Thứ Ba, 4 tháng 3, 2014

Hướng dẫn sử dụng Powpoint

này;
-
Hệ
thống

mục

chọn

(menu):

chứa
các
lệnh

để

gọi
t

i các
chức

năng
của
Powerpoint

trong

khi
làm việc.
Bạn

phải

dùng

chuột

để

mở
các
mục

chọn

này,

đôi khi

cũng


thể
sử

dụng

tổ

hợp

phím
tắt
để

gọi

nhanh
tới các
mục

chọn;
-
Hệ
thống

thanh

công

cụ:

bao

gồm
rất
nhiều

thanh
c
ông

cụ,

mỗi

thanh

công

cụ

bao gồm

các
nút

lệnh

để

phục

vụ

một

nhóm

công
việc
nào

đó;
-

Hộp

ghi

chú

(note):

giúp

bạn
l
u

những

thông
tin
chú
thích
cho

từng
Slide.
Điều này

là cần thiết
khi

bạn

khó


thể
nhớ

đợc

những
t
hông
ti
n

xung

quanh
slide
đó;
-

Danh

sách
các
Slide

đã

tạo

đợc:

cho

phép

định
vị
nhanh

đến

một
Slide
nào

đó
chỉ
bằng

cách

nhấn

chuột.
Mặt

khác,

trong

khi

đang
làm việc với
Powerpoint

bạn

cũng


thể
sử

dụng

một
trong
các
cách

sau

đ
â
y

để
tạo
mới

một
tệp
trình
diễ
n
:
-

Mở

mục

chọn
File
|

New ;
hoặc
-

Nhấn

nút

New trên

thanh

công

cụ

Standard
;
hoặc
-

Nhấn

tổ

hợp

phím
tắt
Ctrl
+
N.
Tiếp
theo,

thực

hiện

xây

dựng

nội

dung

cho
Slide
mới

này:
Hãy



thông
tin và
o
hai tiêu
đề

củ
a slide
này.

Sở


slide tr
ên
chỉ


2
tiêu
đề

do
việc
bạn

chọn

mẫu
slide


hộp
thoại
New
slide
.

Tuy

nhiên

bạn

cũng


t
h

chọn
các
mẫu
slide
khác

cho

phù

hợp

theo

mục

đích
của
mình.

Sau

khi


t
hông
tin
xong,

nội
dung
slide
đầu
tiên
sẽ

nh

sau:
3. Trình diễn Slide
Bạn


thể
sử

dụng
c
á
c
tính

năng

trình

diễn
slide
để
kiểm
định
kết
quả.



nhiều cách


th

mở

đợc

tính

năng

này:
- Nhấn

chuột
lên
nút

Slide

Show



góc

phải,

cuối

màn

hình:
Nhấn lên đây để bắt
đầu trình diễn!
hoặc
- Mở

mục

chọn

Slide

Show

|
;
hoặc
- Bấm

phím

F5

trên

bàn

phím.
Màn

hình

trình

diễn
slide
hiện

ra

trên

toàn

bộ

màn

hình

nh

sau:
Muốn

chuyển

đến
slide tiếp
theo

trong

kh
i
trình

diễn,

bạn

nhấn
trái
chuột

hoặc
nhấn

phím

Enter;
Muốn

thoát

khỏi

màn

hình

trình

diễn,

để

trở
về
màn

hình
thiết
kế

bấm

phím
ESC.
4. Ghi tệp trình diễn lên đĩa
Để

ghi
tệp
trình

diễn

đang
làm việc lên
đĩ
a,

thể
chọn

một
tr
ong
các
cách

sau:
-

Mở

mục

chọn
File
|
Save ;
hoặc
- Nhấn

nút

Save trên

thanh

công

cụ

Standard
;
hoặc
- Nhấn

tổ

hợp

phím
tắt
Ctrl
+
S.
Sẽ

hai
khả

năng

xảy
ra:
Nếu

đây
là tài liệu
mớ
i,
hộp
thoại
Save

As

xuất

hiện,

cho

phép

ghi
tài liệu
này

bởi một

tệp tin mới:
Gõ tên tệp
tin vào đây!
Hãy


tên tệp tin
vào

mục

File
name:

rồi

nhấn

nút

Save

để
kết
thúc
việc
ghi
tệp
trình

diễn.
Nếu
tài liệu của
bạn

đã

đợc

ghi

vào

một
tệp
rồi,

khi

ra

lệnh

ghi

dữ
li
ệu,
tất cả
những

sự
t
hay

đổi

trên
tài liệu
sẽ

đợc

ghi
lại lên
đĩa.
Bạn nên thực hiện thao tác ghi tài liệu vừa rồi thờng xuyên trong khi làm việc, để tránh mất dữ liệu khi
gặp các sự cố mất điện, hay những trục trặc của máy tính.
5. Mở tệp trình diễn đ tồn tại trên đĩa
Để

mở

một
tệp
trình

diễn

đã



sẵn

trên

đĩa,

bạn


thể là
m

theo

mộ
t
trong
các
cách
sau

đ
â
u:
-

Mở

mục

chọn
File
|

Open
;
hoặc
-

Nhấn

tổ

hợp

phím
tắt
Ctrl+O.
Hộp
thoại
Open

xuất
hiện:
Chọn tệp
trình diễn
cần mở !
Hãy
tìm
đ
ế
n

th

mục

nơi

chứa
tệp
trình

diễn
cần
mở.

Chọn

tệp,

cuối

cùng

nhấn

nút

để

thực

hiện

mở

tệp.
6. Thoát khỏi môi trờng làm việc
Bạn


thể
thực

hiện

theo

một

trong
các
cách

sau

đây

để

thoát

khỏi

môi
tr
ờng
làm
việc
Powerpoint:
- Mở

mục

chọn
File
|

Exit
;
hoặc
- Nhấn

nút

Close trên
tiêu
đề
cửa
sổ

Powerpoint;
hoặc
- Nhấn

tổ

hợp

phím
tắt
Alt
+
F4.
Chơng 2:
Xây dựng các slide
2.1 Quản lý các slides
2.1.1 Thêm một Slide
Để
thêm
một
Slide lên tệp tr
ình

diễn

đang

mở,

bạn
làm
nh

sau:
B
ớc

1:

Mở

mục

chọn

Insert

| hoặc

bấm

tổ

hợp

phím

nóng
Ctrl
+
M.

Hộp
thoại
New
slide
xuất

hiện

cho

phép

bạn

chọn

mẫu

bố
cục slide
mới
này:
B
ớc

2:

Hãy

chọn

một

mẫu
sli
d
e
rồi

nhấn

OK,

mộ
t Slide
mới

đã

đợc

chèn
lên tệp
trình

diễn.
ý

nghĩa

một

số

biểu
t
ợng

trên

hộp
thoại
New
slide
nh

sau:
: Bạn có thể chèn một dòng văn bản đã đợc định dạng sẵn vào ô này;
:
Bạn có thể chèn dòng văn bản dạng Bullet;
:
Bạn có thể chèn danh sách dạng Bullet
:
Bạn có thể chèn một ảnh vào ô này;
:
Bạn có thể chèn một sơ đồ tổ chức
:
Bạn có thể chèn một biểu đồ (Chart)
:
Bạn có thẻ chèn một bảng dữ liệu (Table) lên ô này.
2.1.2 Di chuyển đến các Slides
Để

di

chuyển

đến
các Slide
bạn


thể
thực

hiện

theo

2

cách:
Cách

1:

Dùng

chuột,

nhấn
lên
thứ

tự
Sli
d
e cần
định
vị
đến



danh

sách
các Slide
bên

trái
màn

hình;
Cách

2:

Dùng

chuột

di

chuyển

thanh
c
uộn

dọc



bên

phải

màn

hình.
Cách 1: Dùng chuột
chọn slide muốn
chuyển đến!
Cách 2: Dùng chuột
di chuyển thanh
cuộn dọc!
2.1.3 Xoá một slide
Để

xoá

một
Slide
ra

khỏi
tệp trì
nh

diễn,

bạn
làm
nh

sau:
B
ớc

1:

Nhấn

phải

chuột
lên tên slide cần
xoá



danh

sách
các
slide-

bên
trái
màn

hình;
B
ớc

2:

Chọn

Cut

để

xoá
Slide
này.
1. Nhấn phải chuột
2. Chọn Cut (hoặc nhấn
phím Delete)
2.2 Đa thông tin lên slide
2.2.1 Chèn văn bản, hình vẽ
Trên

Powerpoint,

bạn

phải

dùng

đến
t
hanh

công

cụ

Drawing

để

đ
a
văn

bản
(thông

qua
các
Textbox)

cũng

nh

đ
a các
khối

hình
vẽ lên Slide
Cách

sử

dụng
t
hanh

công

cụ

này
hệt
nh

sử

dụng

chúng

trên

phần
mềm
Word, nên
chúng
tôi
không

đ
a
ra
chi tiết
hớng

dẫn



đây:
2.2.2 Chèn hình ảnh, âm thanh
Bạn

cũng


thể
chèn

ảnh

từ

những
tệp tin
bởi

mục

chọn:

Insert

|
Pi
cture

|
,

hoặc

từ

th
viện
ảnh
Clip
Gallery
của
windows

từ

mục

chọn:

Insert
|
Pi
cture

| nh

đã

từng
làm
trên

phần
mềm
Word.
2.2.3 Chèn bảng
Trên

Powerpoint,

để

chèn

một

bảng

dữ
li
ệu
(table) lên Slide
bạn

phải

sử

dụng
mục

chọn

Insert

| ,
tiếp
theo

qui
trì
nh

xây

dựng
cấu
trúc

bảng,

nhập

nội
dung

định

dạng

bảng

đợc

diễn

ra

nh
làm
trên

Word.
2.2.4 Tạo tiều đề đầu, tiêu đề cuối
Để
tạo tiêu
đề

đầu
và tiêu
đề
c
uối

cho
sli
d
e,
bạn

mở

mục

chọn:

View

|

Header
and

Footer,

hộp
thoại
sau

đây

xuất

hiện

giúp

bạn

xây

dựng
tiêu
đề

đầu,
tiêu
đề
cuối

cho
các slides:
- Nếu

chọn

mục ,

máy

sẽ

tự

động

điền

số
t
hứ

tự
slide lên tiêu
đ
ề cuối;
- Nếu

chọn

mục ,

bạn


thể


vào

dòng

văn

bản

hiển
thị


giữa
tiê
đề

cuối
slide;
Thẻ

Slide

cho

phép
thiết lập
một

số
các
thông
ti
n
lên tiêu
đề

cuối
của Slide
nh
:
- Thông
ti
n

ngày,

giờ

(Date

and

Time
):
Nếu

bạn

chọn

mục ,

thông
tin về
ngày

giờ


t
h

đợc

đ
a lên tiêu
đề

cuối

s
lide.
Khi

đó,

nếu

chọn

Update
automatically-
t
hông
tin
ngày

giờ

sẽ

đợc

tự

động
cập
nhật
lên tiêu
đề

đúng
theo

ngày

giờ

trên

máy
tính;
nếu

chọn

Fixed-

bạn

phải

nhập

vào

một

giá
trị
ngày

giờ

cố

định.

Giá
trị
này

sẽ

không
t


động

đợc

thay

đổi

theo

ngày

tháng.
u
- Nhấn

nút

Apply
,
các thiết lập
này

sẽ
chỉ
áp

dụng

cho
Slide
hiện
tại
(slide

đang
chọn);
- Nếu

nhấn

Apply
All
,
thiết lập
này

sẽ

đợc

áp

dụng

cho
tất cả các
slides
của tệp
trình

diễn

này.
Vị
trí của
3

giá
trị:
Date/Time
;
Slide

number

Footer

trên
tiêu
đề

cuối

trang nh
sau

(bạn

xem



ô
Preview):
Date and Time
Slide number
Footer
Thẻ

Notes

and

Handouts

cho

phép
thiết lập
một

số
các
thông
tin lên tiêu
đề

đầu
và tiêu
đề

cuối

trang

in

(thông
ti
n

này
chỉ
hiển
thị
khi

bạn

in

ra

máy
in):
- Thông
tin
ngày,

giờ

(Date

and

Time
):
sử

dụng
t
ơng

tự

nh


thẻ
Slide
;
- Header
:
nơi

bạn


thể
nhập

dòng

văn

bản

cho
tiêu
đề

đầu

trang

(page);
- Nếu

chọn ,

cho

phép

chèn

số

thứ

tự
tr
ang

n
tiêu
đề

cuối

trang
in;
- Footer
:
nơi

bạn


thể
nhập

vào

nội

dung
tiêu
đề

cuối

trang
in;
- Nhấn

nút

Apply,
các thiết lập
này

sẽ
chỉ
áp

dụng

cho

trang

in

hiện
tại
(trang chứa
slide
đang

chọn);
- Nếu

nhấn

Apply
All
,
thiết lập
này

sẽ

đợc

áp

dụng

cho
tất cả các
trang
i
n
của tệp
trình

diễn.
2.2.5 Màu sắc cho các thành phần trên slide (Color scheme)
Tính

năng

này

giúp
t
hay

đổi

bộ

màu

hiển
thị
thông
thi
trên
các slide của tệp
trình diễn.

rất
nhiều

bộ

màu


t
h

chọn,
mặt
khác

cũng


thể
thay

đổi

màu
sắc chi
tiết
đối
với
từng
loại
thông
tin
trên
slide
một

cách

đồng

bộ

trên

toàn

bộ
slide
hoặc
chỉ
cục
bộ
với slide
đang

chọn.
Để

m
việc
này,

h
ã
y
làm
theo
các
bớc

sau

đây
:
B
ớc

1:

Mở
Slide cần thiết lập
trên
cửa
sổ
thiết
kế,

kích

hoạt

thực

đơn:

Format

|
Slide

Color

Schemes ,

hộp
thoại
Color

S
c
heme

xu
ất
hiện
:
B
ớc

2:

Thẻ

Standard

hiển
thị
danh

sách
các
g
a
m

màu

(Color

schemes)

bạn

thể
chọn

cho
các slide
bằng

cách

nhấn

chuột
lên
gam

màu

muốn

chọn.
Mặt

khác,
thẻ
Custom

cho

phép
thiết lập lại
màu
sắc
trên

từng

đối
t
ợng
của
mỗi

gam

màu.

Cách

sử

dụng
t
h

này

nh

sau:
Luôn quan sát hộp này
để nhìn tr ớc kết quả đã
thiết lập!
- Dùng

chuột

nhấn
lên
mục
cần
thay

đổi

màu

từ

danh

sách

Scheme

colors

(hình trên

đang

chọn

mục

Shadows-

màu

bóng);
- Nhấn

nút

Change

Color

hộp
thoại
chọn

màu

xuất
hiện:
Bạn


thể
chọn

màu


a thích
cho

mục
đang
thiết lập
(màu

bóng)

trên

bảng

màu
bằng

cách

nhấn

chuột
lên
màu
cần
chọn.
Tiếp
theo

nhấn

OK

để

chấp

nhận

màu

vừa
chọn.
- Mỗi
lần
chọn

xong

màu,


thể
xem

kế
t
quả



hộp
kết
quả

bên

phải,

góc

dới
hộpt

hoại.
B
ớc

3:

Nhấn

nút

Apply

để
thiết lập
gam

màu

vừa

chọn
c
ho
sli
d
e
đang
kích hoạt.

Nút

Apply

to
All
để
thiết lập
gam

màu

này

cho
tất cả các slide
trên
tệp
trình diễn

đang

mở.

Nút
Preview
để

xem
tr
ớc
kết
quả

đang
thiết lập
trên
các
slide.
Nút Cancel

để

đóng

hộp
thoại và
huỷ

bỏ
việc
chọn

gam

màu

mới.
2.3 Thiết lập hiệu ứng trình diễn
Một

trong

những
điể
m

mạnh
của
Powerpoint

khả

năng
thiết lập các
hiệu

ứng
động

(Ani
mation
effect).

Với
các
hiệu

ứng

này,

thông
tin
trên
slide của
bạn

sẽ

đ ợc sinh
động

hơn,

hấp

dẫn

thu

hút

ngời

theo

dõi

hơn.

Tuy

nhiên
cái


cũng


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét