b) Hóa tính:
- Phản ứng cộng
- Phản ứng trùng hợp. ( nhò hợp
và tam hợp)
- Phản ứng thế bởi ion kim loại.
- Phản ứng oxi hóa: làm mất màu
dung dòch KMnO
4
.
4. AREN: C
n
H
2n-6
(n ≥ 6)
a) Cấu tạo: mạch C vòng, chứa nhân
benzen.
b) Hóa tính:
- Phản ứng thế : Br
2
, HNO
3
.
- Phản ứng cộng: H
2
, Cl
2
.
Có khả năng tham gia phản ứng cộng
hợp 2 lần:
VD :
HC≡CH + Ag
2
O
→
3
NH
AgC≡CAg↓ +
H
2
O
Bạcaxetilua(vàng)
Chú ý: qui luật thế ở vòng benzen
4). Củng cố kiến thức :
Ôn lại kỹ tính chất hoá học của các hiđrocacbon.
5). Hướng dẫn học ở nhà :
BÀI TẬP
1. Viết các đp có thể có của:
a) C
6
H
14
; b) C
5
H
10
c) C
5
H
12
O ; d) C
4
H
11
N
e) C
4
H
9
Cl ; f) C
4
H
8
Cl
2
Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
CH
3
CHO C
2
H
4
PE
CH
4
C
2
H
2
CH
2
= CH – Cl PVC
CH
3
COOCH=CH
2
C
6
H
6
666
5
Chương 1. ESTE- LIPIT
Tiết 2. Bài 1: ESTE
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Hs biết: Khái niệm, tính chất của este.
Hs hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều
so với các axit đồng phân.
2. Kó năng:
Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan
trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.
II. Chuẩn bò:
Gv : Dụng cụ thí nghiệm, hoá chất: Dầu ăn, mỡ động vật, dd axit sunfuric, dd natri
hiđroxit, ống nghiệm, đèn cồn,
Hs : Ôn tập kiến thức cũ và chuẩn bò bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
GV: Cho hs viết ptpư lần lượt giữa
ancol etylic, ancol amylic với axit
axetic.
HS: Viết ptpư phân tích cơ chế pư đi
đến phương trình pư este hoá tổng quát
GV: Hỏi este được hình thành như thế
nào?
HS: Phân tich phản ứng rút ra kết
luận:
Gv hd cách gọi tên este.
HS: Gọi tên các este sau đây:
HCOOCH
3
C
2
H
3
COO CH
3
C
2
H
5
COOCH
3
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
H
2
SO
4
đ,t
o
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
H
2
SO
4
đ,t
o
RCO OH + H OR
’
RCOOR
’
+ H
2
O
Thay thế nhóm – OH ở nhóm – COOH của
axit bằng OR
’
este.
Tên gốc R + tên gốc axit có
đuôi at
HCOOCH
3
: Metyl fomat
C
2
H
3
COOCH
3
: M etyl acrylat
C
2
H
5
COOCH
3
: Metyl propionat
6
Hoạt động 2
HS: Đọc sgk phân tích các thông tin
GV: Liên hệ thực tế.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
SGK
Hoạt động 3
GV: Thực hiện thí nghiệm(sgk)
HS: Quan sát hiện tượng TN, giải
thích, viết ptpư
với etyl axetat.
Gv: Cho hs hiểu được bản chất của hai
phản ứng, tại sao lại có sự khác biệt đó
Gv hd hs hình thành pt phản ứng thuỷ
phân dạng tổng quát.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng thuỷ phân :
H
2
SO
4
, t
o
RCOOR
’
+ H
2
O RCOOH + R
’
OH
Bản chất: Phản ứng thuận nghòch (hai chiều)
2. Phản ứng xà phòng hóa(mt bazơ) :
RCOOR
’
+ NaOH ––
to
– RCOONa + R
’
OH
Bản chất: Pư xảy ra một chiều
Hoạt động 4
GV: Giới thiệu pp đ/c este
HS: Viết ptpư dạng tổng quát đ/c este
HS: Viết ptpư đ/c vinyl axetat
HS: Tham khảo sgk
III. ĐIỀU CHẾ
+ Phương pháp chung:
H
2
SO
4
, t
o
RCOOH + R
’
OH RCOOR
’
+ H
2
O
+ Đ/c Vinyl axetat
CH
3
COOH + HC≡CH
,
o
xt t
→
CH
3
COOCH=CH
2
IV. ỨNG DỤNG:
SGK
Hoạt động 5
GV:Hướng dẫn học sinh làm bài tập
HS: Bài tập về nhà
Bài tập 1, 2, 5
Bài tập 3, 4,6
7
Tiết 3. Bài 2 : LIPIT
I. Mục tiêu bài học:
+ Cho h/s nắm được bản chất cấu tạo của chất béo.
+ T/c của nó phụ thuộc vào số lượng nhóm chức trong phtử.
II. Chuẩn bò:
+ Gv: Lý thuyết và ptpư.
+ Hs: Chuẩn bò bài theo yêu cầu.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
Gv giới thiệu cho hs biết được khái
niệm và các loại lipit .
Hs: Đọc sgk
Gv: Cho hs biết chỉ nghiên cứu chất
béo (triglixerit)
I. KHÁI NIỆM :
SGK
Hoạt động 2
Gv giới thiệu cho hs biết được khái
niệm chất béo
Gv: Từ khái niệm hướng dẫn hs viết
công thức chất béo dạng tổng quát:
Hs: Viết chung của chất béo.
Gv giới thiệu cho hs biết được một số
axit béo thường gặp.
Hs: Viết các chất béo tạo ra từ
glixerol với các axit béo trên (thí dụ
sgk).
Hs: Đọc sgk
Gv: Cho hs hiểu được mỡ ĐV (gốc HC
no) ở thể rắn t
0
thường, dầu TV (gốc
HC ko no) ở thể lỏng t
0
thường.
II. CHẤT BÉO
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với các
axit béo, gọi chung là triglixerit
(triaxylglixerol).
Công thức cấu tạo chung:
CH
2
– COOR
CH – COOR’
CH
2
– COOR’’
R, R’, R’’ là các gốc của các axit béo có
thể giống hoặc khác nhau.
Các axit béo tiêu biểu :
C
17
H
35
COOH : axit stearic
C
17
H
33
COOH : axit oleic
C
15
H
31
COOH : axit panmitic ,…
2. T/c vật lí :
Chất lỏng ( dầu thực vật ), chất rắn ( mở
động vật ), nhẹ hơn nước, không tan trong
nước, tan nhiều trong các dm hữu cơ, nhiệt độ
sôi thấp ( vì không có lk Hro ).
8
Hoạt động 3
Gv: Y/c hs nhắc lại t/chh của este.
Hs : Trình bày
Gv : Hỏi chất béo củng là este, vậy
t/chh như thế nào ?
HS: Giải thích, viết ptpư với tristearin
(CH
3
[CH
2
]
16
CHOO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
O →
(CH
3
[CH
2
]
16
CHOO)
3
C
3
H
5
+ NaOH →
Hs: Cho biết bản chất của hai phản
ứng, tại sao lại có sự khác biệt đó?
Gv giới thiệu phản ứng xà phòng hóa.
Gv hd hs hình thành pt phản ứng thuỷ
phân dạng tổng quát.
Hs: Viết ptpư với triolein → tristearin
Hs : Đọc sgk
3. Tính chất hoá học:
a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit:
CH
2
–COOR axit,t
0
RCOOH
CH – COOR’ + 3H
2
O R’COOH +
CH
2
– COOR’’ R’’COOH
+ C
3
H
5
(OH)
3
b. Phản ứng xà phòng hoá(mt bazơ) :
CH
2
–COOR t
0
RCOONa
CH – COOR’ + 3NaOH R’COONa +
CH
2
– COOR’’ R’’COONa
+ C
3
H
5
(OH)
3
c. Cộng hiđro vào chất béo lỏng (gốc HC
chưa no):
4. Ứng dụng: sgk
Hoạt động 4
Củng cố bài :
Chất béo là gì ? từ cấu tạo các em có nhận xét gì ?
Tính chất hoá học đặc trưng của chất béo là gì , víêt ptpứ
Hs làm bài tập 1-3.
Hướng dẫn :
Về nhà làm bt 4 và soạn bài mới .
9
Tiết 4.
Bài 3: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT
GIẶT RỬA TỔNG HP
I. Mục tiêu:
HS biết khái niệm về xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp
HS hiểu nguyên nhân tạo nên đặc tính giặt rửa của xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp
II. Chuẩn bò:
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Bài mới:
Hoạt động thầy trò Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
Hs: Đọc k/ n xà phòng (sgk), liên hệ bài
lipit cho ví dụ minh hoạ chất thành phần
chính của xà phòng.
Gv: Giúp cho hs hiểu cơ bản về xà phòng.
Hs: Đọc k/ n xà phòng(sgk), liên hệ bài
lipit cho ví dụ minh hoạ chất thành phần
chính của xà phòng.sgk
Hs: Đọc ppsx xà phòng (sgk), liên hệ bài
lipit viết ptpư thuỷ phân chất béo → xà
phòng.
Gv: Giới thiệu ppsx xà phòng hiện nay
I. XÀ PHÒNG:
1. Khái niệm:
Xà phòng: hh RCOOM (R gốc HC axit
béo, M là: Na hoặc K) + phụ gia.
Ví dụ thành phần chính thông thường:
C
17
H
35
COONa
C
15
H
31
COONa
2. Phương pháp sản xuất:
(RCOO)C
3
H
5
+ 3 NaOH –
to
› 3 RCOONa +
C
3
H
5
(OH)
3
10
Hs: Xem qui trình và ptpư sgk
Hoạt động 2
Hs: Đọc k/ n chất tẩy rửa tổng hợp (sgk),
Gv: Giúp hs hiểu được xà phòng khác
chất tẩy rửa về thành phần, nhưng chúng
có cùng Mục tiêu sử dụng.
Hs: Đọc ppsx chất tẩy rửa tổng hợp (sgk),
xem sơ đồ điều chế ptpư sgk.
Gv: Giới thiệu một số chất tẩy rửa tổng
hợp hiện nay
II. CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP:
1. Khái niệm:
2. Phương pháp sản xuất:
Hoạt động 3
Hs: Đọc sgk để hiểu rõ tác dụng của xà
phòng và chất tẩy rửa tổng hợp, từ đó rút
ra ứng dụng trong đ/s và sx.
Gv: Giải thích minh hoạ thực tế.
III. TÁC DỤNG CỦA XÀ PHÒNG VÀ
CHẤT TẨY RỬA TỔNG HP:
SGK
Hoạt động 4
Hs: Làm bài tập sgk trang 15, 16 (1, 2, 3,
4, 5)
Gv: Nhận xét, đánh giá
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5
11
Tiết 5. Bài 4: Luyện tập: ESTE VÀ CHẤT BÉO
I.Mục tiêu
Củng cố kiến thức về este và lipit. Giải các BT về este
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động thầy trò Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
Hs: Nhắc lại khái niệm este, chất béo.
Công thức phân tử.
Hs: Nhớ lại tính chất hoá học đặc trưng của
este, chất béo: thuỷ phân trong MT axit và
trong MT bazơ (xà phòng hoá), phản ứng
cộng hiđro vào gốc HC chưa no đ/v chất
béo lỏng.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm:
2. Tính chất hoá học:
12
Hoạt động 2
Gv: Hướng dẫn cho hs mẫu so sánh
Hs: So sánh trình bày lên bảng phụ
Gv và hs: nhận xét bổ sung
Hs: Viết phương trình phản ứng bt 2
Hs: Trình bay ptpư bt 3, sau đó chọn phương
án đúng.
Gv và hs: nhận xét bổ sung
Bài tập lí thuyết:
Bài tập 1: So sánh chất béo và este về:
Thàn phần ng.tố, đ.đ cấu tạo phân tử và t/c
hh.
Bài tập 2,3(sgk - trang 18)
Hoạt động 3
Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài
tập
Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học
Gv và hs: nhận xét bổ sung
Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài
tập
Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học, sau đó
chọn phương án đúng
Gv và hs: nhận xét bổ sung
Bài toán
Bài tập4(sgk – trang 18)
Bài tập 6, 8(sgk – trang 18)
Dặn dò:
Bài tập về nhà: 5, 7 (sgk – trang 18)
Chuẩn bò kiến thức chương mới
Chương 2. CACBOHIĐRAT
Tiết 6, 7. Bài 5: GLUCOZƠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Hs biết:
- Cấu trúc phân tử dạng mạch hở của glucozơ.
- Tính chất các nhóm chức có trong phân tử glucozơ, vận dụng tính chất của các
nhóm chức đó để giải thích các tính chất hóa học của glucozơ.
Hs hiểu:
- Phương pháp đ/c, ứng dụng của glucozơ và fuctozơ.
2. Kó năng:
- Khai thác mối quan hệ: cấu trúc phân tử và tính chất hóa học
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bài tập có liên quan đến hợp chấ glucozơ và fuctozơ.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thủy tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống
thí nghiệm nhỏ.
13
- Hóa chất: glucozơ, các dung dòch: AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
- Mô hình, hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Cho hs quan sát mẫu glucozơ và tự
nghiên cứu SGK.
GV: Em hãy cho biết những tính chất vật
lí và trạng thái thiên nhiên của glucozơ?
Hs: Quan sát mẫu glucozơ và nghiên cứu
sgk từ đó rút ra nhận xét
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI
THIÊN NHIÊN:
Glucozơ là chất rắn kết tinh, không
màu , nóng chảy ở 146
0
C ( dạng α) và 150
0
C
( dạng
β
) dễ tan trong nước. Có vò ngọt, có
trong hầu hết các bộ phận của cây ( lá, hoa,
rễ).Có nhiều trong quả nho, mật ong
Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ,
tỉ lệ hầu như không đổi là 0,1%
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu kó sgk
?: Cho biết để xác đònh được CTCT của
glucozơ phải tiến hành các thí nghiệm
nào? Hs tham khảo và đi đến kết luận.
Hs: Trả lời:
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy
trong phân tử glucozơ có nhóm – CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
cho
dung dòch màu xanh lam, vậy trong phân
tử glucozơ có nhiều nhóm –OH ở vò trí kề
nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit vậy
trong phân tử có 5 nhóm –OH .
- Khử hoàn toàn phân tử glucozơ thu
được n - hexan. Vậy 6 nguyên tử C của
phân tử glucozơ tạo thành một mạch
không phân nhánh.
GV lưu ý hs:
-Thực tế glucozơ tồn tại ở 2 dạng mạch
vòng là α và
β
.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
5 nhóm - OH
Glucozơ
1 nhóm - CHO
Hs kết luận:
Phân tử glucozơ có CTCT dạng mạch hở thu
gọn là:
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO
Hoạt động 3:
GV: Cho hs làm TN sgk
HS: Nghiên cứu TN SGK , trình bày TN,
nêu hiện tượng viết ptpư
Gv: Nhận xét, bổ sung, lưu ý hs pư xảy ra
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Tính chất của ancol đa chức
(poliancol)
a. Tác dụng với Cu(OH)
2
:
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét