1.2-Lịch sử hình thành và phát triển của hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài
Khi nghiên cứu hoạt động đầu t nớc ngoài qua các thời kỳ lịch sử, cần tập
trung nghiên cứu biến động của các yếu tố: thơng mại quốc tế; di chuyển vốn và
tài sản; công nghệ và di c lao động. Đây là những yếu tố bổ sung, đi kèm và đóng
vai trò quan trọng trong việc phát triển quan hệ đầu t quốc tế trên thế giới. Các
yếu tố này tuỳ thuộc vào mỗi thời kỳ lịch sử mà có thể đợc tạo điều kiện phát
triển hay cản trở tại những quốc gia tiếp nhận đầu t. Dựa vào tiêu chí mức độ phát
triển đầu t quốc tế, chính sách đầu t quốc tế, tình hình chính trị trên thế giới, phân
kỳ lịch sử đầu t trực tiếp nớc ngoài trên thế giới có thể tạm đợc chia thành các
giai đoạn phát triển sau:
Thứ nhất, giai đoạn từ năm 1870 đến năm 1913: Đây là kỷ nguyên vàng của
quan hệ thơng mại và đầu t quốc tế. Xuất khẩu không chỉ tăng ở những nớc phát
triển mà còn tăng ở những nớc đang phát triển (châu Mỹ La tinh). Di c lao động
quốc tế đợc tự do, không gặp bất cứ trở ngại nào và tăng nhanh. Cụ thể là từ năm
1870 đến năm 1915 đã có trên 36 triệu ngời rời Châu Âu và gần 2/3 số này đến
Hoa Kỳ. Số ngời Trung Quốc và ấn Độ di c đến một số nớc nh Miến Điện,
Indonesia, Malaysia, Sri Lanka và Thái Lan trong thời kỳ này cũng tăng nhanh v-
ợt cả số ngời di d từ châu Âu. Trong thời kỳ này đã đánh dấu sự chuyển dịch từ
nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp thông qua cuộc cách mạng công
nghiệp diễn ra ở một số nớc phơng Tây nh : cách mạng công nghiệp ở Anh (thế
kỷ XVIII), cách mạng công nghiệp ở Pháp (thế kỷ XIX), cách mạng công nghiệp
ở Đức (thế kỷ XIX) đã tạo điều kiện phát triển khoa học, công nghệ. Đầu t trực
tiếp nớc ngoài trong thời kỳ này đã dạt khoảng 14 tỷ USD, chiếm 1/3 tổng vốn
đầu t trên toàn thế giới. Hoạt động đầu t trực tiếp nứơc ngoài chủ yếu từ các nớc
phát triển sang các nớc đang phát triển và các nớc kém phát triển hay nói cách
khác, phần lớn đầu t trực tiếp nớc ngoài là để khai thác thuộc địa. Do sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật, bên cạnh đầu t vào các ngành công nghiệp truyền
thống nh : dệt may, luyện kim đã xuất hiện đầu t trực tiếp nớc ngoài trong các
lĩnh vực mới (chế tạo máy, sản xuất thép và hoá học).
Thứ hai, giai đoạn từ năm 1914 đén năm 1945: đây là thời kỳ xảy ra Chiến
tranh thế giới lần thứ nhất và chiến tranh thế giới làn thứ hai. Trong thời gian xảy
5
ra hai cuộc chiến tranh này, những mối liên kết kinh tế giữa các quốc gia đợc
thiết lập từ trớc đã gần nh bị xoá bỏ; hệ thống tài chính thế giới hoạt động không
ổn định; dòng vốn đầu t dài hạn từ các nớc công nghiệp phát triển sang các nớc
kém phát triển bị gián đoạn và hoạt động thơng mại thế giới bị hạn chế. Tuy
vậy,đầu t nớc ngoài là lĩnh vực ít chịu ảnh hởng của hai cuộc đại chiến này so với
các lĩnh vực khác. Từ năm 1914 đến năm 1938 vốn FDI tăng gấp đôi, đạt 26 tỷ
USD. Trong thời kỳ này đánh dấu sự thu hút vốn FDI của hoa Kỳ, lợng vốn FDI
vào Hoa Kỳ đã tăng từ dới 20% đến trên 28%, ngợc lại vốn FDI của Anh giảm từ
45% xuống 40%. Do ảnh hởng của hai cuộc chiến tranh thế giới nên di c lao động
và phát triển khgoa học, công nghệ trong thời kỳ này cũng bị hạn chế.
Thứ ba, giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1990 : chiến tranh thế giới lần thứ
hai kết thúc đã đánh dấu quá trình khôi phục hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài.
Khoa học, công nghệ thời kỳ hậu chiến tranh thế giới thứ hai đã phát triển nhanh
chóng, đặc biệt trong lĩnh vực vận tải và truyền thông. Sự phát triển của khoa học
công nghệ đã góp phần vào quá trình thúc đẩy hoạt động FDI do làm giảm chi phi
của các doanh nghiệp. Để bảo vệ quyền sử hữu trí tuệ, nhất là những sáng chế,
phát minh liên quan đến công nghệ tiên tiến, tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới
(WIPO) trong thời kỳ này cũng đợc thành lập vào năm 1967. Về thơng mại, năm
1947 Hiệp định chung về thuế quan và thơng mại cũng đợc ký kết (GATT 47) cơ
bản đã loại bỏ sự phân biệt đối xử giữa hàng hoá và dịch vụ trong nớc với nớc
ngoài, cắt giảm thuế quan và tạo điều kiện tự do hoá thơng mại giữa các quốc gia
trên thế giới. Những chuyển biến này liên quan đến quá trình hội nhập của nền
kinh tế thế giới đã dẫn đến ngay từ đầu năm 1950, hoạt động thơng mại quốc tế
phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trởng thơng mại tăng nhanh hơn tốc độ tăng
trởng sản xuất sản phẩm. Về di c lao động, không giống nh thời kỳ trớc chiến
tranh thế giới lần thứ nhất, di c lao động đã bị hạn chế và đợc thắt chặt thông qua
Luật nhập c của các nớc trên thế giới. ở thời kỳ này đã xuất hiện dầu t giữa các n-
ớc t bản phát triển hoặc các nớc đang phát triển với nhau.Để bảo đảm cho hoạt
động đầu t quốc tế phát triển, các quốc gia đã bắt đầu ký kết những hiệp định
khuyến khích và bảo hộ đầu t song phơng từ giữa những năm 60 của thế kỷ XX.
6
Cuối cùng, một trong những điểm nổi bật của giai đoạn này đó là chính sách tự
do hoá đầu t bắt đầu đợc hình thành và phát triển từ giữa năm 1980.
Thứ t, giai đoạn từ năm 1991 đên nay. Giai đoạn này cho thấy nền kinh tế
thế giới bắt đầu đi vào quá trình hội nhập sâu rộng. Nhiều tổ chức kinh tế khu vực
và thế giới đã đợc thành lập nh : NAFTA (năm 1992), WTO ( năm 1995), EU
(năm 1996) đã có những tác động lớn đối với hoạt động đầu t trực tiếp nớc
ngoài. Tự do hoá đầu t so với thời gian đầu t giữa thập niên 80 của thế kỷ XX nay
đã đi vào chiều sâu, nhiều biện pháp tự do hoá đầu t của các nớc cũng nh tổ chức
các khu vực và thế giới đã đợc hình thành nhằm hỗ trợ hoạt động FDI phát triển.
Cụ thể là hiệp định về thơng mại dịch vụ (GATS) của WTO; Nghị định th về
khuyến khích và bảo hộ đầu t của MERCOSUR, nghị định th về khu vực đầu t
ASEAN Cấu trúc của FDI đã thay đổi theo h ớng đầu t chủ yếu vào lĩnh vực
dịch vụ.
1.3 -Xu hớng vận động của dòng đầu t trực tiếp nớc ngoài
Căn cứ vào tiêu chí phân loại của Liên hợp quốc về trình độ phát triển của
các quốc gia trên thế giới có thể nhận thấy dong vốn FDI giữa các quốc gia là rất
đa dạng, đã xuất hiện những nớc vừa là nơi cung cấp những luồng vốn đầu t vừa
là địa chỉ tiếp nhận FDI. Dòng FDI bao gồm: từ các nớc công nghiệp phát triển
sang các nớc đang và kém phát triển; từ các nớc công nghiệp phát triển sang các
nớc công nghiệp phát triển và đầu t từ các nớc đang phát triển sang các nớc đang
phát triển và các nớc công nghiệp phát triển. Cụ thể nh sau:
Dòng FDI từ các nớc t bản phát triển sang các nớc đang và kém phát triển.
Trớc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (trớc năm 1914), xu hớng vận động của đầu
t trực tiếp nớc ngoài chủ yếu từ các nớc t bản phát triển sang các nớc đang và kém
phát triển. Nguyên nhân của xu hớng vận động này là nhằm khai thác và duy trì
sự bóc lột đối với các nớc thuộc địa. Trong thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ nhất
và thứ hai, dong FDI vào các nớc đang và kém phát triển đã bị giảm sút do bị ảnh
hởng của chiến tranh. Tuy vậy, sau chiến tranh thế giới thứ hai,nhất là sau khi
Hoa Kỳ có một số chính sách đàu t sang một số nớc nh: Đài Loan, Hàn Quốc,
Trung Quốc, các nớc ASEAN-5 dòng FDI vào các n ớc đang phát triển đã đợc
7
khôI phục và phát triển rất nhanh. Hiện nay, Trung Quốc đang là nớc thu hút và
sử dụng thành công FDI, với FDI tăng từ 3,5 tỷ USD năm 1990 lên 52,7 tỷ USD
năm 2002. ấn Độ trong thời gian này đã tăng từ 0,4 tỷ USD năm 1990 lên 5,5 tỷ
USD vào năm 2002. Ngoài ra, một số nớc đang phát triển tại các nớc châu Mỹ La
tinh nh Brazin, Mexico, Argentina,Chile và các n ớc vùng Caribbean đang là
những nớc tiếp nhận một số lợng vốn FDI từ các nớc phát triển.
Dòng FDI từ các nớc t bản phát triển sang các nớc t bản phát triển. Từ
năm 1980 cho đến thời điểm hiện nay, dòng FDI đã có những thay đổi căn băn,
đã xuất hiện và ngày càng gia tăng hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài từ các nớc
công nghiệp phát triển sang các nớc công nghiệp phát triển. Xu hớng này đã góp
phần hình thành trục trung tâm đầu t lớn nhất trên thế giới (Triad of Foreign
Direct Investment) gồm có: Hoa Kỳ, Tây Âu và Nhật Bản. Việc hình thành trục
Trung tâm đầu t thế giới nói trên là do một số nguyên nhân chủ yếu sau:
Vào những năm 80 của thế kỷ XX, cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật đã
phát triển mạnh mẽ tạo ra những biến đổi nhảy vọt của lực lợng sản xuất. Nhiều
ngành công nghiệp mũi nhọn mới ra đời và xuất hiện tại các nớc phát triển nh
Tây Âu, Hoa kỳ, Nhật Bản nh : công nghệ sinh học, điện tử, vũ trụ, chế tạo vật
liệu mới Sự xuất hiện những ngành công nghiệp mới này đòi hỏi phải có sự đầu
t, nghiên cứu và có vốn đầu t lớn dẫn đến nhu cầu đầu t rất lớn ở bên trong các n-
ớc t bản phát triển;
Điều kiện về kinh tế, cơ sở hạ tầng còn yếu kém và tình hình chính trị thiếu
ổn định ở những nớc đang và kém phát triển; việc tiếp nhận trình độ khoa học kỹ
thuật ở những nớc này không thuận lợi bằng các nớc phát triển;
Vào những năm 90 của thế kỷ XX, xu hớng hội nhập kinh tế quốc tế trên thế
giới trong giai đoạn này đã diễn ra rất mạnh mẽ. Xuất hiện nhiều khối mậu dịch
tự do hoặc liên minh kinh tế nh : WTO, EU, NAFTA, MERCOSUR những khu
vực kinh tế này chủ yếu là sân chơi của các nớc phát triển, do vậy, đã tạo điều
kiện thuận lợi cho việc phát triển quan hệ FDI giữa các nớc công nghiệp phát
triển với nhau.
Dòng FDI từ các nớc đang phát triển sang các nớc đang phát triển. Dòng đầu
t này so với hai dòng đầu t trên chiếm tỷ lệ không đáng kể. Dòng FDI thuộc loại
8
này chủ yếu đợc đầu t giữa các nớc ASEAN hoặc giữa Trung Quốc và các nơcá
ASEAN hoặc giữa các nớc khu vực châu Mỹ La tinh với nhau
2-Khái niệm ,bản chất và đặc điểm của đầu t trực tiếp nớc ngoài
1.1-Khái niệm về đầu t trực tiếp nớc ngoài
Gn õy , khỏi nim u t trc tip nc ngoi ó c nhiu t chc
kinh t quc t a ra nhm mc ớch giỳp cỏc quc gia hoch nh chớnh sỏch
kinh t v mụ v FDI , to điều kin thỳc y hot ng t do hoỏ thng mi
v u t quc t v phõn loi , s dng trong cụng tỏc thng kờ quc t ,Qu
tin t th gii (International Moneytary Fund- IMF ),trong bỏo cỏo cỏn cõn
thanh toỏn hng nm ó a ra nh ngha v u t trc tip nc ngoi nh
sau :
u t trc tip nc ngoi l u t cú li ớch lõu di ca mt doanh
nghip ti mt nc khỏc ( nc nhn u t hosting country ) , khụng phi
ti nc m doanh nghip ang hot ng ( nc i u t source country )
vi mc ớch qun lý mt cỏch cú hiu qu doanh nghip .
T chc hp tỏc v phỏt trin kinh t (Organisation for Economic
Cooperation and development OECD ) cng a ra nh ngha v du t trc
tip nc ngoi tng tự nh IMF . Tuy vy, OECD cú quan nim rt rng v
nh u t nc ngoi . Theo quan im ca OECD , nh u t nc ngoi l
cỏ nhõn hoc t chc cú th thuc c quan Chớnh ph hoc khụng thuc c
quan Chớnh ph t ti nc ngoi .
U ban thng mi v phỏt trin ca Liờn hp quc ( UNCTAD ), Trong
bỏo cỏo u t th gii nm 1996 ó a ra nh ngha v u t trc tip nc
ngoi nh sau :
u t trc tip nc ngoi l u t cú mi liờn h, li ớch v s kim
soỏt lõu di ca mt phỏp nhõn hoc th nhõn (nh u t trc tip nc ngoi
hoc cụng ty m ) i vi mt doanh nghip mt nn kinh t khỏc ( doanh
nghip FDI hoc chi nhỏnh nc ngoi hoc chi nhỏnh doanh nghip ).
9
UNCTAD cũn a ra mt s khỏi nim khỏc cú liên quan n u t trc tip
nc ngoi. C th nh sau:
Th nht , dũng vn FDI ra v dũng vn FDI vo l vn c nh u t
nc ngoi u t vo doanh nghip FDI ti nc tip nhn u t.
Cựng vi khỏi nim ny cú ba khỏi nim sau:
-Vn u t c phn l c phn ca nh u t trc tip nc ngoi mua t
doanh nghip nc tip nhn u t, khụng phi c phn ca doanh nghip
trong nc ti nc i u t.
-Li nhun tỏi u t l c tc khụng c chuyn cho nh u t nc ngoi
m c gi li nhm mc ớch tỏi u t.
-Cỏc giao dch vay v n bờn trong cụng ty l cỏc khon vay ngn hn hoc di
hn gia cụng ty m v cụng ty thnh viờn.
Th hai, vn c phn u t trc tip nc ngoi ( Foreign Direct
Investment istock ) l giỏ tr ca c phn v vn d tr (bao gm c li nhun
gi li )thuc v cụng ty m, cng thờm cỏc khon n rũng ca cỏc cụng ty
thnh viờn.
Hoa K l mt trong nhng nc tip nhn u t v tin hnh u t ln
nht trờn th gii cng a ra nh ngha v FDI : FDI l bt k dũng vn
no thuc s hu a phn ca cụng dõn hoc cụng ty ca nc i u t cú
c t vic cho vay hoc dùng mua s hu ca doanh nghip nc ngoi
v Hoa K coi vic s hu a phn ch cn chim 10% giỏ tr ca doanh nghip
nc ngoi.
Quan im v FDI ca Vit Nam theo quy nh ti khon 1 iu 2 lut u
t nc ngoi c sa i b sung nm 2000 : u t trc tip nc ngoi l
vic nh u t nc ngoi a vo Vit Nam vn bng tin hoc bt k ti sn
no tin hnh cỏc hot ng u t theo quy nh ca lut ny, trong ú nh
u t nc ngoi c hiu l t chc kinh t, cỏ nhõn nc ngoi u t vo
Vit Nam.
10
Qua cỏc nh ngha v FDI, cú th rỳt ra nh ngha v u t trc tip
nc ngoi nh sau : u t trc tip nc ngoi l s di chuyn vn, ti sn,
cụng ngh hoc bt k ti sn no t nc i u t sang nc tip nhn u t
thnh lp hoc kim soỏt doanh nghip, nhm mc ớch kinh doanh cú lói.
1.2-Bản chất và đặc điểm của đầu t trực tiếp nớc ngoài
1.2.1- Bản chất của đầu t rực tiếp nớc ngoài
Qua nghiờn cu lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca u t trc tip nc
ngoi qua cỏc thi k cú th nhn thy bn cht ca u t trc tip nc ngoi
l nhm mc ớch ti a hoỏ li ớch u t hay tỡm kim li nhun nc tip
nhn u t thụng qua di chuyn vn (bng tin v ti sn, cụng ngh v trỡnh
qun lý ca nh u t nc ngoi) t nc i u t n nc tip nhn
u t. Nh u t õy bao gm t chc hay cỏ nhõn ch mong mun u t
khi cho rng khon u t ú cú thể em li li ớch hoc li nhun cho h. õy
l mt trong nhng c im c bn nht v l nguyờn nhõn sõu xa dn n
vic hỡnh thnh hot ng FDI gia cỏc quc gia.
11
1.2.2- Đặc điểm của đầu t trực tiếp nớc ngoài
FDI l mt d ỏn mang tớnh lõu di. õy l c im phõn bit gia u t
trc tip nc ngoi v u t giỏn tip (portfolio investment). u t giỏn tip
thng l cỏc dũng vn cú thi gian hot ng ngn v cú thu nhp thụng qua
vic mua, bỏn chng khoỏn (c phiu hoc trỏi phiu). u t giỏn tip cú tớnh
thanh khon cao hn so vi u t trc tip, d dng thu li s vn u t ban
u khi em bỏn chng khoỏn v to iu kin cho th trng tin t phỏt trin
nhng nc tip nhn u t.
FDI l mt d ỏn cú s tham gia qun lýca cỏc nh u t nc ngoi.
õy cng l mt trong nhng c im phõn bit gia u t trc tip vi
u t giỏn tip. Trong khi u t giỏn tip khụng cn s tham gia qun lý
doanh nghip, cỏc khon thu nhp ch yu l cỏc c tc t vic mua chng
khoỏn ti cỏc doanh nghip nc nhn u t, ngc li nh u t trc tip
nc ngoi cú quyn tham gia hot ng qun lý trong cỏc doanh nghip FDI.
Tuy vy, nh u t nc ngoi phi cú bao nhiờu phn trm c phn mi c
phộp tham gia qun lý doanh nghip FDI ? Theo hng dn ca OECD v B
Thng mi Hoa K thỡ nh u t nc ngoi phi chim ti thiu 10% c
phiu thng hoc quyn b phiu trong cỏc doanh nghip FDI cho nh u
t cú ting núi hay tham gia qun lý trong cỏc doanh nghip FDI.
i kốm vi d ỏn FDI l ba yu t: hot ng thng mi (xut nhp
khu); chuyn giao cụng ngh; di c lao ng quc t, trong ú di c lao ng
quc t gúp phn vo vic chuyn giao k nng qun lý doanh nghip FDI.
FDI l hỡnh thc kộo di chu k tui th sn xut, chu k tui th k
thut v ni b hoỏ di chuyn k thut. Trờn thc t, nht l trong nn kinh
t hin i cú mt s yu t liờn quan n k thut sn xut, kinh doanh ó
buc nhiu nh sn xut phi la chn phng thc u t trc tip ra nc
ngoi nh l mt iu kin cho s tn ti v phỏt trin ca mỡnh. Ngoi ra, u
t trc tip ra nc ngoi s giỳp cho doanh nghip thay i c dõy chuyn
12
cụng ngh lc hu nc mỡnh nhng d c chp nhn nc cú trỡnh
phỏt trin thp hn v gúp phn kộo di chu k sn xut.
FDI l s gp nhau v nhu cu ca mt bờn l nh u t v bờn kia l
nc tip nhn u t.
FDI gn lin vi quỏ trỡnh hi nhp kinh t quc t, chớnh sỏch v FDI ca
mi quc gia tip nhn u t th hin chớnh sỏch m ca v quan im hi
nhp quc t v u t.
13
Chơng II:tình hình thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc
ngoài tại việt nam giai đoạn 2001-2005
1-Tình hình thu hút vốn đầu t nớc ngoài tại Việt Nam
1.1-Khái quát tình hình thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài tại Việt Nam
1.1.1-Tình hình chung về đầu t trực tiếp nớc ngoài
1.1.1.1-Tình hình cấp phép
Tính đến cuối năm 2005, cả nớc có trên 7.000 dự án đầu t trực tiếp nứơc
ngoài đựoc cấp phép đầu t với tổng vốn đăng ký 65.2 tỷ USD (kể cả vốn tăng
thêm mở rộng).Trừ các dự án đã hết thời hạn hoạt động và giải thể trớc thời hạn,
hiện có hơn 5.800 dự án còn hiệu lực với tổng vốn đầu t đăng ký gần 50,6 tỷ
USD.
Biểu đồ 1: Tình hình đầu t trực tiếp nớc ngoài vào Việt Nam giai đoạn
1988 -2005.
Bình quân mỗi năm có 390 dự án đợc cấp phép với tổng vốn đăng ký 3,6 tỷ
USD . Tuy nhiên, nhịp độ đầu t trực tiếp nớc ngoài vào nớc ta không đồng đều
qua các năm. Sau giai đoạn mang tính thăm dò từ 1988 đến 1990, dòng vốn đầu t
trực tiếp nớc ngoài vào Việt Nam đã tăng nhanh trong thời kỳ từ 1991 đến 1996,
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
Vốn đầu tư (triệu USD)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
Số dự án
Vốn đăng ký
cấp mới
Vốn giải thể
và hết hạn
Vốn hiện
thực
Vốn tăng
thêm
Số dự án
cấp mới
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét