  Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Hơm nay các em sẽ tìm hiểu một loại văn bản khá gần gũi và cần thiết, hay vận dụng
trong cuộc sống hằng ngày đó là đơn từ. Vậy trong tình huống nào chúng ta cần viết đơn và
cách thức viết đơn như thế nào? Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
8’  Hoạt động 2: Nêu các
tình huống để HS xác định
khi nào cần viết đơn.
Bước 1: Tìm hiểu câu 1.
 GV gọi 1 HS đọc lại các
vd.
(?) Từ những vd cụ thế, em
hãy rút ra nhận xét khái qt
khi nào thì cần viết đơn,
hoặc vì sao cần phải viết
đơn?
Bước 2: Tìm hiểu câu 2.
 GV u cầu HS vận dụng
hiểu biết của Bt1 và rút ra
nhận xét khi nào cần phải
viết đơn.
- HS đọc lại các vd tình huống
và rút ra nhận xét khi nào cần
viết đơn.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS khác nhận xét.
I/ Khi nào cần viết đơn?
* Xét 2 bài tập – SGK
131

==============================================================================================
Trang :
8
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
=========================================================================================================
10’
 GV cho HS đọc 4 trường
hợp trong SGK.
(?) Trong những trường hợp
sau, trường hợp nào phải
viết đơn, viết gửi ai?
 GV kết luận, bổ sung.

GV bổ sung: Nếu là trường
hợp nhẹ, vơ tình em mắc lỗi
lần đầu, em cũng có thể đến
gặp thầy giải thích và xin
lỗi.
(?) Vậy qua sự tìm hiểu em
hãy nhận xét khi nào cần
viết đơn và đơn đó gửi cho
ai?
 Hoạt động 3: Phân biệt
hai loại đơn và các mục
khơng thể thiếu trong đơn.
GV giảng: Căn cứ vào hình
thức và nội dung trình bày
trong đơn, người ta chia ra
làm hai loại đơn: Đơn theo
mẫu và đơn khơng theo
mẫu.
 GV gọi 2 HS đọc lại 2
mẫu đơn.
(?) Câu hỏi thảo luận: Quan
sát hai mẫu đơn trên và cho
- HS đọc. HS khác chú ý.
- HS trả lời cá nhân.
- HS khác nhận xét.
 Xét các trường hợp:
- 1. Viết tờ tường trình gửi cho
cơng an.
- 2. Có 2 cách: Viết đơn gửi
BGH hoặc em có thế đến ban tổ
chức các lớp học ghi tên, khơng
có đơn cũng được.
- 3. Em phải làm tờ kiểm điểm.
- 4. Em cần phải viết đơn xin
chuyển trường gửi BGH.
- HS trả lời ghi nhớ, SGK.
- HS quan sát 2 mẫu đơn trong
SGK.
- HS trao đổi nhóm 3’. Đại diện
trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
Ghi nhớ
1
: Đơn được viết ra
giấy (theo mẫu hoặc khơng
theo mẫu) để đề bạt một
nguyện vọng với một người
hay một cơ quan, tổ chứa có
quyền hạn giải quyết
nguyện vọng đó.
Ví dụ:
- Bài tập 1: Tất cả đều phải
viết đơn.
- Bài tập 2: Trường hợp 2,
4 cần phải viết đơn.
II/ Các loại đơn và nội
dung khơng thể thiếu
trong đơn:
1. Có hai loại đơn:
- Đơn theo mẫu (thường là
in sẵn)
- Đơn khơng theo mẫu.
=========================================================================================================
Nguyễn Thò Ngự Hàn
Trang : 9
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
==============================================================================================
biết các mục trong đơn trình
bày theo thứ tự như thế nào?
Theo em hai mẫu đơn có
những điểm gì giống và
khác nhau? Những phần nào
là quan trọng, khơng thể
thiếu trong cả hai mẫu đơn?
 GV kết luận.
GV nhấn mạnh: Đơn theo
mẫu hay khơng theo mẫu
đều mang tính chất hành
chính cơng vụ nên khi trình
bày phải trang trọng, ngắn
gọn, sáng sủa và theo thứ tự
để thể hiện tốt nguyện vọng
của mình và thể hiện tính
tơn trọng người nhận.
 Qua đó GV cho HS thực
hiện phần ghi nhớ 2.
 Mục trình bày theo thứ tự:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Địa điểm, thời gian
- Tên đơn
- Nơi nhận đơn.
- Họ tên, nơi cơng tác hoặc nơi
ở của người gửi.
- Sự việc, lí do, nguyện vọng
cần trình bày trong đơn.
- Lời cam đoan hoặc cảm ơn.
- Họ tên, chữ kí người viết đơn.
* Giống và khác nhau:
- Giống: Đều trình bày theo thứ
tự như trên.
- Khác:
+ Đơn theo mẫu: điền theo
mẫu, khơng viết thêm gì.
+ Đơn khơng theo mẫu: có thể
diễn đạt tự do thể hiện tình cảm
mong được xét.
* Những phần khơng thể
thiếu trong đơn: Đơn gửi ai? Ai
gửi đơn? Gửi để đề đạt nguyện
vọng gì?
- HS thực hiện phần ghi nhớ. 2.
Ghi nhớ
2
: Phải trình bày
trang trọng, ngắn gọn và
sáng sủa theo một số mục
nhất định. Những nội dung
bắt buộc trong đơn là: Đơn
==============================================================================================
Trang :
10
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
=========================================================================================================
12’
 GV giáo dục HS lòng u
thích mơn học và việc mơn
TLV hướng dẫn các em cách
viết đơn – là bước thuận lợi
khi đi hoc, xin việc, đi
làm…
 Hoạt động 4: Hướng
dẫn HS cách thức viết đơn.
- Bước 1: cho HS đọc quan
sát và suy nghĩ về cách thức
làm 2 loại đơn qua các mục
đã nêu trong SGK.
- Bước 2: Cho HS trao đổi
và rút ra nhận xét trong phần
lưu ý cuối bài.
 Qua việc lưu ý, GV treo
bảng phụ trình bày một đơn
mẫu cho HS quan sát.
 Từ phần lưu ý đó, GV
treo bảng phụ 1 mẫu đơn
viết chưa đạt u cầu.
 Thơng qua đó, GV giáo
dục HS phải biết cách viết
đơn đúng quy cách, tránh
những sai sót.
+ Hs đọc phần lưu ý
- HS quan sát mẫu đơn, ứng với
phần lưu ý.
- HS tìm lỗi và sửa chữa.
gửi ai? Ai gửi đơn? Gửi đề
đề đạt nguyện vọng gì?
Ví dụ:
- Đơn xin học nghề
(SGK
132
)
- Đơn xin miễn giảm học
phí (SGK
133
)
III/ Cách thức viết đơn:
1. Viết theo mẫu: Người
viết chỉ cần điền vào chỗ
trống những u cầu cần
thiết.
2. Viết khơng theo mẫu:
Vẫn phải trình bày theo một
thứ tự nhất định. Vd:
SGK
134
3. Lưu ý: SGK
134
4. Củng cố: (3’)
(?) Nhắc lại khi nào ta cần phải viết đơn?
(?)
(?)
Khi viết đơn phải trình bày như thế nào. Những nội dung bắt buộc trong đơn là những nội
Khi viết đơn phải trình bày như thế nào. Những nội dung bắt buộc trong đơn là những nội
dung gì?
dung gì?
5. Dặn dò: (2’)
- Xem nội dung, học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài tt “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”
. Đọc kĩ văn bản, chú thích, ghi nhớ.
. Trả lời các câu hỏi theo u cầu.
* Câu hỏi trắc nghiệm:
1/ Trong trường hợp sau, trường hợp nào phải viết đơn?
=========================================================================================================
Nguyễn Thò Ngự Hàn
Trang : 11
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
==============================================================================================
a. Em phạm lỗi với thầy giáo và muốn xin thầy tha lỗi.
b. Em nhặt được chiếc cặp của một bạn bỏ qn tại trường.
c. Em bị ốm khơng đến lớp được.
d. Có một vụ đánh nhau, em là người chứng kiến.
2/ Các mục khơng thể thiếu trong đơn là những mục nào?
a. Quốc hiệu, tên đơn, người gửi.
b. Đơn gửi ai, ai gửi đơn, gửi để làm gì.
c. Nơi gửi, nơi làm đơn, ngày tháng.
d. Quốc hiệu, tên đơn, lí do gửi.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
==============================================================================================
Trang :
12

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét