Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 03 Tuần 03
Ngày soạn: 1/9/2007
Bài: 3
chuyển động đều
chuyển động không đều
I. Mục tiêu:
- Hs phát biểu đợc định nghĩa c đều, chuyển động không đều, lấy đợc những Vd về
chuyển động đều, chuyển động không đều thờng gặp.
- Hs vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một quãng đờng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máng nghiêng, xe lăn, đồng hồ bấm giây.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới:
?vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc?
? Đơn vị vận tốc phụ thuộc gì?
2. Bài mới:
Gv giới thiệu chuyển động đều, chuyển động
không đều nh SGK
Gv tiến hành làm thí nghiệm câu C1, HS quan sát
nhận xét.
? Trên quãng đờng nào chuyển động của bánh xe
là chuyển động đều, chuyển động không đều?
HS:
HS làm C2
? Trên quãng đờng AB, BC, CD, DE trung bình
mỗi giây trục bánh xe lăn đợc bao nhiêu mét?
Gv giới thiệu vận tốc trung bình.
? Muốn tính vận tốc trunh bình ta làm nh thế nào?
? Từ A dến D trục bánh xe lăn nhanh lên hay chậm đi?
Hs làm C3
? Có thể nói chuyển động của trục bánh xe từ A
đến D là chuyển động đều không? Vì sao?
3. Củng cố - Vận dụng:
Hs trả lời C4.
I. đ ịnh nghĩa: SGK/11
C2.
II. Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều:
C3. v
AB
= 0,05:3 =
v
BC
= 0,15:3 =
v
CD
= 0,25:3 =
v
DE
= v
EF
= 0,33:3 =
III. Vận dụng:
C4.
Trờng THCS Minh Đức 5 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Làm C5
? Bài toán cho biết gì?
Hs lên bảng tính.
Một bạn tính:
sm
vv
v /25,3
2
5,24
2
21
=
+
=
+
=
? Bạn sai ở đâu?
Hs đọc, tóm tắt C6
? Để tính vận tốc trung bình của em khi chạy cự
li 60m ra m/s hoặc km/h ta làm nh thế nào?
vận tốc trung bình
C5. Cho biết:
s
1
=120m
s
2
=30m
t
1
=30s
t
2
= 24s
Tính v
1
, v
2
, v
Vận tốc trung bình của quãng
đờng dốc là:
sm
t
s
v /4
30
120
1
1
1
===
Vận tốc trung bình của quãng
đờng nằm ngang là:
sm
t
s
v /5,2
24
60
2
2
2
===
Vận tốc trung bình trên cả hai a
quãng đờng là:
sm
tt
ss
v /3,3
2430
60120
21
21
=
+
+
=
+
+
=
C6. quãng đờng tàu đi đợc là:
kmtvs
t
s
v 1505.30.
====
C7.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc Có thể em cha biết
- Bài tập: 3.1; ; 3.7/SBT 6
Trờng THCS Minh Đức 6 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 04 Tuần 04
Ngày soạn: 1/9/2007
Bài: 4
Biểu diễn lực
I. Mục tiêu:
- Hs nêu đợc VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và hình dạng của vật.
- Hs nhận biết đợc lực là đại lợng vectơ và biết biểu diễn lực bằng vectơ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới:
?Lực là gì?
? Đơn vị đo lực là gì? Dụng co đo lực?
2. Bài mới:
? Lực là gì?
HS làm C1
Hs lấy các Vd về lực trong cả hai trờng hợp.
Gv giới thiệu lực là đại lợng vectơ, vừa có hớng,
vừa có độ lớn.
Gv giới thiệu các yếu tố của lực: Điểm đặt, phơng,
chiều, độ lớn.
GV: Để biểu diễn lực ta cần có đầy đủ các yếu tố trên.
Hs nghiên cứu Vd SGK/16 lên bảng làm Vd
tơng tự.
I. Ôn lại khái niệm lực:
C1.
H4.1: Lực làm biến đổi chuyển động.
H4.2: Lực làm biến đổi hình
dạng của vật.
II. Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lợng vectơ:
Lực là một đại lợng vừa có h-
ớng, vừa có độ lớn.
2. Biểu diễn lực và kí hiệu vectơ lực:
- Dùng mũi tên để biểu diễn
vectơ lực.
- Kí hiệu vectơ lực:
F
- Cờng độ lực: F
VD:
Trờng THCS Minh Đức 7 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
F = 15N
F
A
5N
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
3. Củng cố Vận dụng:
Hs làm C2, C3.
III. Vận dụng:
C2.
C3.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Bài tập: 4.3; ; 4.7/SBT
Trờng THCS Minh Đức 8 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
P = 50N
P
A
10N
F = 15000N
F
A
5000N
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 05 Tuần 05
Ngày soạn: 2/9/2007
Bài: 5
Sự cân bằng lực. Quán tính
I. Mục tiêu:
- Hs nêu đợc VD về hai lực cân bằng. Nhận biết đợc đặc điểm của vectơ hai lực cân
bằng.
- Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra khẳng định: Vật chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều.
- Nêu và giải thích đợc một số VD về quán tính.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới:
?Lực là gì? Nêu các yếu tố của lực?
? Thế nào là hai lực cân bằng?
2. Bài mới:
Hs quan sát h5.2
? Có những lực nào tác dụng lên quyển sách, quả
cầu, quả bóng?
HS:
? các lực này có phơng chiều và cờng độ nh thế
nào?
Gv giới thiệu hai lực cân bằng: Hai lực có: cùng phơng,
cùng cờng độ, cùng điểm đặt, ngợc chiều.
? Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì đứng yên hay chuyển động?
HS:
? Lấy VD về hai lực cân bằng?
? Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển
động thì vận tốc của vật thay đổi nh thế nào?
HS:
Làm thí nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm với máy Atut và hoàn thành
C2 đến C5.
? Từ dự đoán và thí nghiệm trên, em có nhận xét gì?
I. Lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
2. Tác dụng của hia lực cân
bằng lên vật đang chuyển động:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm chứng:
Trờng THCS Minh Đức 9 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Hs nghiên cứu SGK
? Tai sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc một
cách đột ngột?
HS: Mọi vật đều có quán tính.
? Quán tính của vật là gì?
3. Củng cố Vận dụng:
Hs Giải thích C6, C7, C8
Hs lấy VD thực tế.
* Một vật đang chuyển động
mà chịu tác dụng của hai lực
cân bằng thì tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
II. Quán tính:
1. Nhận xét:
Mọi vật đều có quán tính.
2. Vận dụng:
C6
C7
C8
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc Có thể em cha biết
- Bài tập: 5.1; ; 5.8/SBT - 10
Trờng THCS Minh Đức 10 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 06 Tuần 06
Ngày soạn: 2/9/2007
Bài: 6
Lực ma sát
I. Mục tiêu:
- Hs nhận biết thêm một loại lực mới. Bớc đầu phân biệt đợc sự xuất hiện của các
loại lực ma sát và đặc điểm của từng loại.
- Hs làm thí nghiệm để xuất hiện lực ma sát nghỉ.
- Kể tên và phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong cuộc
sống và kỹ thuật. Nêu đợc cách khắc phục lực ma sát có hại và vận dụng lợi ích của
lực ma sát.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Lực kế, quả nặng, vòng bi, miếng gỗ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới:
?Tại sao một vật không thể thay đổi vận tốc một
cách đột ngột?
? Trục bánh xe đạp khác trục bánh xe ngựa ngày xa
là có thêm vòng bi. Vậy vòng bi có tác dụng gì?
2. Bài mới:
Gv: Khi đi trên đờng trơn, ta hay bị trợt ngã. Lực
nào đã làm ta bị ngã?
Gv giới thiệu lực ma sát trợt.
? Lực ma sát trợt xuất hiện khi nào?
? Lấy Vd về lực ma sát trợt trong đời sống và kỹ thuật?
GV: Khi viên bi lăn trên mặt bàn, giữa viên bi và mặt
bàn cũng xuất hiện lực ma sát lực ma sát lăn.
? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Lấy VD?
Hs trả lời C3
Hs: Lực ma sát lăn có cờng độ nhỏ hơn lực ma sát trợt.
Hs tiến hành thí nghiệm h6.2
Trả lời C4
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát trợt:
- Xuất hiện khi một vật trợt
trên bề mặt của vật khác.
- Ví dụ:
2. Lực ma sát lăn:
- Xuất hiện khi một vật lăn trên
bề mặt của vật khác.
- Ví dụ:
C3.
3. Lực ma sát nghỉ:
Trờng THCS Minh Đức 11 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Hs: Có một lực cân bằng với lực kéo.
GV giới thiệu lực ma sát nghỉ.
? Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì? có ích hay có hại?
? Lấy VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống và kỹ
thuật?
? Lực ma sát có ích hay có hại?
? Lấy Vd về tác hại của lực ma sát?
? Để giảm lực ma sát trong các trờng hợp trên, ta
làm nh thế nào?
Hs quan sát h6.4 và phân tích tác dụng của lực ma
sát trong các hình vẽ.
? Lấy Vd về tác dụng của lực ma sát trong thực tế?
3. Củng cố Vận dụng:
? Lực ma sát là gì? Có mấy loại lực ma sát? Là
những loại nào?
? Lực ma sát có ích hai có hại?
Hs trả lời C8, C9
C4.
- Lực ma sát nghỉ là lực cân
bằng với lực kéo khi vật cha
chuyển động.
II. Lực ma sát trong đời sống
và kỹ thuật:
1. Lực ma sát có thể có hại:
2. Lực ma sát có thể có lợi:
III. Vận dụng:
C8.
C9.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc Có thể em cha biết
- Bài tập: 6.1; ; 6.5/SBT - 11
Trờng THCS Minh Đức 12 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 07 Tuần 07
Ngày soạn: 2/9/2007
Bài: 7
áp suất
I. Mục tiêu:
- Hs phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết công thức tính áp suất, nêu đợc tên và các đơn vị đo của các đại lợng trong
công thức.
- Vận dụng công thức để tính các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
- Nêu đợc cách làm tăng hoặc giảm áp suất trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: bảng 7.1; 3 quả gia trọng; một chậu cát mịn.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới:
?Lực ma sát là gì? có mấy loại?
? Lấy Vd về tác hại và lợi ích của lực ma sát?
2. Bài mới:
Hs quan sát h7.2
? Em có nhận xét gì về phơng của trọng lực tác
dụng lên mặt bàn?
Gv: Trong trờng hợp này trọng lực gọi là áp lực.
? áp lực là gì?
Hs đọc khái niệm SGK/25
Hs làm C1
? Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào?
Hs tiến hành thí nghiệm h7.4
Hoàn thành bảng 7.1
? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
Hs:
Làm C3
Gv: Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép
ta có khái niệm áp suất. Vậy áp suất là gì?
I . á p lực là gì?
* Khái niệm SGK/25
C1
II . á p suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ
thuộc những yếu tố nào?
C2.
F
2
> F
1
S
2
= S
1
h
2
> h
1
F
3
= F
1
S
3
< S
1
h
3
> h
1
C3. Tác dụng của áp lực càng
lớn khi áp lực cáng lớn và diện
tích bị ép càng nhỏ.
2. Công thức tính áp suất:
áp suất là độ lớn của áp lực trên
Trờng THCS Minh Đức 13 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Gv giới thiệu công thức tính áp suất.
3. Củng cố Vận dụng:
? Để tăng hoặc giảm áp suất, ta có những phơng
pháp nào? Lấy Vd trong thực tế?
Hs làm C5
Hs1 tính p
1
Hs2 tính p
2
Trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài.
một đơn vị diện tích bị ép.
S
F
p
=
Trong đó:
p: áp suất (N/m
2
; Pa)
F: áp lực (N)
S: diện tích mặt bị ép (m
2
)
III. Vận dụng:
C4.
C5. Cho biết:
F
1
= 340000N
S
1
= 1,5m
2
F
2
= 20000N
S
2
= 250cm
2
= 0,025m
2
Tính P
1
, P
2
áp suất của xe tăng tác dụng
lên mặt đờng là:
226666Pa
1,5
340000
S
F
p
1
1
1
===
áp suất của xe ôtô tác dụng lên
mặt đờng là:
Pa,
0,025
20000
S
F
p
2
2
800000
2
===
Vậy P
2
> P
1
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc Có thể em cha biết
- Bài tập: 7.3; ; 7.6/SBT - 12
Trờng THCS Minh Đức 14 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét