Thứ Bảy, 1 tháng 3, 2014

hinh(tiet1-44)-3 cot-chuan

Gi¸o ¸n h×nh häc líp 7
Hoạt động 3:
Thế nào là hai đường thẳng vuông
góc:
Lấy thước đo các góc tạo thành ở
hình vừa gấp, nêu nhận xét?
Giải thích tại sao ?
Qua hoạt động gấp giấy, đo đạc,
giải thích trên, Gv nêu đònh nghóa
hai đường thẳng vuông góc, ký
hiệu hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động 4 :
Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
Để vẽ hai đường thẳng vuông
góc, người ta dùng một dụng cụ
là êke.
Yêu cầu các nhóm làm bài tập ?
3; ?4.
Gọi Hs trình bày cách vẽ.
Gv tổng kết, nhận xét các cách
vẽ, nêu hai trường hợp tổng quát :
Điểm O nằm trên đt a.
Điểm O nằm ngoài đt a.
Cách vẽ trong mỗi trường hợp.
Gv lưu ý Hs cách sử dụng êke để
có được hình vẽ chính xác.
Hoạt động 5 :
Đường trung trực của đoạn
thẳng :
Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời
dẫn :Cho đoạn thẳng AB.
Xác đònh trung điểm H của AB ?
Qua H dựng đt d vuông góc với
AB.
Đường thẳng vừa vẽ gọi là đường
trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy thế nào là đường trung trực
của đoạn thẳng ?
Hoạt động 6: Củng cố :
Nhắc lại khái niệm hai đường
thẳng vuông góc. Đònh nghóa
đường trung trực của đoạn
góc với nhau.
Hs dùng thước đo góc, đo các
góc vừa tạo thành và nêu nhận
xét : các góc đó bằng nhau và
bằng 90 °.
Giải thích :
Vì ∠ x’Oy kề bù với ∠ yOx,
nên : ∠ x’Oy + ∠ yOx = 180°
Mà ∠ x’Oy = 90° nên ∠ yOx =
90°.
Vì ∠xOy đối đỉnh với ∠ x’Oy’
nên ∠ x’Oy’ = 90°.
Hs nhắc lại đònh nghóa hai
đường thẳng vuông góc.
Các nhóm tiến hành vẽ đường
thẳng a’ đi qua A và vuông góc
với đt a cho trước.
Cử Hs đại diện trình bày cách
vẽ của nhóm.
Trong hai trường hợp trên, mỗi
nhóm thực hiện cách dựng.
Gv gọi Hs lên bảng dựng.
Kiểm tra cách sử dụng êke bằng
nhiều hình vẽ đt ở nhiều vò trí
khác nhau.

d


A H B
Qua hình vừa vẽ, Hs nêu đònh
nghóa đường trung trực của một
I/ Thế nào là hai đường
thẳng vuông góc:
Đònh nghóa:
Hai đường thẳng xx’ và yy’
cắt nhau và trong các góc tạo
thành có một góc vuông được
gọi là hai đường thẳng vuông
góc.
KH : xx’⊥ yy’.
y


x’ O x

y’
II/ Vẽ hai đường thẳng
vuông góc: Dụng cụ : ê ke
Trường hợp điểm O nằm trên
đường thẳng a :


a

a’
Trường hợp điểm O nằm ngoài
đường thẳng a :

O

a

a’
III/ Đường trung trực của
đoạn thẳng :
Đònh nghóa :
Đường thẳng vuông góc với
một đoạn thẳng tại trung điểm
của nó được gọi là đường
trung trực của đoạn thẳng ấy.
d
5
Gi¸o ¸n h×nh häc líp 7
thẳng.Làm bài tập 11; 12; 14
trang 86
đoạn thẳng.
M I N
IV/ BTVN : Học thuộc bài, giải bài tập 9; 14 / 75 SBT. Mang giấy trong, êke.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết : 4 Ngày soạn :
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Củng cố lại lý thuyết về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng xác đònh đường trung trực của một đoạn thẳng bằng cách vẽ hình hoặc
gấp giấy. Kỹ năng dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước bằng cách dùng êke, hoặc
bằng cách gấp giấy.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke, giấy trong.
- HS: SGK, êke, giấy trong, thuộc đònh nghóa đường trung trực và khái niệm hai đường thẳng
vuông góc.
III/ Tiến trình tiết dạy :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Nêu khái niệm hai đường thẳng
vuông góc. Vẽ đt d’ đi qua điểm A
nằm trên đt d cho trước ?
Nêu đònh nghóa đường trung trực
của một đoạn thẳng? Dựng trung
trực d của đoạn thẳng EF = 6 cm ?
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài luyện tập :
Bài 1:
Yêu cầu Hs dùng giấy trong gấp
như hình 8 ?
Gv kiểm tra cách gấp của Hs, sửa
sai nếu có.
Gọi Hs nêu nhận xét sau khi gấp ?
Bài 2:
Gv vẽ đt d, điểm A nằm ngoài đt d
trên giấy, phát cho các nhóm.Yêu
cầu các nhóm dựng đt d’ vuông
góc với đt d và đi qua A bằng êke ?
Gv kiểm tra việc làm của nhóm
bằng cách gọi một Hs của nhóm lên
bảng dựng.
Bài 3:
Phát biểu đònh nghóa hai đt
vuông góc, vẽ hình.
Phát biểu đònh nghóa đường
trung trực của một đt.
Vẽ đoạn EF = 6cm.
Xác đònh trung điểm M của EF.
Qua M dựng đt d vuông góc với
EF, ta có hình cần dựng.
Mỗi Hs gấp giấy như các hình
a,b, c / 8.
Hs nêu nhận xét :
- Hai đường gấp vuông
góc với nhau.
- Các góc bằng nhau.
Các nhóm tiến hành các bước
dựng.
Vẽ hình vào vở.
Bài 1: Gấp giấy
Nhận xét :
Hai nếp gấp vuông góc với
nhau.
Các góc tạo thành bằng nhau
và bằng 1 v.
Bài 2: Vẽ đt vuông góc bằng
êke.
A

6
Gi¸o ¸n h×nh häc líp 7
Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời dẫn
Vẽ góc xOy = 45°.
Nêu cách vẽ góc xOy ?
Lấy điểm trong góc xOy.
Dựng Ax’ ⊥ Ox tại B.
Dựng Ay’ ⊥ Oy tại C.
Bài 4 :
Yêu cầu Hs nhìn hình vẽ, suy nghó
trình tự vẽ.
Nêu cách vẽ theo ý mình ?
Gv kiểm tra cách vẽ của Hs theo
trình tự nêu ra.
Nếu dựng BC ⊥ tia Od’ trước, sau
đó dựng tia Od sao cho góc d’Od =
60° thì có hợp lý ?
Bài 5 :
Nhắc lại đònh nghóa đường trung
trực của một đoạn thẳng ?
Cách vẽ trung trực của đoạn
thẳng ?
Yêu cầu Hs vẽ hai trường hợp :
- A,B,C thẳng hàng.
- A,B,C không thẳng hàng.
Hoạt động 3: Củng cố :
Nhắc lại đònh nghóa đường trung
trực của đoạn thẳng.
Thế nào là hai đt vuông góc.
Cách vẽ đường trung trực.Cách vẽ
đường vuông góc bằng êke.
Vẽ tia Ox bất kỳ.
Trên nửa mặt phẳng chứa tia
Ox, vẽ tia Oy sao cho ∠xOy =
45°.
Dùng êke dựng đt qua A vuông
góc với Ox, dựng đt qua A
vuông góc với Oy.
Nhìn hình vẽ số 11.
Nêu trình tự vẽ hợp lý.
Có thể có nhiều cách vẽ khác
nhau.
Hs nêu các cách vẽ khác nhau.
Mỗi cách vẽ, Hs vừa trình bày
bằng lời, vừa minh hoạ bằng
cách vẽ.
Nếu dựng BC ⊥ Od’ trước, rất
khó xác đònh đúng góc BOC =
60°.
Đường trung trực của đoạn
thẳng là đt vuông góc với đoạn
thẳng đó tại trung điểm của nó.
Cách vẽ trung trực :
Xác đònh trung điểm của đoạn
thẳng đó.
Dựng đt vuông góc với đoạn
thẳng đó tại truing điểm.
Hs vẽ hai trường hợp.
H
d’ d
Bài 3 : Vẽ hình theo cách diễn
đạt bằng lời :
y
C
A

O B x
Bài 4: d
B
A


O C d’
Cách vẽ :
Vẽ ∠ d’Od = 60°. Lấy A trong
∠ d’O d. Qua A, dựng đoạn
AB ⊥Od tại B. Qua B dựng
đoạn BC ⊥Od’ tại C.
Bài 5 :
Trường hợp A,B,C thẳng
hàng
d d’
M N
A B C
Trường hợp A,B,C không
thẳng hàng:
A d’
M
B C

IV/ BTVN : Làm bài tập 14; 15 / 75 SBT.
Xem bài “ Các góc tạo thành bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng “
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn :
Tiết : 5 Ngày dạy :
Bài 3 : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.
7
Gi¸o ¸n h×nh häc líp 7
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nắm được đònh nghóa các góc sole trong, góc đồng vò.Tính chất của cặp góc sole
trong, góc đồng vò.
- Nhận biết góc sole trong, góc đồng vò, góc trong cùng phía.
- Bước đầu, học sinh tập suy luận hình học.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Sửa bài tập về nhà.
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài mới :
Vẽ hai đt a, b bất kỳ.Vẽ đt c cắt cả
hai đt trên tại A, B.
Đọc tên các góc tạo thành tại đỉnh
A, tại đỉnh B ?
Hoạt động 3 :
I/ Góc sole trong, góc đồng vò
Gv giới thiệu cặp góc sole trong có
vò trí ntn trên hình vẽ.
Xác đònh cặp góc sole trong còn
lại ?
Cặp góc đồng vò có vò trí ntn trên
hình vẽ.
Xác đònh các cặp góc đồng vò còn
lại ?
Làm bài tập ?1.
Gv giới thiệu cặp góc trong cùng
phía, ngoài cùng phía, sole ngoài.
Xác đònh các cặp góc sole ngoài,
ngoài cùng phía, trong cùng phía
còn lại ?
Hoạt động 4 :
II/ Tính chất :
Yêu cầu Hs làm bài tập ?2.
Tìm mối liên hệ giữa ∠A
4

∠A
1
?
=> Tính ∠A
1
được không ?
Tương tự tính ∠ B
3
?
Có nhận xét gì về hai góc A
1
và B
3
? ( số đo, vò trí góc )
Hs lên bảng sửa bài tập về
nhà.
a
A
b B
c
Hs đọc tên cặp góc sole trong
còn lại : ∠ A
4
và ∠ B
6
Đọc tên các cặp góc đồng vò
còn lại : ∠ A
1
và ∠ B
3
; ∠ A
3
và ∠B
7
; ∠ A
4
và ∠ B
8.
z x
1 A
4
2
3
t
1 2
u
3
B
4
v
y
Cặp góc sole trong gồm :
∠ A
2
và ∠ B
2
; ∠A
3
và ∠B
3
Cặp góc đồng vò gồm :
∠A
4
và ∠B
2
; ∠A
3
và ∠B
4
;
∠A
1
và ∠B
1
; ∠A
2
và ∠B
3
a/ Ta có:
∠A
4
+∠A
1
= 180° (kề bù)
mà ∠A
4
= 45° => ∠A
1
= 135°
Tương tự :
∠B
2
+ ∠ B
3
= 180°
mà ∠B
2
= 45° => ∠ B
3
=135°
I/ Góc sole trong, góc đồng
vò :




1
A 2
4 3
5
6

8 B 7
Góc sole trong : ∠ A
3
và ∠ B
5
∠ A
4
và ∠ B
6
Góc đồng vò : ∠ A
2
và B
6
∠ A
1
và ∠ B
5
∠ A
3
và ∠ B
7
∠ A
4
và ∠ B
8
II/ Tính chất :
Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a và b và trong các
góc tạo thành có một cặp góc
sole trong bằng nhau thì :
a/ Hai góc sole trong còn lại
8
Gi¸o ¸n h×nh häc líp 7
Tính số đo của góc A
2
ntn?
Tính chất của hai góc đối đỉnh?

Nêu nhận xét về số đo của hai góc
A
2
và B
3
? ( số đo, vò trí góc )
Qua bài tập trên, em rút ra kết
luận gì ?
Gv tổng kết và phát biểu tính chất.
Hoạt động 5: Củng cố :
Nhắc lại tính chất của góc sole
trong, góc đồng vò.
Làm bài tập áp dụng 21; 22; 23/
89.
vậy : ∠ A
4
= ∠ B
3
b/ Ta có :
∠A
4
= ∠ A
2
( đối đỉnh)
nên: ∠A
4
= ∠ A
2
= 45°
mà ∠ B
2
= 45°
do đó : ∠A
2
= ∠ B
2
Qua bài tập, hs nêu nhận xét
chung.
Hs nhắc lại tính chất.
bằng nhau.
b/ Hai góc đồng vò bằng nhau.
IV/ BTVN : Học thuộc bài, nhận biết góc sole trong, góc đồng vò, góc trong cùng phía, góc sole
ngoài, góc sole ngoài.
Làm bài tập 17; 19 / SBT.
Chuẩn bò bài “ Hai đường thẳng song song “
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết : 6 Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết hai đường thẳng song song, ký hiệu hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước,song song với đường thẳng a.
- Biết sử dụng thước thẳng, êke để dựng đường thẳng song song.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc.
- HS: SGK, êke, thuộc tính chất về góc sole trong, góc đồng vò.
III/ Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất của hai góc sole
trong bằng nhau ?
Vẽ hình, và nêu tên các dạng góc
?
Sửa bài tập về nhà.
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới :
Nhắc lại đònh nghóa hai đường
thẳng song song ? vẽ hai đường
Hs phát biểu tính chất.
Vẽ hình hai đt bò cắt bởi một
đt, nêu tên các góc ngoài cùng
phía, góc đồng vò, góc sole
trong, sole ngoài, góc trong
cùng phía.
Hai đt song song là hai đt
không có điểm chung.
9
Gi¸o ¸n h×nh häc líp 7
thẳng song song ?
Làm thế nào để nhận biết hai
đường thẳng song song ? xét bài
học 4.
Hoạt động 3:
I/ Nhắc lại kiến thức lớp 6 :
Nhắc lại đònh nghóa hai đt song
song.
Hai đt phân biệt không cắt nhau
thì song song.
Hoạt động 4:
II/ Dấu hiệu nhận biết hai đt
song song :
Làm bài tập ?1
Dùng thước kiểm tra xem hai đt ở
hình 17a và 17b có song song ?
Qua bài tập 1, hãy nêu dấu hiệu
nhận biết hai đt song song?
Tính chất này được thừa nhận,
không chứng minh.
Nếu hai góc sole ngoài bằng nhau
thì hai đt đó có song song không ?
Gv giới thiệu ký hiệu hai đt song
song.
Hoạt động 5:
III/ Vẽ hai đt song song :
Làm bài tập ?2
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đt
song song, em hãy nêu cách vẽ đt
b ?
Gv hướng dẫn hai cách dựng.
Hoạt động 6 : Củng cố :
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đt
song song.
Làm bài tập áp dụng số 24 và 25
/ 91.
a
b

Hs xem hình 17, dự đoán hai đt
song song là : 17a và 17c.
Dùng thước thẳng kiểm tra và
nêu nhận xét.
Hs phát biểu dấu hiệu :
Nếu hai góc sole trong bằng
nhau thì hai đt đó song song.
Nếu hai góc đồng vò bằng nhau
thì hai đt đó song song.
Trường hợp này hs về nhà tự
nghiên cứu, và Gv nhắc lại
trong giờ sau.
Theo dấu hiệu nhận biết hai đt
song song, ta có thể dựng hai
góc sole bằng nhau, hoặc hai
góc đồng vò bằng nhau.
Hs dựng theo hướng dẫn của
Gv.
I/ Nhắc lại kiến thức ở lớp 6 :
- Hai đt song song là hai
đt không có điểm chung.
- Hai đt phân biệt thì hoặc
cắt nhau, hoặc song
song.
II/ Dấu hiệu nhận biết hai đt
song song :
a m

b

Tính chất:
Nếu đt c cắt hai đt a,b và trong
các góc tạo thành có một cặp
góc sole trong bằng nhau (hoặc
một cặp góc đồng vò bằng
nhau ) thì a và b song song với
nhau.
KH : a // b.
II/ Vẽ hai đường thẳng song
song :
a/ Dựng hai góc sole trong bằng
nhau:
A A


b/ Dựng hai góc đồng vò bằng
nhau :
10
Gi¸o ¸n h×nh häc líp 7
IV/ BTVN : Học thuộc bài, làm bài tập 23; 24/ SBT.

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn :
Tiết : 7 Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Củng cố lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua các bài tập luyện tập.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song
với đường thẳng đó.
- Biết sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thuộc các kiến thức trong bài trước.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song
song ? Vẽ đt a đi qua điểm M và
song song với đt b ?
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài luyện tập :
Bài 1:
Gv nêu đề bài.
Hs dùng thước thẳng và thước đo
góc để vẽ hình theo đề bài.
Để vẽ góc xAB ta làm ntn?
Hai đt Ax và By có song song
không ? vì sao ?
Bài 2 :
Gv nêu đề bài.
Đề bài cho điều gì ?
Yêu cầu điều gì ?
Trước tiên, ta vẽ hình gì ?
Để vẽ AD // BC ta làm ntn?
Hs phát biểu dấu hiệu nhận
biết hai đt song song.
M
b
Hs dùng thước vẽ hình.
Để vẽ góc xAB ta dùng
thước đo góc hoặc êke có
góc 60°.
Nhìn hình vẽ và trả lời :
Hai đt Ax và By song song
vì hai góc xAB và yBA bằng
nhau ở vò trí sole.
Đề bài cho ∆ ABC. yêu cầu
vẽ AD // BC và AD = BC.
Trước tiên, ta vẽ ∆ ABC,
sau đó đo góc BCA. và đo
đoạn thẳng BC.
Để vẽ AD // BC, ta dựng tia
Ax : ∠ CAx = ∠ BCA = a°
ở vò trí sole trong.
Trên tia Ax, xác đònh điểm
Bài 1 :
B y
x A
Ta có : Ax // By vì :
∠xAB = ∠ yBA = 120° ở vò trí
sole trong.
Bài 2 :
A D
B C
11
Gi¸o ¸n h×nh häc líp 7
Có thể vẽ được mấy đoạn thẳng
AD // BC và AD = BC ?
Bài 3 :
Gv nêu đề bài.
Gv gợi ý dựa vào dấu hiệu nhận
biết hai đt song song để dựng.
Gv kiểm tra cách dựng của mỗi
nhóm.
Sửa sai và cho Hs dựng vào vở.
Bài 4 :
Yêu cầu Hs đọc đề.
Bài toán cho biết điều gì ? yêu cầu
điều gì ?
Gọi một Hs lên bảng vẽ góc xOy
và điểm O’.
Còn vò trí nào của điểm O’ đối với
∠xOy không ?
Còn cách vẽ tia O’x’ // Ox và tạo
thành góc tù x’O’y’sẽ xét trong
các bài sau.
Hoạt động 4 : Củng cố :
Nhắc lại cách dựng đường thẳng
song song.
D : AD = BC.
Vẽ được hai đoạn cùng song
song với BC và bằng BC.
Hs hoạt động nhóm,suy nghó
tìm cách dựng.
Các nhóm nêu cách dựng.
- Theo cách dựng hai
góc sole trong bằng
nhau.
- Theo cách dựng hai
góc đồng vò bằng
nhau.
Bài toán cho góc nhọn xOy
và điểm O’.
Yêu cầu dựng góc x’Oy’:
O’x’ // Ox và O’y’ //
Oy.Và so sánh ∠ xOy với
∠x’O’y’.
Hs lên bảng vẽ ∠xOy, điểm
O’.
Theo đề bài,vẽ tia O’y’ //
Oy.
Vẽ tia O’x’ // Ox.
Dùng thước đo và nêu nhận
xét : ∠xOy =∠x’O’y’
Hs nêu vò trí điểm O’ nằm
ngoài ∠xOy.
Tương tự như trên, một Hs
lên bảng vẽ tia O’x’ // Ox ;
O’y’ // Oy.
Dùng thước đo góc và nêu
nhận xét : ∠xOy = ∠ x’Oy’.
Bài 3 :
Vẽ hai đường thẳng xx’, yy’sao
cho : xx’ //yy’.
x A x’
y y’
Vẽ đường thẳng yy’ bất kỳ.lấy
một điểm A nằm ngoài đường
thẳng yy’, qua A dựng đường
thẳng xx’ song song với yy’.
Bài 4 :
Điểm O’ nằm trong

xOy.
y
y’
O O’
x’
x
Điểm O’ nằm ngoài

xOy.
y
y’
O
O’
x
x’
IV/ BTVN : Làm bài tập 30 / 92 và bài 24; 25 / SBT.
Xem bài “ Tiên đề Euclitde về đường thẳng song song “
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
12
Gi¸o ¸n h×nh häc líp 7
Tiết : 8
Bài 5 : TIÊN ĐỀ EUCLITDE VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I/ Mục tiêu :
- Hiểu được nội dung tiên đề Euclitde và công nhận tính duy nhất của đường thẳng đi qua M
(M∉ a) sao cho b // a.
- Nắm được tính chất hai đường thẳng song song được xác đònh nhờ vào tiên đề Euclitde.
- Biết cách tính số đo của các góc còn lại khi biết số đo của một góc tao bởi hai đường thẳng
song song bò cắt bởi một cát tuyến.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ.
- HS : SGK, biết vẽ hai đường thẳng song song, tính ch6át hai đt song song.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt
song song ?
Sửa bài tập về nhà.
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài mới :
Qua một điểm nằm ngoài đt a cho
trước, có thể vẽ được bao nhiêu đt
song song với đt a ?
Hoạt động 3 :
I/ Tiên đề Euclitde:
Gv vẽ đt a và điểm M nằm ngoài
đt a.
Yêu cầu Hs thứ nhất vẽ đt b qua
M và song song với a bằng cách
dùng hai góc sole trong bằng nhau.
Hs thứ hai dùng hai góc đồng vò
bằng nhau.
Nêu nhận xét về hai đt vừa vẽ?
Gv nêu kết luận bằng cách thừa
nhận tiên đề Euclitde.
Hoạt động 4:
II/ Tính chất của hai đt song song :
Yêu cầu hs giải bài tập ?
Nêu kết luận ?
Xét xem hai góc trong cùng phía
có gì đặt biệt ?
Gv tổng kết các ý kiến và nêu
thành tính chất suy ra từ tiên đề
Euclitde.
Hs nêu dấu hiệu nhận biết hai
đt song song.
M
a
Hs vẽ và nêu nhận xét :
Hai đường thẳng vừa vẽ trùng
nhau.
Hs nhắc lại tiên đề.
Hs làm bài tập ? theo nhóm.
Các nhóm trình bày bài giải.
Nêu nhận xét sau khi đo :
Cặp góc sole trong bằng
nhau.
Cặp góc đồng vò bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
I/ Tiên đề Euclitde :
Qua một điểm nằm ngoài một
đường thẳng chỉ có một đường
thẳng song song với đường thẳng
đó.
M b

a
II/ Tính chất của hai đường
thẳng song song :
Nếu một đường thẳng cắt hai đt
song song thì :
a/ Hai góc sole trong bằng nhau
b/ Hai góc đồng vò bằng nhau.
c/ Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
13
Gi¸o ¸n h×nh häc líp 7
Hoạt động 5: Củng cố:
Nhắc lại tiên đề Euclitde về đường
thẳng song song.
Các tính chất suy ra từ tiên đề.
Làm bài tập áp dụng 31; 32; 33;
34 / 94.
Hs nhắc lại tiên đề.
Bài 32 :
a/ đúng. b/ đúng. c/ sai / d/ sai
IV/ BTVN : * Gv tổng kết các kiến thức về hai đường thẳng song song :
- Đònh nghóa hai đt song song.
- Dấu hiệu nhận biết hai đt song song.
- Nếu hai đt song song thì các cặp góc sole trong, các cặp góc đồng vò bằng nhau, các cặp góc
trong cùng phía bù nhau.
- Nhận biết được mối liên quan giữa dấu hiệu nhận biết hai đt song song và tính chất của hai đt
song song : nếu hai đt song song thì ta có các cặp góc sole trong, đồng vò bằng nhau, ngược lại
nếu có một trong các cặp góc sole, hoặc đồng vò bằng nhau thì ta có hai đt song song.
- Qua một điểm nằm ngoài một đt chỉ có thể vẽ được duy nhất một đt song song với đt đã cho.
* Học thuộc bài, làm bài tập 35; 36 / 94.
* Chuẩn bò cho bài kiểm tra 15 phút.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết : 9
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Ôn lại các kiến thức về hai đường thẳng song song : dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song, tính chất của hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song bằng thước thẳng, êke, thước đo góc, vẽ
phát.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: thước thẳng. êke, thước đo góc, đề bài kiểm tra 15’.
- HS: êke, thước đo góc, bảng con, giấy kiểm tra.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra 15’
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài luyện tập :
Bài 1:
Gv nêu đề bài.
Nêu cách vẽ đt a đi qua A song
song với BC ?
Hs lên bảng vẽ đt a.
Để vẽ đt qua A và song song
với BC, ta đo độ lớn của góc C,
sau đó vẽ tia Aa tạo với cạnh
AC ∠ aAC = ∠ C.
Bài 1: A a
B C
14

Xem chi tiết: hinh(tiet1-44)-3 cot-chuan


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét