này;
-
Hệ
thống
mục
chọn
(menu):
chứa
các
lệnh
để
gọi
t
ớ
i các
chức
năng
của
Powerpoint
trong
khi
làm việc.
Bạn
phải
dùng
chuột
để
mở
các
mục
chọn
này,
đôi khi
cũng
có
thể
sử
dụng
tổ
hợp
phím
tắt
để
gọi
nhanh
tới các
mục
chọn;
-
Hệ
thống
thanh
công
cụ:
bao
gồm
rất
nhiều
thanh
c
ông
cụ,
mỗi
thanh
công
cụ
bao gồm
các
nút
lệnh
để
phục
vụ
một
nhóm
công
việc
nào
đó;
-
Hộp
ghi
chú
(note):
giúp
bạn
l
u
những
thông
tin
chú
thích
cho
từng
Slide.
Điều này
là cần thiết
khi
bạn
khó
có
thể
nhớ
đợc
những
t
hông
ti
n
xung
quanh
slide
đó;
-
Danh
sách
các
Slide
đã
tạo
đợc:
cho
phép
định
vị
nhanh
đến
một
Slide
nào
đó
chỉ
bằng
cách
nhấn
chuột.
Mặt
khác,
trong
khi
đang
làm việc với
Powerpoint
bạn
cũng
có
thể
sử
dụng
một
trong
các
cách
sau
đ
â
y
để
tạo
mới
một
tệp
trình
diễ
n
:
-
Mở
mục
chọn
File
|
New ;
hoặc
-
Nhấn
nút
New trên
thanh
công
cụ
Standard
;
hoặc
-
Nhấn
tổ
hợp
phím
tắt
Ctrl
+
N.
Tiếp
theo,
thực
hiện
xây
dựng
nội
dung
cho
Slide
mới
này:
Hãy
gõ
thông
tin và
o
hai tiêu
đề
củ
a slide
này.
Sở
dĩ
slide tr
ên
chỉ
có
2
tiêu
đề
là
do
việc
bạn
chọn
mẫu
slide
ở
hộp
thoại
New
slide
.
Tuy
nhiên
bạn
cũng
có
t
h
ể
chọn
các
mẫu
slide
khác
cho
phù
hợp
theo
mục
đích
của
mình.
Sau
khi
gõ
t
hông
tin
xong,
nội
dung
slide
đầu
tiên
sẽ
nh
sau:
3. Trình diễn Slide
Bạn
có
thể
sử
dụng
c
á
c
tính
năng
trình
diễn
slide
để
kiểm
định
kết
quả.
Có
nhiều cách
có
th
ể
mở
đợc
tính
năng
này:
- Nhấn
chuột
lên
nút
Slide
Show
ở
góc
phải,
cuối
màn
hình:
Nhấn lên đây để bắt
đầu trình diễn!
hoặc
- Mở
mục
chọn
Slide
Show
|
;
hoặc
- Bấm
phím
F5
trên
bàn
phím.
Màn
hình
trình
diễn
slide
hiện
ra
trên
toàn
bộ
màn
hình
nh
sau:
Muốn
chuyển
đến
slide tiếp
theo
trong
kh
i
trình
diễn,
bạn
nhấn
trái
chuột
hoặc
nhấn
phím
Enter;
Muốn
thoát
khỏi
màn
hình
trình
diễn,
để
trở
về
màn
hình
thiết
kế
bấm
phím
ESC.
4. Ghi tệp trình diễn lên đĩa
Để
ghi
tệp
trình
diễn
đang
làm việc lên
đĩ
a,
có
thể
chọn
một
tr
ong
các
cách
sau:
-
Mở
mục
chọn
File
|
Save ;
hoặc
- Nhấn
nút
Save trên
thanh
công
cụ
Standard
;
hoặc
- Nhấn
tổ
hợp
phím
tắt
Ctrl
+
S.
Sẽ
có
hai
khả
năng
xảy
ra:
Nếu
đây
là tài liệu
mớ
i,
hộp
thoại
Save
As
xuất
hiện,
cho
phép
ghi
tài liệu
này
bởi một
tệp tin mới:
Gõ tên tệp
tin vào đây!
Hãy
gõ
tên tệp tin
vào
mục
File
name:
rồi
nhấn
nút
Save
để
kết
thúc
việc
ghi
tệp
trình
diễn.
Nếu
tài liệu của
bạn
đã
đợc
ghi
vào
một
tệp
rồi,
khi
ra
lệnh
ghi
dữ
li
ệu,
tất cả
những
sự
t
hay
đổi
trên
tài liệu
sẽ
đợc
ghi
lại lên
đĩa.
Bạn nên thực hiện thao tác ghi tài liệu vừa rồi thờng xuyên trong khi làm việc, để tránh mất dữ liệu khi
gặp các sự cố mất điện, hay những trục trặc của máy tính.
5. Mở tệp trình diễn đ tồn tại trên đĩa
Để
mở
một
tệp
trình
diễn
đã
có
sẵn
trên
đĩa,
bạn
có
thể là
m
theo
mộ
t
trong
các
cách
sau
đ
â
u:
-
Mở
mục
chọn
File
|
Open
;
hoặc
-
Nhấn
tổ
hợp
phím
tắt
Ctrl+O.
Hộp
thoại
Open
xuất
hiện:
Chọn tệp
trình diễn
cần mở !
Hãy
tìm
đ
ế
n
th
mục
nơi
chứa
tệp
trình
diễn
cần
mở.
Chọn
tệp,
cuối
cùng
nhấn
nút
để
thực
hiện
mở
tệp.
6. Thoát khỏi môi trờng làm việc
Bạn
có
thể
thực
hiện
theo
một
trong
các
cách
sau
đây
để
thoát
khỏi
môi
tr
ờng
làm
việc
Powerpoint:
- Mở
mục
chọn
File
|
Exit
;
hoặc
- Nhấn
nút
Close trên
tiêu
đề
cửa
sổ
Powerpoint;
hoặc
- Nhấn
tổ
hợp
phím
tắt
Alt
+
F4.
Chơng 2:
Xây dựng các slide
2.1 Quản lý các slides
2.1.1 Thêm một Slide
Để
thêm
một
Slide lên tệp tr
ình
diễn
đang
mở,
bạn
làm
nh
sau:
B
ớc
1:
Mở
mục
chọn
Insert
| hoặc
bấm
tổ
hợp
phím
nóng
Ctrl
+
M.
Hộp
thoại
New
slide
xuất
hiện
cho
phép
bạn
chọn
mẫu
bố
cục slide
mới
này:
B
ớc
2:
Hãy
chọn
một
mẫu
sli
d
e
rồi
nhấn
OK,
mộ
t Slide
mới
đã
đợc
chèn
lên tệp
trình
diễn.
ý
nghĩa
một
số
biểu
t
ợng
trên
hộp
thoại
New
slide
nh
sau:
: Bạn có thể chèn một dòng văn bản đã đợc định dạng sẵn vào ô này;
:
Bạn có thể chèn dòng văn bản dạng Bullet;
:
Bạn có thể chèn danh sách dạng Bullet
:
Bạn có thể chèn một ảnh vào ô này;
:
Bạn có thể chèn một sơ đồ tổ chức
:
Bạn có thể chèn một biểu đồ (Chart)
:
Bạn có thẻ chèn một bảng dữ liệu (Table) lên ô này.
2.1.2 Di chuyển đến các Slides
Để
di
chuyển
đến
các Slide
bạn
có
thể
thực
hiện
theo
2
cách:
Cách
1:
Dùng
chuột,
nhấn
lên
thứ
tự
Sli
d
e cần
định
vị
đến
ở
danh
sách
các Slide
bên
trái
màn
hình;
Cách
2:
Dùng
chuột
di
chuyển
thanh
c
uộn
dọc
ở
bên
phải
màn
hình.
Cách 1: Dùng chuột
chọn slide muốn
chuyển đến!
Cách 2: Dùng chuột
di chuyển thanh
cuộn dọc!
2.1.3 Xoá một slide
Để
xoá
một
Slide
ra
khỏi
tệp trì
nh
diễn,
bạn
làm
nh
sau:
B
ớc
1:
Nhấn
phải
chuột
lên tên slide cần
xoá
ở
danh
sách
các
slide-
bên
trái
màn
hình;
B
ớc
2:
Chọn
Cut
để
xoá
Slide
này.
1. Nhấn phải chuột
2. Chọn Cut (hoặc nhấn
phím Delete)
2.2 Đa thông tin lên slide
2.2.1 Chèn văn bản, hình vẽ
Trên
Powerpoint,
bạn
phải
dùng
đến
t
hanh
công
cụ
Drawing
để
đ
a
văn
bản
(thông
qua
các
Textbox)
cũng
nh
đ
a các
khối
hình
vẽ lên Slide
Cách
sử
dụng
t
hanh
công
cụ
này
hệt
nh
sử
dụng
chúng
trên
phần
mềm
Word, nên
chúng
tôi
không
đ
a
ra
chi tiết
hớng
dẫn
ở
đây:
2.2.2 Chèn hình ảnh, âm thanh
Bạn
cũng
có
thể
chèn
ảnh
từ
những
tệp tin
bởi
mục
chọn:
Insert
|
Pi
cture
|
,
hoặc
từ
th
viện
ảnh
Clip
Gallery
của
windows
từ
mục
chọn:
Insert
|
Pi
cture
| nh
đã
từng
làm
trên
phần
mềm
Word.
2.2.3 Chèn bảng
Trên
Powerpoint,
để
chèn
một
bảng
dữ
li
ệu
(table) lên Slide
bạn
phải
sử
dụng
mục
chọn
Insert
| ,
tiếp
theo
qui
trì
nh
xây
dựng
cấu
trúc
bảng,
nhập
nội
dung
và
định
dạng
bảng
đợc
diễn
ra
nh
làm
trên
Word.
2.2.4 Tạo tiều đề đầu, tiêu đề cuối
Để
tạo tiêu
đề
đầu
và tiêu
đề
c
uối
cho
sli
d
e,
bạn
mở
mục
chọn:
View
|
Header
and
Footer,
hộp
thoại
sau
đây
xuất
hiện
giúp
bạn
xây
dựng
tiêu
đề
đầu,
tiêu
đề
cuối
cho
các slides:
- Nếu
chọn
mục ,
máy
sẽ
tự
động
điền
số
t
hứ
tự
slide lên tiêu
đ
ề cuối;
- Nếu
chọn
mục ,
bạn
có
thể
gõ
vào
dòng
văn
bản
hiển
thị
ở
giữa
tiê
đề
cuối
slide;
Thẻ
Slide
cho
phép
thiết lập
một
số
các
thông
ti
n
lên tiêu
đề
cuối
của Slide
nh
:
- Thông
ti
n
ngày,
giờ
(Date
and
Time
):
Nếu
bạn
chọn
mục ,
thông
tin về
ngày
giờ
có
t
h
ể
đợc
đ
a lên tiêu
đề
cuối
s
lide.
Khi
đó,
nếu
chọn
Update
automatically-
t
hông
tin
ngày
giờ
sẽ
đợc
tự
động
cập
nhật
lên tiêu
đề
đúng
theo
ngày
giờ
trên
máy
tính;
nếu
chọn
Fixed-
bạn
phải
nhập
vào
một
giá
trị
ngày
giờ
cố
định.
Giá
trị
này
sẽ
không
t
ự
động
đợc
thay
đổi
theo
ngày
tháng.
u
- Nhấn
nút
Apply
,
các thiết lập
này
sẽ
chỉ
áp
dụng
cho
Slide
hiện
tại
(slide
đang
chọn);
- Nếu
nhấn
Apply
All
,
thiết lập
này
sẽ
đợc
áp
dụng
cho
tất cả các
slides
của tệp
trình
diễn
này.
Vị
trí của
3
giá
trị:
Date/Time
;
Slide
number
và
Footer
trên
tiêu
đề
cuối
trang nh
sau
(bạn
xem
ở
ô
Preview):
Date and Time
Slide number
Footer
Thẻ
Notes
and
Handouts
cho
phép
thiết lập
một
số
các
thông
tin lên tiêu
đề
đầu
và tiêu
đề
cuối
trang
in
(thông
ti
n
này
chỉ
hiển
thị
khi
bạn
in
ra
máy
in):
- Thông
tin
ngày,
giờ
(Date
and
Time
):
sử
dụng
t
ơng
tự
nh
ở
thẻ
Slide
;
- Header
:
nơi
bạn
có
thể
nhập
dòng
văn
bản
cho
tiêu
đề
đầu
trang
(page);
- Nếu
chọn ,
cho
phép
chèn
số
thứ
tự
tr
ang
lê
n
tiêu
đề
cuối
trang
in;
- Footer
:
nơi
bạn
có
thể
nhập
vào
nội
dung
tiêu
đề
cuối
trang
in;
- Nhấn
nút
Apply,
các thiết lập
này
sẽ
chỉ
áp
dụng
cho
trang
in
hiện
tại
(trang chứa
slide
đang
chọn);
- Nếu
nhấn
Apply
All
,
thiết lập
này
sẽ
đợc
áp
dụng
cho
tất cả các
trang
i
n
của tệp
trình
diễn.
2.2.5 Màu sắc cho các thành phần trên slide (Color scheme)
Tính
năng
này
giúp
t
hay
đổi
bộ
màu
hiển
thị
thông
thi
trên
các slide của tệp
trình diễn.
Có
rất
nhiều
bộ
màu
có
t
h
ể
chọn,
mặt
khác
cũng
có
thể
thay
đổi
màu
sắc chi
tiết
đối
với
từng
loại
thông
tin
trên
slide
một
cách
đồng
bộ
trên
toàn
bộ
slide
hoặc
chỉ
cục
bộ
với slide
đang
chọn.
Để
là
m
việc
này,
h
ã
y
làm
theo
các
bớc
sau
đây
:
B
ớc
1:
Mở
Slide cần thiết lập
trên
cửa
sổ
thiết
kế,
kích
hoạt
thực
đơn:
Format
|
Slide
Color
Schemes ,
hộp
thoại
Color
S
c
heme
xu
ất
hiện
:
B
ớc
2:
Thẻ
Standard
hiển
thị
danh
sách
các
g
a
m
màu
(Color
schemes)
mà
bạn
có
thể
chọn
cho
các slide
bằng
cách
nhấn
chuột
lên
gam
màu
muốn
chọn.
Mặt
khác,
thẻ
Custom
cho
phép
thiết lập lại
màu
sắc
trên
từng
đối
t
ợng
của
mỗi
gam
màu.
Cách
sử
dụng
t
h
ẻ
này
nh
sau:
Luôn quan sát hộp này
để nhìn tr ớc kết quả đã
thiết lập!
- Dùng
chuột
nhấn
lên
mục
cần
thay
đổi
màu
từ
danh
sách
Scheme
colors
(hình trên
đang
chọn
mục
Shadows-
màu
bóng);
- Nhấn
nút
Change
Color
hộp
thoại
chọn
màu
xuất
hiện:
Bạn
có
thể
chọn
màu
a thích
cho
mục
đang
thiết lập
(màu
bóng)
trên
bảng
màu
bằng
cách
nhấn
chuột
lên
màu
cần
chọn.
Tiếp
theo
nhấn
OK
để
chấp
nhận
màu
vừa
chọn.
- Mỗi
lần
chọn
xong
màu,
có
thể
xem
kế
t
quả
ở
hộp
kết
quả
bên
phải,
góc
dới
hộpt
hoại.
B
ớc
3:
Nhấn
nút
Apply
để
thiết lập
gam
màu
vừa
chọn
c
ho
sli
d
e
đang
kích hoạt.
Nút
Apply
to
All
để
thiết lập
gam
màu
này
cho
tất cả các slide
trên
tệp
trình diễn
đang
mở.
Nút
Preview
để
xem
tr
ớc
kết
quả
đang
thiết lập
trên
các
slide.
Nút Cancel
để
đóng
hộp
thoại và
huỷ
bỏ
việc
chọn
gam
màu
mới.
2.3 Thiết lập hiệu ứng trình diễn
Một
trong
những
điể
m
mạnh
của
Powerpoint
là
khả
năng
thiết lập các
hiệu
ứng
động
(Ani
mation
effect).
Với
các
hiệu
ứng
này,
thông
tin
trên
slide của
bạn
sẽ
đ ợc sinh
động
hơn,
hấp
dẫn
và
thu
hút
ngời
theo
dõi
hơn.
Tuy
nhiên
cái
gì
cũng
có
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét