3
Phút
-Lưu ý: Nếu nói hai đường thẳng mà không
nói gì thêm thì hiểu đó là hai đường thẳng
phân biệt.
-GV: dặn học sinh về nàh giải bài tập 20, 21
(Sgk),xem trước bài “Thực hành: trồng cây
thẳng hàng” chuẩn bò cho tiết học sau.
-HS: Ghi nhớ một số dặn dò của giáo viên, chuẩn bò
cho giờ học sau.
$4 – THƯCÏ HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
A/Mục tiêu: ( Như SGV)
B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn , hướng dẫn thực hành, dụng cụ thực hành
- HS: Mỗi tổ 3 cọc tiêu dài 1,5 m, có dây dọi để kiểm tra cọc tiêu có thẳng đứng với mặt đất hay không.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? thế nào là ba điểm thẳng hàng? Muốn
trồng cây thẳng hàng ta phải trồng như thế
nào?
-HS: khái niệm 3 điểm thẳng hàng (như Sgk). Dựa
vào khái niệm ba điểm thẳng hàng để trồng cây
thẳng hàng.
35
Phút
Hoạt động 2: Thực hành
-GV: Hướng dẫn thực hiện các thao tác thực
hành gồm các bước như sau;
* Bước 1: Cắm hai cọc tiêu thẳng đứng tại 2
điểm A và B
* Bước 2: HS
1
đứng tại A, HS
3
đứng tại C
cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng với mặt đất
*Bước 3: HS
3
ra hiệu để HS
2
điều chỉnh cọc
tiêu theo vò trí cho đến khi HS
1
thấy cọc tiêu
ở vò trí A che lấp 2 cọc tiêu ở B và C. Khi đó
3 điểm A,B, C thẳng hàng
-HS; Cắm 2 cọc tiêu A và B
A(HS1)
C(HS3)
B(HS2)
-HS: thực hiện theo bước 2
-HS: Nhắm từ cọc A
CB
→→
-HS
2
xê dòch cọc C sao cho HS
1
nhìn qua cọc A mà
không thấy hai cọc kia
Từng nhóm học sinh hoạt động, thực hiện theo tổ,
theo các khoảng cách của từng nhóm
3
Phút
Hoạt động 3; Liên hệ thực tế trồng cây
thẳng hàng
-GV: Qua tiết thực hành giúp chúng ta vận
dụng vào thực tế gia đình như: Trồng các cọc
hàng rào giữa hai cột mốc, trồng cây xanh
hoặc cây ăn quả trong vườn …
-HS: (…. ) Đào hố trồng cây cho thẳng hàng, nhằm
góp phần cho cảnh quang môi trường xanh, đẹp
H6-5
Tuần 4 – Tiết 4
NS:
ND:
2
Phút
Hoạt động 4: củng cố , dặn dò
-GV: lưu ý học sinh vận dụng bài thực hành
vào thực tế cuộc sống
-GV: Dặn học sinh xem trước bài “Tia”, tìm
hiểu thế nào là tia gốc O, khi vẽ tia Ax giới
hạn về phía nào? Thế nào là hai tia đối
nhau? Hai tia trùng nhau?
-HS: Lưu ý một số hớng dẫn và dặn dò , chuẩn bò
chu đáo cho giờ học sau.
$5 –TIA
A/Mục tiêu:
- Học sinh hiểu hình ảnh của tia, vẽ tia
- Học sinh phân biệt được tia và đường thẳng ; Rèn kỷ năng vẽ hình cơ bản
B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn , Thước thẳng, phấn màu
- HS: Dụng cụ học tập, ôn các kiến thức về đường thẳng.
C/Tiến trình dạy học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động1; Kiểm tra bài cũ
-GV? Vẽ theo cách diễn đạt: Đường thẳng xy
đi qua điểm O.
-GV! Cho học sinh nhận xét và quan sát hình
vẽ.
-HS: Vẽ hình
x O y
13
Phút
Hoạt động 2; Tia
-GV! Đặt vấn đề; từ nội dung kiểm tra, điểm
O chia đường thẳng xy thành mấy phần?
-GV: Mỗi phần là một tia
-GV?Vậy tia có phải là một hìnhkhông?hình
đó như thế nào?
-GV: Giới thiệu tia, lưu ý nhóm từ: “Tia gốc
O”.
-GV? Trên hình vẽ ta có những tia nào?
-GV: Giới thiệu cách vẽ tia và viết tên cho
tia.
-GV? Vẽ tia Ax, ta thấy tia Ax giới hạn về
phía nào?
-GV: Tia Ax không bò giới hạn về phía x.
-HS: (……) Chia xy thành hai phần
-HS! Tia là một hình, hình gồm điểm O và một phần
đương thẳng
-HS: Tự ghi khái niệm tia vào vở học
-HS (….) Tia ox và tia Oy
-HS: vẽ hình tia
A x
-HS: (… ) phía gốc A
-HS: Chú ý về gốc tia giới hạn
Hoạt động 3: Hai tia đối nhau
H6-6
Tuần 5 – Tiết 5
NS:
ND:
12
Phút
-GV? Tia Ox và tia Oy trên hình vẽ có gì
chung?
-GV! Đó là hai tia đối nhau
-GV? Vậy thế nào gọi là hai tia đối nhau?
-GV? Nếu có một điểm bất kỳ trên một
đường thẳng, ta có 2 tia tạo thành như thế
nào?
-GV? Chốt lại: Điều kiện để có hai tia đối
nhau là gì?
-HS: (….) Có gốc O chung
-HS: hai tia chung gốc và tạo thành đường thẳng gọi
là hai tia đối nhau.
-HS: (… ) Hai tia tạo thành là hai tia đối nhau
-HS: (… ) Có hai điều kiện: Chung gốc và tạo thành
đường thẳng.
10
Phút
Hoạt động 4: hai tia trùng nhau
-GV: Vẽ hình
x A B y
-GV? tại sao Ax và By không đối nhau?
-GV?Hãy chỉ ra các tia đối nhau?
-GV? Vẽ tia Ax. Lấy B trên Ax, B
≠
A ta có
các tia nào?
-GV!Tia Ax còn được gọi là tia AB, ta nói tia
Ax và tia AB là hai tia trùng nhau.
-GV? Điều kiện nào để hai tia trùng nhau?
-Gv: giới thiệu hai tia phân biệt
-HS: làm (?1) (Sgk)
-HS: (… ) vì hai tia không chung gốc
-HS: Hai tia chung gốc : Ax và Ay ; Bx và By
-HS: vẽ hình:
A B x
-HS: Tia Ax, Bx, AB
-HS: Viết khái niệm hai tia trùng nhau vào vở
-HS: Đọc chú ý, tìm hiểu hai tia phân biệt (Sgk)
5
Phút
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò
-GV: chốt lại; Khái niệm tia, hai tia đối
nhau,hai tia trùng nhau, hai tia phân biệt, cho
học sinh làm (?2) (Sgk)
-GV: dặn học sinh về nắm bài và giải các bài
tập 22,23,25 (Sgk) chuẩn bò giờ sau luyện
tập.
-HS: Thảo luận nhóm (?2)
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn về nhà của giáo viên,
chuẩn bò cho giờ luyện tập.
___________________________________________________________________________
LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu: Thực hiện như (SGV)
B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn , Thước thẳng, phấn màu
- HS: Dụng cụ học tập, ôn các kiến thức và giải các bài tập trong bài “Tia”
C/Tiến trình dạy học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Vẽ tia EF, vẽ tia đối nhau, hai tia trùng
nhau và gọi tên?
HS: Vẽ hình và trả lời: Am và An là hai tia đối nhau,
Cx và Dx là hai tia trùng nhau.
H6-7
Tuần 6 – Tiết 6
NS:
ND:
5
Phút
-GV: Cho học sinh nêu nhận xét hình vẽ
m
n
E
C
x
A
F
D
35
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV! Cho một học sinh làm bài tập 26 (Sgk)
-GV: Yêu cầu học sinh trả lời
-GV: Gợi ý: Lưu ý hai trường hợp a và b.
-GV: yêu cầu học sinh trả lời bài 27 (điền
vào chỗ trống)
-GV:Chốt lại:
-Đònh nghóa; Tia, cách viết, đọc (điểm gốc
của tia trước) và cho học sinh làm bài 28
(Sgk)
-GV? Nêu cách đọc hai tia đối nhau?
-GV? hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm
trên tia?
-GV:Chốt lại Hai tia có chung gốc O và tạo
thành đường thẳng là hai tia đối nhau.
-GV: Cho học sinh làm bài 29 (Sgk)
-GV? Yêu cầu học sinh vẽ hình, chú ý hình
vẽ và trả lời
-GV! a) Điểm A (… )
b) Điểm A (… )
-GV: Cho học sinh đọc đề bài 30 (Sgk) điền
vào chỗ trống (….) như thế nào? Để đúng với
các cơ sở kiến thức đã học?
-GV: Chốt lại: Bất kỳ điểm nào trên đường
thẳng cũng là gốc chung của hai tia đối nhau
-GV: Cho học sinh làm bài 31 (Sgk)
-GV: Lưu ý; Học sinh phải suy nghó về vò trí
của điểm M rồi vẽ hình.
-GV? Hãy xác đònh một điểm M nằm giữa B
và C? Vò trí?
-Bài tập cho học sinh khá:
-GV? Hãy vẽ 8 đường thẳng đi qua 9 điểm?
-HS: Làm bài 26 (Sgk)
M
∈
tia AB
A B
M
a)Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A
b) M nằm giữa A và B
-HS: làm bài 27(Sgk)
a) (Điểm ….) A
b) ( Gốc… ) A
-HS: Giải bài 28 (Sgk)
x
y
N
O M
-HS:a) Hai tia đối nhau gốc O là Ox và Oy hoặc ON
và OM.
b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
-HS: Hai tia đối nhau: hai tia có chung gốc và tạo
thành một đường thẳng.
-HS: Quan sát hình vẽ bài 29 (Sgk)
B
M A C
N
a)Trong ba điểm M,A,C thì điểm A nằm giữa M và
C
b) Trong ba điểm A,N,b thì A nằm giữa B và N.
-HS: Giải bài 30 (Sgk)
a) Hai tia đối nhau là Ox và Oy
b) (…) điểm O
-HS: Lưư ý (Sgk) (Điểm thuộc đường thẳng
→
gốc
chung của hai tia đối nhau)
-HS: Giải bài 31 (Sgk)
-HS: vẽ hình theo cách diễn đạt của (Sgk)
H6-8
y
x
N
C
M
B
A
-HS: Vẽ hình
5
Phút
Hoạt động 3: củng cố, dặn dò
-GV: Chốt lại: Trọng tâm bài “Tia”, nhắc lại
hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau và cách
đọc tên tia. n lại kiến thức vận dụng liên
quan $3, $5
-GV: dặn học sinh về nhà xem lại bài đường
thẳng, xem trước bài đoạn thẳng. Tìm hiểu
đoạn thẳng là gì? Cách vẽ một đoạn thẳng,
chuẩn bò cho giờ học sau.
-HS: lưu ý một số vấn đề giáo viên chốt lại của bài
học
-HS: Ghi nhớ một số dận dò của giáo viên, chuẩn bi
cho giờ học sau.
___________________________________________________________________________
ĐOẠN THẲNG
A/Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được về đoạn thẳng, cách vẽ đoạn thẳng, phân biệt đoạn thẳng và đường thẳng,
nữa đường thẳng (tia)
- Biết đặt tên, gọi tên và viết tên đoạn thẳng
- p dụng vào bài toán vẽ hình đơn giản
B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn , Thước thẳng, phấn màu
- HS: Dụng cụ học tập, ôn các kiến thức về đường thẳng, điểm, nữa đường thẳng
C/Tiến trình dạy học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Vẽ hình bài tập 31(Sgk)
-GV!Nhận xét hình vẽ và cho điểm
-HS: Vẽ hình theo diễn đạt
Hoạt động 2: Khái niệm đoạn thẳng
-GV? lấy hai điểm A và B phân biệt
-GV? Hãy vạch theo cạnh thước từ A đến B?
-GV: Nét bút là hình ảnh của đoạn thẳng.
Vậy như thế nào gọi là đoạn thẳng AB?
-HS: Vẽ hình A. B
-HS: Chú ý phần giới thiệu về hình ảnh của đoạn
H6-9
Tuần 7 – Tiết 7
NS:
ND:
y
x
N
C
M
B
A
10
Phút
-GV:Gợi ý:Hình đó có chứa A và B không?
Hình đó thêm những điểm như thế nào với A
và B?
-GV: Nêu cách đọc tên đoạn thẳng
-GV: Củng cố bài tập 33 (Sgk)
-GV: giới thiệu bài toán: Đây là dạng toán
trắc nghiệm nhận dạng đoạn thẳng.
thẳng AB
-HS: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A và điểm B
và tất cả những điểm nằm giữa A và B
-HS: Đọc tên đoạn thẳng AB; BA; và viết AB;BA
-HS: Giải bài 33 (Sgk)
Điền: a) R và S
b) R và S ( ba chỗ….)
20
Phút
Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
cắt tia, cắt đường thẳng:
-GV? hãy quan sát hình vẽ a,b,c và nhận
dạng hai đoạn thẳng cắt nhau (giáo viên treo
bảng phụ có hình vẽ)
-GV? Giao điểm của AB và CD?
-GV! Chú ý: Ta thường gặp trường hợp a) và
giáo viên nhấn mạnh các giao điểm.
-GV: treo bảng phụ (Hình 3a)
-GV? Hãy quan sát và nhận dạng đoạn thẳng
cắt tia (nhiều trường hợp)
-GV: trong hình d) giao điểm là điểm nào?
-GV: Chú ý: ta thường gặp (Hình d). Giao
điểm của đoạn thẳng và tia không trùng gốc
tia và trùng mút nào của đoạn thẳng.
-GV: treo bảng phụ có (hình 35a,b)
-GV? Đoạn thẳng nào cắt đường thẳng nào?
Tại đâu? (ở mỗi hình)
-GV: Chốt lại: về các dạng hình thường gặp
và cách diễn đạt khác nhau về quan hệ giữa
-HS: Quan sát hình vẽ trên bảng phụ (và vẽ vào vở)
-HS: Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm
là I
A
I
A
B
C
D
A
B
D
C
B
D
C
(Hình a) (Hình b) (Hình c)
-HS: Quan sát hình vẽ
O
O
O x
B
A
x
B
A
x
B
K
A
(Hình d) (Hình E) (Hình g)
-HS: Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm
là K (Hình d)
-HS: K
≠
O , A ,B
-HS: Quan sát hình vẽ ở bảng phụ, nhận dạng đoạn
thẳng cắt đường thẳng.
a I a
B
A
B
A
(Hình a) (Hình b)
-HS: (Hình a): Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng a tại
giao điểm I
H6-10
đoạn thẳng và đoạn thẳng,với tia, với đường
thẳng với cùng một vấn đề.
-HS: Lưu ý các trường hợp thường gặp
10
Phút
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
-(Củng cố từng phần ở hoạt động 2, 3) thêm
bài tập36 (Sgk)
-GV: Chốt lai: Dạng bài tập nhận dạng
đường thẳng.
-GV: Lưu ý: Vẽ lần lượt các điểm A,B,C. vẽ
tia AB,AC. Đoạn thẳng BC, K
∈
BC, tia Ax
đi qua A và K.
-GV: dặn học sinh về học thuộc khái niệm
đoạn thẳng, cách vẽ hình, gọi tênđoạn thẳng
(hai chữ cái in hoa)
-Nắm vững cách nhận dạng các trường hợp
về quan hệ trong bài và làm các bài tập
38,39 (Sgk), xem trước bài học “Đo đoạn
thẳng”, tìm hiểu cách đo đoạn thẳng, xét độ
dài đoạn thẳng chuẩn bò cho giờ học sau.
-HS: Quan sát hinh vẽ bài 36 (Sgk) và trả lời;
a) Đoạn thẳng a khôngđi qua mút nào của đoạn
thẳng.
b) AB và AC
c) BC ( Yêu cầu học sinh vẽ hình)
-HS: vẽ hình theo diễn đạt
x
KA
B
C
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn về nhà của giáo viên,
chuẩn bò cho giườ học sau.
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
A/Mục tiêu:
- Cho học sinh nắm được cách đo độ dài một đoạn thẳng, xét độ dài của đoạn thẳng bằng hình vẽ và bài
toán.
- Rèn luyện tính chính xác, thao tác đo độ dài, vận dụng vào việc so sánh độ ài các đoạn thẳng.
B/Chuẩn bò:
- GV: Thứơc thẳng có chia khoảng, một số thước đo độ dài, bảng phụ
- HS: Dụng cụ học tập, bảng nhóm
C/Tiến trình dạy học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Yêu cầu học sinh vẽ hình và trả lời bài
38,39 (Sgk)
-GV: Vẽ đoạn thẳng AB lên bảng , giới thiệu
đo độ dài
-HS: Vẽ hình và trả lời
?cmA
B
Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng
H6-11
Tuần 8 – Tiết 8
NS:
ND:
20
Phút
-GV: Yêu cầu hai học sinh dùng thùc thẳng
có chia khoảng để đo đoạn thẳng AB trên
bảng
-GV? Xét xem hai kết quả đo như thế nào?
-GV: Khẳng đònh mỗi đoạn thẳng chỉ có một
độ dài.
-GV? Để đo độ dài đoạn thẳng ta dùng dụng
cụ gì? Đặt thước như thế nào?
-GV: Gợi ý: Cần đặt cạnh thước như thế
nào ?Điểm A trùng với vạch nào của thước?
-GV? Vậy độ dài đoạn thẳng AB = ?
-GV: Thông báo: Độ dài đoạn thẳng là một
số lớn hơn 0 và ký hiệu: AB = khoảng cách
-GV? Nếu A
≡
B thì AB = ?
-HS: Dùng thước đo có chia khoảng (Hai học sinh
tiến hành đo) Có thể lệch số đo 1 ít (do không chính
xác)
-HS: Đo nhiều lần đoạn AB để lấy một số đo duy
nhất
-HS: (……) Dùng thước thẳng có chia khoảng đến mm
-HS: Đặt cạnh thước đi qua A và B, vạch 0
≡
A
-HS: (… ) AB = 40mm (tuỳ hình vẽ có thể có số đo
khác)
-HS: Chú ý ký hiệu và độ dài đoạn thẳng > 0
-HS: A
≡
B thì AB =0
5
Phút
Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng
-GV? Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh
gì?
-GV: Treo bảng phụ có hình vẽ ba đoạn
thẳng. Cho học sinh lên bảng đo và so sánh
(đơn vò cm) trên bảng đơn vò: dm và nêu kết
quả?
-GV: Yêu cầu học sinh đọc ba ý (Sgk)
-HS; (… ) ta so sánh độ dài của chúng
2
3
3
A
B
C D
E
F
-HS: AB < CD ; CD = EF
-HS; Đọc (Sgk)
15
Phút
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-GV: Yêu cầu học sinh trình bày (?1)
-GV: Yêu cầu học sinh thực hiện (?2) (Sgk)
-GV? Nhận dạng các dụng cụ đo như thế
nào? Cho học sinh quan sát một số dụng cụ
đo khoảng cách trong thực tế.
-GV: Cho học sinh trảlời các bài tập 43, 44,
45 (Sgk)
-GV: Dặn học sinh về học bài theo Sgk và
làm các bài tập 40, 41 (Sgk). Tìm hiểu về
dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm, xem
trước bài: “ Khi nào thì AM + MB = AB?”
chuẩn bò cho giờ học sau.
-HS: Làm (?1) (Sgk): Đo và so sánh có kết quả
EF < CD
-HS: Chú ý các dạng dụng cụ đo khoảng cách
-HS: Trả lời bài tập 43, 44,45 (Sgk)
-HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn và dặn dò của giáo
viên, chuẩn bò cho giờ học sau.
H6-12
Tuần 9 – Tiết 9
NS:
ND:
KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
A/Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì có AM + MB = AB. Nhận biết một
điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác nhau
- Bước đầu tập học sinh suy luận dạng “ Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a,b,c thì suy ra số còn
lại
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và tính cộng các độ dài
B/Chuẩn bò:
- GV: Thứơc thẳng có chia khoảng, thứơc cuộn
- HS: Dụng cụ học tập, bảng nhóm, ôn tập cách đo đoạn thẳng và thực hiện tính cộng các độ dài, một
điểm nằm giữa hai điểm
C/Tiến trình dạy học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV: Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện bài
40, 41 (Sgk)
-GV: Gọi học sinh mang vở bài tập để kiểm
tra
-HS: Trình bày bài tập 40, 41 (Sgk)
-HS: mang vở bài tập hình học lên để giáo viên
kiểm tra.
18
Phút
Hoạt động 2: Khi nào thì tổng độ dài hai
đoạn thẳng AM + MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB?
-GV? Khi nào AM + MB = AB? Và điều
kiện nào thì AB = AM + MB? ( Khi cho ba
điểm A,M,B thẳng hàng)
-GV? Cho học sinh làm (?1) (sgk) điểm M
nằm giữa hai điểm A và B. Hãy đo độ dài
các đoạn thẳng AM, MB,AB. So sánh
AM +MB với AB? (Độ dài đoạn thẳng AB
không đổi)
-GV: Yêu cầu học sinh cả lớp theo dõi và
nêu nhận xét.
-GV? vậy khi nào thì AM + MB = AB?
-GV? Ngược lại nếu có AM + MB = AB thì
điểm M như thế nào với A và B?
-GV: Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét?
-GV: Liên hệ thực tế:
Đoạn đường từ Hà nội
→
T/p Hồ Chí Minh
dài 1710km.
Hà nội
→
Huế : 658km vậy từ Huế vào T/p
-HS: Lưu ý vấn đề đặt ra, tìm hiểu ,vào bài học mới
-HS: Vẽ hình theo yêu cầu (?1)
-HS: Đo AM , MB, AB
Tính: AM + MB = ?
Và so sánh tổng AM + MB và AB
-HS: (… ) bằng nhau
-HS: Tuỳ hình vẽ của học sinh có số đo
A
B
M
-HS: Suy nghó từ (?1)
⇒
nhận xét: Nếu điểm M nằm
giữa hai điểm A và B thì AM + MB = Ab. Ngược lại
nếu AM +MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm
A và B.
-HS: Làm bài toán thực tế ta tính được đoạn đường
từ Huế
→
T/p Hồ Chí Minh là 1710 – 658 = 1052
H6-13
Hồ Chí Minh là bao nhiêu km?
-GV:Chốt lại: Biết a + b = c nếu biết a, c thì
suy ra b (Cách suy luận)
-GV: Cho học sinh làm ví dụ (Sgk)
-GV? Cho M nằm giữa hai điểm A và B nên
ta có gì?
-GV? Ta được đẳng thức: AM +MB = ?
-GV? Thay số AM = 3cm, AB = 8cm vậy MB
= ?
-GV: Lưu ý học sinh cách suy luận.
-ví dụ: Cho M là điểm nằm giữa A và B, biết
AM=3cm; AB = 8cm. Tính MB = ?
-HS: Vẽ hình và tính:
3
8cm
A
BM
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên:
AM + MB = AB
Hay 3 + MB = 8
MB = 8 – 3 = 5
Vậy MB = 5cm
12
Phút
Hoạt động 3: Vài dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất
-GV? Để đo khoảng cách giữa hai điểm trên
mặt đất ta dụng dụng cụ gì? Và làm như thế
nào?
-GV: Hướng dẫn học sinhcáchđotrongtrường
hợp độ dài trên mặt đất lớn hơn độ dài của
thước.
-GV: Đôi khi ta còn dùng thước chữ A để đo
-HS: Quan sát các dụng cụ đo.
-HS: (….) dùng thước như thước cuộn, thước thẳng,…
-HS: (….) ta gióng đường thẳng qua hai điểm ấy rồi
dùng thước cuộn để đo.
-HS: (….) ta sử dụng liên tiếp thước ( cuộn) nhiều lần
-HS: Quan sát hình dạng của thước chữ A (Sgk)
10
Phút
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò
-GV: Yêu cầu học sinh nêu lại nhận xét
(Sgk)
-GV: Yêu cầu tìm hiểu và có lời giải cho bài
tập 50 (Sgk)
-GV: Cho học sinh giải bài tập 47 (Sgk)
-GV: Gợi ý: Cho học sinh giải bài tập 48
(Sgk)
-GV: Dặn học sinh về nhà giải các bài tập
(Sgk) và học thuộc nhận xét, vận dụng tốt
vào giải bài tập 46, 49, 51, 52 (Sgk) chuẩn bò
cho giờ luyện tập sau.
-HS: Nêu nhận xét (Sgk)
-HS: trình bày lời giải bài 50 (Sgk) có kết quả: Điểm
V nằm giữa T và A
-HS: nêu kết quả bài 47 (Sgk): EM = MF = 4cm
-HS: Bài 48 (Sgk) có kết quả : = 5,25 m
-HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn về nhà của giáo
viên, chuẩn bò cho giờ học sau.
LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’
A/Mục tiêu:
- Củng cố về điểm M nằm giữa hai điểm A và B khi và chỉ khi AM + MB = AB
- Rèn cho học sinh kỹ năng vẽ hình, trình bày , tính toán, so sánh độ dài đoạn thẳng
- Biết vận dụng vào thực tế đo độ dài đoạn thẳng
H6-14
Tuần 10 – Tiết 10
NS:
ND:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét